Soạn bài thực hành tính chất hóa học của oxit và axit

Soạn văn 9 tập 1 ngắn nhất

Soạn văn 9 tập 2 ngắn nhất

Bài soạn văn lớp 9 siêu ngắn

Giải VNEN tiếng Anh 9 tập 1

Giải VNEN tiếng Anh 9 tập 2

Câu hỏi xoay quanh Địa lý 9

Giải môn Giáo dục công dân lớp 9

Giải Hoá học lớp 9 trang 23

Hoá học 9 Bài 6: Thực hành Tính chất hóa học của oxit và axit giúp các em học sinh lớp 9 rèn luyện các kỹ năng quan sát, phân tích, nhận biết và giải thích tính chất hóa học của oxit và axit. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Hóa học 9 chương 1 trang 23.

Thực hành Tính chất hóa học của oxit và axit

  • Giải Hoá học lớp 9 trang 23
  • Viết bản tường trình Hóa 9 bài 6

Bài 1:

1. Tính chất hóa học của oxit.

a] Thí nghiệm 1: Phản ứng của canxi oxit và nước:

Tiến hành: Cho một mẩu nhỏ [bằng hạt ngô] CaO vào ống nghiệm, sau đó thêm dần 1-2ml nước.

Thử dung dịch thu được bằng quỳ tím hoặc phenolphtalein.

Hiện tượng: Vôi sống nhão ra, phản ứng toả nhiệt.

Dung dịch thu được làm quỳ tím → Xanh. [phenolphtalein → hồng]

PTHH: CaO[r] + H2O[l] → Ca[OH]2 [dd]

* Kết luận: Oxit bazơ + nước → dd bazơ

b] Thí nghiệm 2: Phản ứng của điphotpho pentaoxit với nước:

Tiến hành: Đốt một ít photpho đỏ [bằng hạt đậu xanh] trong bình thuỷ tinh miệng rộng. Sau khi P cháy hết, cho 2-3 ml nước vào bình, đậy nút, lắc nhẹ.

Thử dung dịch trong bình bằng quỳ tím.

Hiện tượng: Photpho cháy tạo khói trắng dạng bột bám vào thành bình, tan được trong nước tạo thành dung dịch trong suốt.

Dung dịch thu được làm quỳ tím hoá đỏ.

PTHH: 4P [r] + 5O2 [k] → 2P2O5 [r]

P2O5[r] + 3H2O [l] → 2H3PO4 [dd]

* Kết luận: Oxit axit + nước → dd axit

2. Nhận biết các dung dịch:

Thí nghiệm 3: Có 3 lọ mất nhãn đưng 3 dung dịch H2SO4 loãng, HCl, Na2SO4 [đánh số 1,2,3]

Chọn thuốc thử:

+ Quỳ tím

+ Dung dịch BaCl2

Các phương án nhận biết 3 chất: H2SO4, HCl, Na2SO4

Phương án 1:

H2SO4, HCl, Na2SO4

+ Quỳ tím

Quỳ tím không đổi màu:

Na2SO4

Dung dịch làm Quỳ tím hoá đỏ: H2SO4, HCl

+ Dung dịch BaCl2xuất hiện kết tủa trắng:

H2SO4: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + HCl.

Không phản ứng: HCl

Viết bản tường trình Hóa 9 bài 6

Tên thí nghiệmCách tiến hànhHiện tượngGiải thích, phương trình phản ứng
1. Phản ứng của canxi oxit với nước

Cho một mẩu nhỏ [bằng hạt ngô] CaO vào ống nghiệm sau đó thêm dần 1 -2 ml nước.

+ Thử dung dịch sau phản ứng bằng giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphatalein.

+ Mẩu CaO nhão ra, tan trong nước tỏa nhiệt, tạo thành dung dịch Ca[OH]2

+ Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh, dung dịch phenolphatalein chuyển thành màu hồng.

CaO + H2O → Ca[OH]2

CaO chính là oxit bazơ, tác dụng với nước tạo thành bazơ

2. Điphotpho pentaoxit tác dụng với nước

Đốt một ít photpho đỏ [bằng hạt đậu xanh] trong bình thủy tinh miệng rộng. Sau khi photpho cháy hết, cho 2 – 3 ml nước vào bình, đậy nút, lắc nhẹ.

+ Thử dung dịch trong bình bằng quỳ tím.

Photpho cháy, sau khi cho nước vào thấy sản phẩm cháy tan trong nước tạo thành dung dịch.

+ Thử dung dịch bằng quỳ tím thấy giấy quỳ chuyển sang màu đỏ.

4P + 5O2

2P2O5

P2O5+ 3H2O → 2H3PO4

P2O5 là oxit axit, tác dụng với nước tạo axit

3. Nhận biết 3 lọ dung dịch mất nhãn, mỗi lọ chứa: H2SO4 loãng, HCl, Na2SO4
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

+ Lấy ở mỗi lọ một giọt dung dịch nhỏ vào mẩu giấy quỳ tím

+ Lấy 1ml dung dịch axit đựng trong mỗi lọ vào 2 ống nghiệm. Nhỏ 1 – 2 giọt dung dịch BaCl2 vào mỗi ống nghiệm:

+ Nếu quỳ tím không đổi màu thì lọ số …đựng dung dịch Na2SO4.

+ Nếu màu qùy tím đổi sang đỏ, lọ số … và lọ số … đựng dung dịch axit.

+ Nếu trong ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng thì lọ dung dịch ban đầu có số thứ tự… là dung dịch H2SO4:

+ Nếu trong ống nghiệm nào không có kết tủa thì lọ ban đầu có số thứ tự … là dung dịch HCl

BaCl2 + H2SO4 →

BaSO4 + 2HCl

Nội dung bài học gồm hai phần

  • Lý thuyết về tính chất hóa học của oxit và axit
  • Giải các thí nghiệm SGK

A. Lý thuyết

1. Tính chất hóa học của oxit

a, Oxit bazơ

Ví dụ: Na2O + H2O→ NaOH

Ví dụ: CuO + 2HCl→ CuCl2 + H2O

Ví dụ: CaO[r] + CO2[k] → CaCO3[r]

b, Oxit axit

Ví dụ: P2O5 + H2O  →  H3PO4

Ví dụ: CO2+Ca[OH]2 → CaCO3+H2O

Ví dụ: CO2  + BaO  →  BaCO3

2. Tính chất hóa học của axit

  • Axit làm đổi màu chất chỉ thị: Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
  • Axit tác dụng với kim loại [trừ Cu, Ag, Hg,..] tạo thành muối và giải phóng khí hiđro

VD:    3H2SO4 [dd loãng] + 2Al → Al2[SO4]3 + 3H2

                 2HCl + Fe → FeCl2 + H2

Chú ý: Axit HNO3 và H2SO4 đặc tác dụng được với nhiều kim loại nhưng không giải phóng hiđro.

  • Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước [tất cả các bazơ]

VD:  H2SO4 + Cu[OH]2 → CuSO4 + 2H2O

  •  Axit tác dụng với oxit bazơ

VD:  Fe2O3 + 6HCl → FeCl3 + 3H2O

  • Ngoài ra, axit còn tác dụng với muối.

VD: H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl

3. Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat

  • Dùng thuốc thử là dung dịch muối bari => kết tử trắng  BaSO4 không tan trong nước và axit
  • PTHH:

H2SO4 + BaCl2 → 2HCl + BaSO4

Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4

B. Giải các thí nghiệm SGK

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Thí nghiệm 1: Phản ứng của canxi oxit với nước.

  • Nêu hiện tượng thí nghiệm.
  • Khi thử dung dịch thu được bằng quỳ tím hoặc phenolphtalein thì màu thuốc thử thay đổi như thế nào?

=> Xem hướng dẫn giải

Thí nghiệm 2: Phản ứng của điphotpho pentaoxit với nước

  • Quan sát hiện tượng.
  • Thử dung dịch trong bình bằng quỳ tím. Nhận xét sự thay đổi màu của thuốc thử.

=> Xem hướng dẫn giải

Thí nghiệm 3: Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong ba dung dịch là: H2SO4 loãng, HCl, Na2SO4.

Hãy tiến hành những thí nghiệm nhận biết dung dịch chất đựng trong mỗi lọ.

=> Xem hướng dẫn giải

Từ khóa tìm kiếm: Giải sách giáo khoa hóa 9, bài thực hành tính chất hóa học của oxit và axit hóa 9, Giải bài thực hành tính chất hóa học của oxit và axit

Nội dung quan tâm khác

Trắc nghiệm hóa học 9 bài 6: Thực hành Tính chất hóa học của oxit và axit [P2]

Bản tường trình hóa học 9 bài 6 được Toploigiai biên soạn, là nội dung bài 6 hóa 9. Hy vọng tài liệu này có thể giúp các bạn học sinh biết tính chất hóa học của oxit và axit

 

Thực hành tính chất hóa học của oxit và axit

Họ và tên: 

Lớp :

I. Dụng cụ hóa chất

Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, công tơ hút, bình thủy tinh miệng rộng, muỗi lấy hóa chất.

Hóa chất: Mẩu nhỏ [bằng hạt ngô] CaO, nước cất, quỳ tím, dung dịch phenolphatalein, photpho đỏ, quỳ tím, nước cất, dung dịch BaCl2, quỳ tím.

II. Nội dung thí nghiệm

Tên thí nghiệm

Cách tiến hành

Hiện tượng

Giải thích, phương trình phản ứng

1. Phản ứng của canxi oxit với nước

Cho một mẩu nhỏ [bằng hạt ngô] CaO vào ống nghiệm sau đó thêm dần 1 -2 ml nước.

+ Thử dung dịch sau phản ứng bằng giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphatalein.

+ Mẩu CaO nhão ra, tan trong nước tỏa nhiệt, tạo thành dung dịch Ca[OH]2

+ Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh, dung dịch phenolphatalein chuyển thành màu hồng.

CaO + H2O → Ca[OH]2

CaO chính là oxit bazơ, tác dụng với nước tạo thành bazơ

2. Điphotpho pentaoxit tác dụng với nước

Đốt một ít photpho đỏ [bằng hạt đậu xanh] trong bình thủy tinh miệng rộng. Sau khi photpho cháy hết, cho 2 – 3 ml nước vào bình, đậy nút, lắc nhẹ.

+ Thử dung dịch trong bình bằng quỳ tím.

Photpho cháy, sau khi cho nước vào thấy sản phẩm cháy tan trong nước tạo thành dung dịch.

+ Thử dung dịch bằng quỳ tím thấy giấy quỳ chuyển sang màu đỏ.

4P + 5O2  2P2O5

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

P2O5 là oxit axit, tác dụng với nước tạo axit

3. Nhận biết 3 lọ dung dịch mất nhãn, mỗi lọ chứa: H2SO4loãng, HCl, Na2SO4
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

+ Lấy ở mỗi lọ một giọt dung dịch nhỏ vào mẩu giấy quỳ tím

+ Lấy 1ml dung dịch axit đựng trong mỗi lọ vào 2 ống nghiệm. Nhỏ 1 – 2 giọt dung dịch BaCl2vào mỗi ống nghiệm:

+ Nếu quỳ tím không đổi màu thì lọ số …đựng dung dịch Na2SO4.

+ Nếu màu qùy tím đổi sang đỏ, lọ số … và lọ số … đựng dung dịch axit.

+ Nếu trong ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng thì lọ dung dịch ban đầu có số thứ tự … là dung dịch H2SO4:

+ Nếu trong ống nghiệm nào không có kết tủa thì lọ ban đầu có số thứ tự … là dung dịch HCl

BaCl2 + H2SO4 →

BaSO4 + 2H

Video liên quan

Chủ Đề