Taất cả phương trình hóa học lớp 10 chi tiết năm 2024
Học Hóa 10 - Chương trình mới- Thời gian học tập với khóa học: Ngay khi bạn đăng ký thành công khóa học đến khi hết hạn khóa học Show
- Thời gian học: Học bất cứ thời gian nào - Hình thức học: Học trực tuyến thông qua máy tính, điện thoại, máy tính bảng có kết nối internet Phương trình hóa học là sự biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học. Đây là bài học quan trọng trong bộ môn Hóa học cấp 2. Dưới đây là những tổng hợp chi tiết của Monkey về khái niệm, ý nghĩa, các bước để viết phương trình hóa học và bài tập để các bạn học sinh thực hành. Phương trình hóa học là gì?Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học hay sự phản ứng giữa các chất hoặc hợp chất với nhau. Trong phương trình hóa học, số nguyên tử mỗi nguyên tố trong các chất trước và sau phản ứng giữ nguyên. Ví dụ: 2H2 + O2 → 2H2O 2 Fe + 3 Cl2 → 2 FeCl3 Về ý nghĩa, phương trình hóa học biểu diễn gì? Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữ các chất/ từng cặp chất trong phản ứng và tỉ lệ này bằng tỉ lệ hệ số mỗi chất trong phương trình. Ví dụ về phương trình hóa học: 3Fe + 2O2 → Fe3O4 Số nguyên tử Fe : số phân tử O2 : Số phân tử Fe3O4 = 3:2:1 Ta hiểu rằng: Cứ 3 nguyên tử Fe tác dụng với 2 phân tử O2 sẽ tạo ra 1 phân tử Fe3O4. Tỉ lệ từng cặp chất là:
Cách lập phương trình hóa họcĐể lập phương trình hóa học chính xác, các bạn hãy chú ý 3 bước sau:
Ví dụ: Viết phương trình hóa học khi đốt sắt trong không khí. Áp dụng 3 bước lập pthh nêu trên ta có:
Một số quy tắc lập phương trình phản ứng hóa học cần nhớĐể áp dụng tốt cách lập phương trình hoá học, các bạn cần nắm chắc các quy tắc dưới đây:
Cách viết phương trình hóa học, bạn cần lưu ý những gì?Để viết phương trình đúng, tránh những lỗi sai không đáng có, bạn cần chú ý:
Ví dụ: Lập pthh của phản ứng hóa học giữa natri cacbonat và canxi hidroxit tạo ra canxi cacbonat và natri hidroxit. Lúc này, ta có sơ đồ phản ứng: Na2CO3 + Ca (OH)2 → CaCO3 + 2NaOH Ví dụ 2: Viết phương trình hóa học của axit nitric và sắt 2 oxit. Ta có phương trình: FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O Xem thêm: Axit nitric (HNO3): Cấu tạo phân tử, tính chất, cách điều chế và ứng dụng Các ký hiệu thường gặp trong PTHHCác ký hiệu được sử dụng để phân biệt giữa các loại phản ứng khác nhau. Có các ký hiệu: "=" để biểu thị một cân bằng hóa học. "→" để biểu thị phản ứng một chiều. "⇄" để biểu thị phản ứng hai chiều. "⇌" để biểu thị phản ứng ở trạng thái cân bằng. Cân bằng phương trình phản ứng hóa họcĐịnh luật bảo toàn khối lượng cho biết số lượng của mỗi nguyên tử không thay đổi trong một phản ứng hóa học. Do đó, mỗi vế của phương trình hóa học phải đại diện cho cùng một lượng của bất kỳ nguyên tố cụ thể nào. Tương tự như vậy, điện tích được bảo toàn trong một phản ứng hóa học. Do đó, điện tích giống nhau phải có ở cả hai vế của phương trình cân bằng. Người ta cân bằng một phương trình hóa học bằng cách thay đổi số cho mỗi công thức hóa học. Các phương trình hóa học đơn giản có thể được cân bằng bằng cách kiểm tra, nghĩa là bằng cách thử và sai. Cũng có một cách khác liên quan đến việc giải hệ phương trình tuyến tính. Phương trình cân bằng thường được viết với hệ số nguyên nhỏ nhất. Nếu không có hệ số nào trước công thức hóa học thì hệ số là 1. Phương pháp kiểm tra có thể được phác thảo như đặt hệ số 1 trước công thức hóa học phức tạp nhất và đặt các hệ số khác trước mọi công thức khác sao cho cả hai bên của mũi tên đều có cùng số nguyên tử. Nếu tồn tại bất kỳ hệ số phân số nào, ta nhân mọi hệ số với số nhỏ nhất cần thiết, thường là mẫu số của hệ số phân số đối với phản ứng có hệ số phân số duy nhất. Bài tập thực hành cách giải phương trình hóa họcBài tập thực hành phương trình hóa học gồm cả lý thuyết và thực hành để giúp các bạn học sinh củng cố vững kiến thức hơn. Bài tập 1: Câu hỏi lý thuyết1/ Phương trình hóa học biểu diễn gì, gồm công thức hóa học của những chất nào? 2/ Sơ đồ của phản ứng khác với phương trình hóa học của phản ứng ở điểm nào? Trả lời: 1/ Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học: bao gồm công thức hóa học của chất phản ứng và sản phẩm phản ứng.
Bài 2: Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong mỗi phản ứngNa + O2 → Na2O Từ sơ đồ phản ứng trên, ta thấy số O bên trái ít hơn bên phải, ta thêm hệ số 2 trước Na2O và được: Na + O2 → 2Na2O. Lúc này số nguyên tử Na bên trái là 4, ta thêm hệ số 4 trước Na bên phải và được phương trình hóa học: 4Na + O2 → 2Na2O Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất: Số nguyên tử Na : Số phân tử oxi : Số phân tử Na2O là 4:1:2 |