Tại sao bón vôi lại giảm độ chua của đất Công nghệ 10

Câu 3 trang 24 SGK Công nghệ 10

Đề bài

Thế nào là phản ứng của dung dịch đất? Nêu một số ví dụ có ý nghĩa thực tế của phản ứng dung dịch đất.

Lời giải chi tiết

- Phản ứng của dung dịch đất chỉ tính chua, kiềm hoặc trung tính của đất, người ta dùng chỉ số pH để đánh giá độ chua của đất, pH là hệ số logarit nồng độ ion H+. pH = -log[H+]

- Ví dụ:Dựa vào tính chất của đất ta có những biện pháp cải tạo đất, chọn cây trồng cho phù hợp nhất với đất như bón vôi, phân hữu cơ, phân hoá học hợp lý làm giảm độ chua. Bón phân chua sinh lý [NH4]2SO4, K2SO4, thạch cao làm giảm kiềm

Loigiaihay.com

  • Câu 4 trang 24 SGK Công nghệ 10

    Thế nào là độ phì nhiêu của đất? Nêu một số biện pháp kĩ thuật làm tăng độ phì nhiêu của đất.

  • Câu 2 trang 24 SGK Công nghệ 10

    Thế nào là khả năng hấp phụ của đất?

  • Câu 1 trang 24 SGK Công nghệ 10

    Thế nào là keo đất? Nêu cấu tạo của keo đất?

  • Trả lời câu hỏi Bài 7 trang 24 SGK Công nghệ 10

    Từ khái niệm độ phì nhiêu của đất em hãy cho biết những yếu tố nào quyết định độ phì nhiêu của đất? Muốn làm tăng độ phì nhiêu của đất phải áp dụng các biện pháp kĩ thuật nào?

  • Trả lời câu hỏi Bài 7 trang 23 SGK Công nghệ 10

    Em hãy nêu một số ví dụ có ý nghĩa thực tế của phản ứng dung dịch đất.

Hướng dẫn Soạn Công nghệ 10 Bài 10 ngắn nhất

Câu hỏi trang 32 Công nghệ 10

Em hãy cho biết mục đích của biện pháp thủy lợi là gì?

Trả lời

Mục đích của biện pháp thủy lợi là ngăn nước biển tràn vào [đắp đê ngăn nước biển], xây dựng hệ thống máng tưới, tiêu hợp lí để dẫn nước ngọt vào để rửa mặn.

Câu hỏi trang 33 Công nghệ 10

Từ phương trình trao đổi cation, em hãy cho biết bón vôi vào đất có tác dụng gì.

Trả lời

Bón vôi vào đất để giải phóng cation Na+ra khỏi keo đất làm cho việc rửa mặn dễ dàng hơn.

Câu hỏi trang 33 Công nghệ 10

Theo em, bổ sung chất hữu cơ cho đất có thể thực hiện bằng cách nào?

Trả lời

Ta có thể bổ sung chất hữu cơ cho đất bằng cách bón phân xanh, phân hữu cơ để tăng lượng mùn cho đất như vậy vi sinh vật trong đất phát triển làm cho đất tơi xốp.

Câu hỏi trang 33 Công nghệ 10

Trong các biện pháp trên, theo em biện pháp nào là biện pháp quan trọng nhất? Vì sao?

Trả lời

Biện pháp làm thủy lợi là biện pháp quan trọng nhất. Vì nó mang tính phòng tránh, có hiệu quả nhất, nếu không có biện pháp này các biện pháp sau xử lí sẽ mất công rất nhiều và không hiệu quả do nước biển liên tục xâm nhập.

Câu hỏi trang 35 Công nghệ 10

Em hãy cho biết tác dụng của từng biện pháp cải tạo đất phèn.

Trả lời

Tác dụng của các biện pháp cải tạo đất phèn:

- Biện pháp thủy lợi:Rửa mặn, rửa phèn, hạ thấp mạch nước ngầm.

- Bón vôi: Khử chua, làm giảm độc hại của nhôm tự do.

- Bón phân hữu cơ: Tăng độ phì nhiêu của đất.

- Cày sâu, phơi ải thúc đẩy nhanh quá trình chua hóa, sau đó dùng nước để rửa phèn.

- Lên luống. Làm cho đất phèn bị hòa tan và trôi xuống rãnh.

Soạn Bài 1 trang 35 ngắn nhất:

Nêu tính chất chính của đất mặn và các biện pháp cải tạo.

Trả lời:

- Đất mặn là đất có chứa nhiều cation Na+hấp phụ trên bề mặt keo đất và trong dung dịch đất.

- Các tính chất của đất mặn:

+ Đất có thành phần cơ giới nặng, tỉ lệ sét cao: 50-60%

+ Có nhiều muối tan NaCl, Na2SO4

+ Phản ứng: Trung tính hoặc kiềm yêu

+ Nghèo mùn, nghèo đạm

+ Vi sinh vật hoạt động yếu

- Các biện pháp cải tạo:

+ Biện pháp thủy lợi

+ Biện pháp bón vôi

+ Biện pháp trồng cây chịu mặn

Soạn Bài 2 trang 35 ngắn nhất:

Nêu tính chất chính của đất phèn và các biện pháp cải tạo.

Trả lời:

- Đất phèn được hình thành ở vùng đồng bằng ven biển, có nhiều xác sinh vật chứa lưu huỳnh. Khi phân huỷ trong điều kiện yếm khí, lưu huỳnh kết hợp với sắt trong phù sa tạo thành hợp chất pirit FeS2.

- Tính chất của đất phèn:

+ Thành phần cơ giới: nặng

+ Tầng đất mặt: khi khô thì cứng, nứt nẻ

+ Độ chua: cao pH < 4

+ Chất độc hai: Al3+, Fe3+, CH4, H2S

+ Độ phì nhiêu thấp, nghèo mùn, nghèo đạm

+ Hoạt đông vi sinh vật rất kém

- Các biện pháp cải tạo:

+ Bón phân hữu cơ

+ Xây dựng hê thống tươi tiêu hợp lí

+ Bón vôi

+ Cây sâu, phơi ải, lên liếp, xây dựng hệ thống tưới tiêu: rửa phèn

+ Bón phân hữu cơ, phân đạm, phân vi lượng

Soạn Bài 3 trang 35 ngắn nhất:

Nêu các biện pháp dùng để cải tạo đất mặn, đất phèn ở địa phương em [nếu có]

Trả lời:

- Quê em là vùng đất mặn và có các biện pháp cải tạo sau:

+ Đắp đê biển

+ Xây dựng kênh, mương

+ Bón vôi, tháo nước ngọt để rửa mặn, bổ sung các chất hữu cơ,...

+ Trồng cây ngập mặn

Câu 3 trang 24 SGK Công nghệ 10

Thế nào là phản ứng của dung dịch đất? Nêu một số ví dụ có ý nghĩa thực tế của phản ứng dung dịch đất.

Trả lời:

Phản ứng của dung dịch đất chỉ tính chua, kiềm hoặc trung tính của đất.

Phản ứng của dung dịch đất do nồng độ H+ và OH- quyết định.

pH càng nhỏ, độ chua càng lớn.

Nếu nồng độ ion [H+] = [OH-] thì pH =7, đất có phản ứng trung tính.

nếu [H+] > [OH-] thì pH < 7 thì đất có phản ứng chua

nếu [H+] < [OH-] thì pH > 7 thì đất có phản ứng kiềm

Ví dụ:

- Phản ứng dung dịch đất gúp cây có thể hút được dung dịch đất, và giúp đất giữ được chất dinh dưỡng trong đất. Ví dụ như khi bón phân thì ta phải bón lúc trời mưa ướt đất hoặc tưới nước để cây trồng dễ hấp thu chất dinh dưỡng.

- Dựa vào phản ứng của đất, người ta xác định được trị số pH của đất, từ đó có cách trồng cây, cải tạo đất phù hợp. Ví dụ như nếu biết là đất bị nhiễm phèn thì người ta tiến hành bón vôi để cải tạo đất, giảm độ phèn cho đất.

Trả lời câu hỏi SGK Bài 10 Công Nghệ 10 trang 32, 33, 35​​​​​​​

[Trang 32 SGK Công nghệ 10]:

Em hãy cho biết mục đích của biện pháp thủy lợi là gì?

Trả lời:

Mục đích của biện pháp thủy lợi là ngăn nước biển tràn vào [đắp đê ngăn nước biển], xây dựng hệ thống máng tưới, tiêu hợp lí để dẫn nước ngọt vào để rửa mặn.

[Trang 33 SGK Công nghệ 10]:

Từ phương trình trao đổi cation, em hãy cho biết bón vôi vào đất có tác dụng gì.

Trả lời:

Bón vôi vào đất để giải phóng cation Na+ra khỏi keo đất làm cho việc rửa mặn dễ dàng hơn.

[Trang 33 SGK Công nghệ 10]:

Theo em, bổ sung chất hữu cơ cho đất có thể thực hiện bằng cách nào?

Trả lời:

Ta có thể bổ sung chất hữu cơ cho đất bằng cách bón phân xanh, phân hữu cơ để tăng lượng mùn cho đất như vậy vi sinh vật trong đất phát triển làm cho đất tơi xốp.

[Trang 33 SGK Công nghệ 10]:

Trong các biện pháp trên, theo em biện pháp nào là biện pháp quan trọng nhất? Vì sao?

Trả lời:

Biện pháp làm thủy lợi là biện pháp quan trọng nhất. Vì nó mang tính phòng tránh, có hiệu quả nhất, nếu không có biện pháp này các biện pháp sau xử lí sẽ mất công rất nhiều và không hiệu quả do nước biển liên tục xâm nhập.

[Trang 35 SGK Công nghệ 10]:

Em hãy cho biết tác dụng của từng biện pháp cải tạo đất phèn.

Trả lời:

Tác dụng của các biện pháp cải tạo đất phèn:

- Biện pháp thủy lợi:Rửa mặn, rửa phèn, hạ thấp mạch nước ngầm.

- Bón vôi: Khử chua, làm giảm độc hại của nhôm tự do.

- Bón phân hữu cơ: Tăng độ phì nhiêu của đất.

- Cày sâu, phơi ải thúc đẩy nhanh quá trình chua hóa, sau đó dùng nước để rửa phèn.

- Lên luống. Làm cho đất phèn bị hòa tan và trôi xuống rãnh.

Bài giảng Công nghệ 10, bài 10: Biện pháp cải tạo và sử dụng đất mặn, đất phèn.

Bùi Thị Trang

Bài Kiểm Tra

Thứ hai - 25/12/2017 15:23

  • In ra

Bài giảng Công nghệ 10, bài 10: Biện pháp cải tạo và sử dụng đất mặn, đất phèn.

I. Mục tiêu:
- Học xong bài này học sinh phải:
- Hiểu và trình bày được nguyên nhân hình thành và tính chất của đất mặn, đất phèn.
- Trình bày được các biện pháp cải tạo và sử dụng đất mặn, đất phèn, giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp.
3. Thái độ:
Ý thức bảo vệ tài nguyên đất.
II. Phương pháp: Hỏi đáp, trực quan, học nhóm.
III. Phương tiện:
1. Chuẩn bị của thầy:
- Nghiên cứu sgk,đọc phần thông tin bổ sung trong sgk.
- Tranh ảnh về đất nặn, và đất phèn.
- Tranh hình 10.3 tiếp.
2. Chuẩn bị của trò:
- Tìm hiểu nội dung có liên quan đến bài học và thông tin sgk.Sưu tầm tranh ảnh có liên quan
IV. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định - kiểm tra bài cũ:
- Nêu điều kiện và nguyên nhân hình thành đất xói mòn trơ sỏi đá và đất xám bạc màu và biện pháp cải tạo và sử dụng đất xói mòn.
2. Mở bài:
- trong 4 loại đất nghèo dinh dưỡng ở Việt nam. Chúng ta đã hiểu nguyên nhân và biện pháp cải tạo, hướng sử dụng của 2 loại đất là đất xám bạc màu & đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá. Hôm nay chúng ta tìm hiểu 2 loại đất còn lại là đất mặnvà đất phèn.
3. Phát triển bài:

NỘI DUNG BÀI HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


I. Cải tạo và sử dụng đất mặn

1. Điều kiện và nguyên nhân hình thành
- Đất mặn là loại đất có chứa nhiều cation Na hấp phụ trên bề mặt keo đất và trong dung dịch đất.
- Đất mặn phổ biến ở vùng đồng bằng ven biển.
- Ở Việt nam đất mặn được hình thành do 2 tác nhân: chủ yếu là nước biển và nước ngầm, mùa khô, muối hoà tan theo các mao quản dần lên, làm đất mặn.
2. Đặc điểm, tính chất của đất mặn:
- Đất có thành phần cơ giới nặng, tỉ lệ sét cao 50, 60%.
- Có nhiều muối tan NaCL, Na2 SO4.
- Phản ứng: Trung tính hoặc kiềm yếu.
- Nghèo mùn, nghèo đạm.
- VSV hoạt động yếu



3. Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng đất mặn:
a. Biện pháp cải tạo:
- Biện pháp thủylợi.
+ Đắp đê biển: Ngăn không cho nước mặn tràn vào.
+ Xây dựng hệ thống mương máng tưới tiêu hợp lí dẫn nước ngọt vào để rửa mặn.
- Bón vôi: Thúc đẩy phản ứng trao đổi cation giữa Ca2+ và Na+, giải phóng Na+ khỏi keo đất tạo thuận lợi cho rửa mặn


- Tháo nước ngọt vào rửa mặn, bổ sung chất hữu cơ.

- Sau khi rửa mặn, cần bón bổ sung chất hữu cơ để nâng cao độ phì nhiêu cho đất.

- Trồng cây chịu mặn để giảm bớt lượng natri trong đất, sau đó sẽ trồng các loại cây khác.



c. Sử dụng đất mặn:

  • Nuôi trồng thuỷ hải sản
  • Trồng cói, trồng rừng
  • Trồng lúa





II. Cải tạo và sử dụng đất phèn:
1. Điều kiện và nguyên nhân hình thành. [sgk]

Đất phèn ở vùng đồng bằng ven biển có nhiều xác sinh vật chứa lưu huỳnh. Khi phân huỷ trong điều kiện yếm khí, lưu huỳnh kết hợp với sắt trong phù sa tạo thành hợp chất pirít FeS2. Trong điều kiện thoát nước, thoáng khí FeS2 bị oxy hoá tạo thành H2SO4 làm cho đất chua.


2. Đặc điểm tính chất của đất phèn và biện pháp cải tạo.

Tính chất Biện pháp cải tạo tương ứng
Thành phần cơ giới: nặng
- Tầng đất mặn: khô thì cứng, nứt nẻ.
- Độ chua: cao, PH: 2FeSO4 + 2H2SO4 Đất phèn thoát nước, thoáng khí, rất chua là loại: “đất phèn hoạt động” Trong phẫu diện đất có vệt loang lổ vàng rơm ở vùng úng nước, pirít chưa bị oxy hoá nên phản ứng dung dịch trung tính. Đó là đất phèn tiềm tàng. Khi nước này thoát hết sẽ trở thành.”Đất phèn hoạt động”.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm theo nội dung phiếu học tập sau: Tìm hiểu tính chất và biện pháp cải tạo.

Tính chất Biện pháp cải tạo tương ứng
Thành phần cơ giới.
- Tầng đất mặn.
- Độ chua
- Chất độc hại
- Độ phì nhiêu...
- Hoạt động VSV.










- Học sinh nghiên cứu thông tin sgk và trả lời câu hỏi.







- Học sinh nghiên cứu sgk tóm tắt.
- Học sinh lắng nghe.












- Học sinh cùng bàn thảo luận.

- Đắp đê biển: Ngăn nước biển tràn vào, xây dựng hệ thống mương máng tưới tiêu hợp lí dẫn nước vào để rửa mặn.






- Tháo nước ngọt để rửa mặn => bổ sung hữu cơ
- Bón phân xanh, phân hữu cơ làm tăng lượng mùn cho đất. Giúp SVS phát triển + Đất tơi xốp, giảm tỉ lệ sét, tăng tỉ lệ hạt limon, hạt keo.



- Làm thủy lợi, bón vôi và rửa mặn.







- Học sinh làm việc nhóm hoàn thành phiếu học tập
+ Phản ứng của dung dịch đất khi bón vôi cải tạo đất mặn và đất phèn có gì khác nhau .





+ Việc giữ nước liên tục và thay nước thường xuyên có tác dụng gì ?
- Bón vôi cải tạo đất mặn tạo ra phản ứng trao đổi , giải phóng Na2+ thuận lợi cho việc rửa mặn . còn bón vôi cải tạo đất phèn thì xảy ra phản ứng trao đổi làm cho hydroxít nhôm AL[OH]3.
- Không để pirit bị oxy hoá làm đất chua . giữ nước còn làm cho tần đất mặt không bị khô cứng , nứt nẻ , thay nước thường xuyên làm giảm chất độc hại đối với cây .
- các chất độc hại như pirit lắng sâu , nếu cày sâu sẽ đẩy chất độc hại lên tầng đất mặt thúc đẩy quá trình oxy hoá làm đất chua . Bừa sục có tác dụng làm đất mặt thoáng , rễ cây hô hấp được .


4. Củng cố: Chọn câu trả lời đúng nhất:
Trong các biện pháp cải tạo đất mặn sau đây, biện pháp nào không phù hợp.
a. Đắp đê biển, xây dựng hệ thống mương máng, tưới tiêu hợp lí.
b. Lên liếp hạ thấp mương tiêu mặn.
c. Bón vôi
d. Rửa mặn.
5. Dặn dò:
- Sưu tầm các tranh ảnh nói về phân bón.
- Đem mẫu phân hoá học, phân hữu cơ, phân vi sinh.

©Bản quyền thuộc vềBài kiểm tra.Ghi rõ nguồn Bài kiểm tra.com khi sao chép nội dung này.

Video liên quan

Chủ Đề