Tạm biệt tiếng hàn là gì năm 2024

Ngày đăng: 20/02/2024 / Ngày cập nhật: 20/02/2024 - Lượt xem: 127

Hẹn gặp lại, tạm biệt…Tương tự tiếng Việt, có rất nhiều cách để chào tạm biệt tiếng Hàn. Quan trọng hơn, bạn phải tuân thủ một số quy tắc giao tiếp quan trọng để lựa chọn từ vựng cho phù hợp.

Trong bài viết dưới đây, chúng ta cùng đào sâu những quy tắc này và tìm hiểu tất cả những cách tạm biệt trong tiếng Hàn.

1. Tạm biệt tiếng Hàn theo tình huống

1.1 Tạm biệt khi người khác sắp rời khỏi nhà bạn

Để chào tạm biệt bằng tiếng Hàn trong tình huống người khác sắp rời nhà bạn, sử dụng cụm từ: 잘가 (jal-ga) hoặc 안녕히가세요 (annyeonghee gaseyo) hoặc 안녕히가십시오 (annyeonghee gasipshio).

Ví dụ: Bạn bè đến nhà bạn, mượn một cuốn sách và rời đi. Bạn sẽ nói: 잘가 (jal-ga)!

Tạm biệt tiếng hàn là gì năm 2024

Jal-Ga viết bằng tiếng Hàn

  • • 잘가(jal-ga)

잘 là "trạng từ", có nghĩa là “tốt, mạnh giỏi”, 가 là động từ có nghĩa là “đi”, hiểu theo nghĩa đen là “đi mạnh giỏi”.

Đây là cách chào từ biệt phổ biến nhất ở Hàn Quốc, có thể sử dụng cho bạn bè, người thân trạc tuổi trong gia đình.

Tuy nhiên, đối với ông bà, thầy cô giáo hay người có địa vị cao hơn, bạn nên cân nhắc sử dụng những từ khác thay thế.

  • • 안녕히가세요(annyeonghee gaseyo)

안녕히 là trạng từ có nghĩa “bình yên, thoải mái”, còn 가세요 là dạng kính ngữ của 가. Vậy câu này có thể hiểu nghĩa “tạm biệt, thượng lộ bình an.”

Đôi khi, người Hàn Quốc chỉ nói 가세요, nhưng vẫn đảm bảo ý nghĩa tôn trọng, vì động từ ở dạng kính ngữ.

  • • 안녕히가십시오(annyeonghee gasipshio)

안녕히가십시오 là cách diễn đạt rất trang trọng, hiếm khi được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày. Cụm từ này chủ yếu được nhân viên nhà hàng/ cửa hàng sử dụng khi chào tạm biệt khách hàng.

Tạm biệt tiếng hàn là gì năm 2024

Annyeonghee Gaseyo trong tiếng Hàn Quốc

1.2 Từ biệt khi bạn sắp rời nhà người khác

Trong trường hợp bạn là người đến thăm nhà người khác. Trước khi rời đi, bạn muốn tạm biệt họ bằng tiếng Hàn, hãy sử dụng từ 잘있어 (Jal-isseo) hoặc 안녕히계세요 (annyeonghee geseyo).

  • • 잘있어(Jal-isseo)

잘있어 (Jal-isseo) có nghĩa là “ở lại mạnh giỏi”, được sử dụng khi bạn rời khỏi và đối phương là người ở lại.

Được áp dụng khi giã từ bạn bè hoặc người thân thiết bằng tuổi trong gia đình.

  • • 안녕히계세요(annyeonghee geseyo)

Tương tự, 안녕히계세요 (annyeonghee geseyo) nghĩa là ở lại bình an, đây là cách tạm biệt tôn trọng khi rời khỏi nhà ai đó, hoặc văn phòng của họ.

Lưu ý: Không nói 잘있어hoặc 안녕히계세요khi bạn và người kia gặp nhau ở quán cà phê, vì ngay cả khi bạn về trước, người kia cũng sẽ rời đi ngay sau đó.

Tạm biệt tiếng hàn là gì năm 2024

Jal-isseo nghĩa là bảo trọng

1.3 Cả hai đều rời đi

Trong trường hợp bạn gặp gỡ bạn bè ở nhà hàng, tiệm ăn…Khi tàn tiệc và nói từ biệt bằng tiếng Hàn, hãy nói 잘들어가(Jal deureoga) hoặc 잘들어가세요(Jal deureogaseyo).

2. Những cách khác để chào tạm biệt trong tiếng Hàn

2.1 또봐요(ddo bwayo)

또봐요(ddo bwayo) có nghĩa là hẹn gặp lại bạn.

Bạn cũng có thể sử dụng một số phiên bản khác:

  • 나중에또봐요(najoonge ddo bwayo).
  • 다음에또봐요(daeume ddo bwayo).

Cả hai đều có nghĩa là hẹn gặp lại vào lần sau.

\>>>Tham khảo:

  • Top 11 phần mềm dịch tiếng Hàn tốt nhất hiện nay
  • Xin chào tiếng Hàn Quốc là gì? Nhưng câu chào tiếng Hàn thông dụng

2.2 안녕(annyeong)

Đây là cách đơn giản nhất để giã từ ai đó trong tiếng Hàn. Nhưng nó chỉ nên được áp dụng với người cùng tuổi.

Khi học ngoại ngữ, bài đầu tiên bạn sẽ được học đó là những câu chào hỏi, cảm ơn và tạm biệt. Học tiếng Hàn cũng không ngoại lệ. Vậy bạn đã biết những câu giao tiếp thông dụng này chưa?

Tiếp tục hành trình học ngôn ngữ của bạn bằng cách xây dựng nền tảng vững chắc về cách chào hỏi và cách diễn đạt thông thường. Ngân hàng Kiến thức tại liên kết này là một nguồn tài nguyên tuyệt vời để nắm vững các cụm từ tiếng Anh cơ bản, để bạn có thể tự tin bắt đầu cuộc trò chuyện và tạo ra những kết nối mới trong cuộc sống của mình.

Hàn ngữ Đông A chia sẻ với các bạn những câu hỏi, cảm ơn, tạm biệt mà người Hàn Quốc thường xuyên sử dụng hàng ngày. Hãy thể hiện bạn là người lịch sự và am hiểu văn hóa giao tiếp cơ bản của nước bạn nhé.

Tạm biệt tiếng hàn là gì năm 2024
안녕하세요? (An-nyong-ha-sê-yo) – cách nói thông dụng khi chào nhau của người Hàn Quốc

1. 안녕? (An-nyong?) : Chào!

2. 안녕하세요? (An-nyong-ha-sê-yo?) : Chào bạn?

3. 안녕하십니까? (An-nyong-ha-sim-ni-kka?) : Chào bạn?

4. 만나서 반가워. (Man-na-sô- ban-ga-wo.) : Rất vui được gặp bạn.

5. 만나서 반갑습니다. (Man-na-sô- ban-gap-sưm-ni-da.) : Rất vui được gặp bạn.

6. 오래간만입니다. (Ô-re-gan-man-im-ni-da.) : Lâu rồi không gặp.

7. 오래간만이에요. (Ô-re-gan-man-i-ê-yo.) : Lâu rồi không gặp

8. 잘 지내요. (Jal-ji-ne-yo.) : Tôi bình thường

9. 그저 그래요. (Gư-jơ-gư-re-yo.) : Tàm tạm, bình thường

10. 또 뵙겠습니다. (Tô-pôp-ge-ssưm-ni-da.) : Hẹn gặp lại bạn

11. 미안합니다. (Mi-an-ham-ni-da.) : Tôi xin lỗi.

12. 늦어서 미안합니다. (Nư-jơ-sơ- mi-an-ham-ni-da.) : Tôi xin lỗi, tôi đến muộn.

13. 괜찮습니다. (Kuen-chan-ssưm-ni-da.) : Mọi thứ đều ổn.

14. 괜찮아. (Kuen-cha-na-yo.) : Tôi không sao (tôi ổn)

15. 감사합니다. (Gam-sa-ham-ni-da.) : Cảm ơn

16. 고맙습니다. (Go-map-sưm-ni-da.) : Cảm ơn

17. 고마워. (Go-ma-wo.) : Cảm ơn.

18. 뭘요. (Mwol-yo.) : Không có chi

19. 아니예요. (A-ni-yê-yo.) :Không có gì.

20. 네/예. (Nê/Yê.) : Vâng

21. 응/어. (Eung/ơ.) :Yeah.

22. 저기요. (Jơ-gi-yo.) : Này

23. 잠깐만요/잠시만요. (Jam-kkan-man-yô/Jam-si-man-yô.) : Làm ơn đợi chút ạ.

24. 아니요/ 아뇨. (A-ni-yô/A-nyô.) : Không

25. 아니. (A-ni.) : Không phải.

26. 잘 가. (Jal ga.) : Tạm biệt (mình đi đây)

27. 안녕히 가세요. (An-nyơng-hi ga-se-yô.) : Tạm biệt

28. 안녕히 가십시오. (An-nyơng-hi ga-sip-si-ô.) :Tạm biệt

29. 잘 있어. (Jal is-sơ.) : Tạm biệt, tôi đi đây

30. 안녕히 계세요. (An-nyơng-hi gyê-sệ-yô.) : Goodbye

Hãy áp dụng những gì vừa học vào thực tế cuộc sống nhé, bạn sẽ gặt hái được nhiều thú vị bất ngờ hơn với ngôn ngữ này đấy. Chúc các bạn thành công với ngôn ngữ này

Annyeong hi Gaseyo là gì?

안녕히 가세요 (Annyeonghi gaseyo): "An-nyeong-hi ga-se-yo" - "Tạm biệt" khi bạn ở lại và người khác ra đi. 안녕히 계세요 (Annyeonghi gyeseyo): "An-nyeong-hi gye-se-yo" - "Tạm biệt" khi bạn ra đi và người khác ở lại. 반갑습니다 (Bangapseumnida): "Ban-gap-seum-ni-da" - "Rất vui được gặp bạn", thường dùng khi gặp mặt lần đầu tiên.nullXin chào trong tiếng Hàn là gì? Top 17 câu chào trong giao tiếp tiếng Hànduhocsvc.vn › xin-chao-trong-tieng-han-la-gi-top-17-cau-chao-trong-giao...null

Tạm biệt tiếng Hàn đọc thế nào?

안녕히 가세요 - an-nyeong-hi ga-se-yo: có nghĩa là tạm biệt.nullTạm biệt tiếng Hàn - Cách giao tiếp ngôn ngữ “Trang trọng” mang ...duhoc.thanhgiang.com.vn › tam-biet-tieng-hannull

Tôi đi trước nhé tiếng Hàn là gì?

1 Na meonjeo ga (나 먼저 가 ) Một mẫu câu ngắn hơn안녕히 계세요(Annyeonghi gyeseyo), được sử dụng trong trường hợp bạn rời đi. Bạn có thể dùng 나 먼저 'na meonjeo ga' có nghĩa là 'Tôi đi trước nhé'.null5 CÁCH NÓI TẠM BIỆT BẰNG TIẾNG HÀNngoaingutomato.edu.vn › 5-cach-noi-tam-biet-bang-tieng-han-tt12048null

Ở lại bình an tiếng Hàn là gì?

안녕히 계세요 /annyeonghi gyeseyo/: Ở lại bình an Trong đó: 안녕히 /annyeonghi/: một cách an lành, bình an.nullThuộc lòng 10+ cách tạm biệt tiếng Hàn hay nhất!prepedu.com › blog › tam-biet-tieng-hannull