Tắt định dạng so sánh hai văn bản word

Bạn có thể dễ dàng xóa tất cả định dạng [như đậm, gạch dưới, nghiêng, màu, chỉ số trên, chỉ số dưới và nhiều định dạng khác] khỏi văn bản, đồng thời đưa văn bản về kiểu định dạng mặc định.

Lưu ý: Bài viết này giải thích cách loại bỏ định dạng khỏi tài liệu. Nếu bạn cần hoàn tác một hành động [thay vì hoàn tác định dạng], hãy xem Hoàn tác , làm lại hoặc lặp lại một hành động.

  1. Chọn văn bản mà bạn muốn đưa trở về kiểu định dạng mặc định.
  2. Trong Word và Publisher Trên tab Nhà, trong nhóm Phông chữ, hãy bấm Xóa Tất cả Định dạng.
    Trong PowerPoint Trên tab Nhà, trong nhóm Phông chữ, hãy bấm Xóa Tất cả Định dạng.
    Trong Outlook Trên tab Thư , trong nhóm Văn bản Cơ bản , hãy bấm Xóa Tất cả Định dạng.
    OneNote Trên tab Trang đầu , trong Văn bản Cơ bản , hãy bấm Xóa Tất cả Định dạng.

Xóa định dạng khỏi văn bản

  1. Chọn văn bản mà bạn muốn đưa trở về kiểu định dạng mặc định.
  2. Trong Word: Trên menu Chỉnh sửa , bấm vào Xóa, rồi chọn Xóa Định dạng. Trong PowerPoint: Trên tab Trang đầu , trong nhóm Phông chữ , bấm vào Xóa Tất cả Định dạng
    .

Lưu ý: Hành động này chỉ áp dụng cho định dạng mà bạn đã thêm hoặc sửa đổi. Kiểu này không áp dụng cho các kiểu bố trí trang mặc định, chẳng hạn như đầu trang hoặc kiểu dấu đầu dòng mà bạn chưa sửa đổi.

  1. Chọn văn bản bạn muốn xóa định dạng.
  2. Bấm vào nút Xóa Định dạng trên tab Trang đầu của dải băng. Mẹo: Phông chữ sẽ xuất hiện ngay bên phải cài đặt phông chữ, như cỡ và màu phông nhưng tùy thuộc vào kích cỡ màn hình và bố trí của bạn, bạn có thể phải bấm vào nút Thêm [trông giống như 3 điểm] để xem các nút bổ sung.

Xem thêm

  • Thêm hoặc loại bỏ viền cho hộp văn bản, ảnh và hình

Bạn cần thêm trợ giúp?

Bạn muốn xem các tùy chọn khác?

Khám phá các lợi ích của gói đăng ký, xem qua các khóa đào tạo, tìm hiểu cách bảo mật thiết bị của bạn và hơn thế nữa.

Cộng đồng giúp bạn đặt và trả lời các câu hỏi, cung cấp phản hồi và lắng nghe ý kiến từ các chuyên gia có kiến thức phong phú.

Bước 2: Hộp thoại Compare Documents xuất hiện -> Chọn file văn bản gốc trong mục Original Document -> Chọn file văn bản so sánh trong mục Revised Document -> OK.

Bước 3: Bảng so sánh văn bản xuất hiện:

Màn hình so sánh gồm 4 phần:

- Phần [1]: Hiển thị văn bản gốc.

- Phần [2]: Hiển thị văn bản đã chỉnh sửa.

- Phần [3]: Hiển thị chung văn bản gốc và văn bản đã chỉnh sửa.

- Phần [4]: Hiển thị thông tin chỉnh sửa, thao tác chỉnh sửa và người chỉnh sửa…

Ta sẽ đi sâu vào phần 3 và 4.

- Phần 3: Văn bản đã chỉnh sửa được đánh dấu gạch đỏ lề bên trái của văn bản.

- Phần 4: Hiển thị chi tiết thông tin đã chỉnh sửa.

Ví dụ như: Tổng số lần review: 6 revisions.

Thao tác sửa: chèn [Insert], xóa [Delete]... Và thao tác trên chữ nào, dòng nào đều được hiển thị chi tiết.

Vậy việc so sánh rất cụ thể, chi tiết, người dùng quan sát tổng thể sự thay đổi của file văn bản.

Ngoài ra bạn có thể thay đổi 1 số tùy chọn khi so sánh văn bản bằng cách kích chọn Tracking -> Advanced Options.

Hộp thoại xuất hiện -> lựa chọn đường kẻ thông báo đã chỉnh sửa, màu sắc hiển thị… Cuối cùng bạn kích chọn OK để hoàn tất.

Vậy tiện ích Compare giúp ích rất nhiều trong việc so sánh dữ liệu giúp người dùng có lựa chọn đúng đắn nhất.

Chủ Đề