Thông tư hướng dẫn quyết định 62 2023 qđ-ttg năm 2024

Ngày 18/9/2023, Tổ trưởng Tổ công tác cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định 62/QĐ-TCTCCTTHC ban hành Kế hoạch hoạt động 4 tháng cuối năm 2023 của Tổ công tác này.

Tháo gỡ dứt điểm những khó khăn, vướng mắc về chính sách, thủ tục hành chính

Theo đó, các nhiệm vụ triển khai trong 4 tháng cuối năm 2023 của Tổ công tác cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ đơn cử như:

- Từng thành viên Tổ công tác, cơ quan thường trực Tổ công tác sẽ thường xuyên trực tiếp chỉ đạo, đôn đốc hoặc phối hợp chỉ đạo, đôn đốc việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ theo Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính trọng tâm 6 tháng cuối năm 2023 [Quyết định 933/QĐ-TTg ngày 06/8/2023 của Thủ tướng Chính phủ] tại các bộ, địa phương được phân công theo dõi chỉ đạo, đôn đốc.

Trong Quý IV/2023, tổ chức đối thoại, làm việc bằng hình thức phù hợp với các cơ quan thành viên Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ, cộng đồng doanh nghiệp đế lắng nghe, nhận diện các khó khăn, vướng mắc về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính là rào cản cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và đời sống của người dân.

- Cơ quan thường trực Tổ công tác - Văn phòng Chính phủ sẽ thường xuyên tiếp nhận, tổng hợp các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức, các thành viên Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính là rào cản cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và đời sống của người dân [bao gồm cả những quy định trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật]. Hằng tháng hoặc đột xuất báo cáo Tổ trưởng Tổ công tác xem xét chỉ đạo tháo gỡ.

- Trong tháng 10/2023, tổ chức Hội nghị chuyên đề trực tuyến toàn quốc đánh giá về tình hình, kết quả triển khai các giải pháp nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Quyết định 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 và Nghị định 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021.

- Tháng 11/2023, tổ chức phiên họp chuyên đề của Tổ công tác nghe báo cáo về giải pháp chuyển đổi sang sử dụng một loại tài khoản duy nhất là tài khoản VNelD trong thực hiện dịch vụ công trực tuyến từ ngày 01/7/2024 theo Nghị định 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022.

- Trước ngày 15/12/2023, báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Tổ trưởng Tổ công tác về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.

- Tháng 12/2023, xây dựng Kế hoạch hoạt động năm 2024 của Tổ công tác.

Xem chi tiết tại Quyết định 62/QĐ-TCTCCTTHC có hiệu lực từ ngày 18/9/2023.

Quyết định 62/QĐ-TCTCCTTHC về Kế hoạch hoạt động 4 tháng cuối ngày 18/09/2023 của Tổ công tác cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ

Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC: Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc

Thông tư 62/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam

Cơ quan ban hành: Bộ Tài chínhSố công báo:

Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:62/2023/TT-BTCNgày đăng công báo:

Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Cao Anh TuấnNgày ban hành:03/10/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật Áp dụng:

Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:

Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Xuất nhập cảnh

TÓM TẮT VĂN BẢN

Mức thu phí cấp thị thực có giá trị nhiều lần từ ngày 03/10/2023

Ngày 03/10/2023, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 62/2023/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:

1. Mức thu phí cấp thị thực có giá trị nhiều lần như sau:

- Loại có giá trị không quá 90 ngày: 50 USD/chiếc;

- Loại có giá trị trên 90 ngày đến 180 ngày: 95 USD/chiếc;

- Loại có giá trị trên 180 ngày đến 01 năm: 135 USD/chiếc;

- Loại có giá trị trên 01 năm đến 02 năm: 145 USD/chiếc.

2. Tổ chức thu phí được trích lại 25% số tiền phí thu được trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP thay vì được trích lại 20% số tiền phí thu được như quy định cũ. Cụ thể bao gồm:

- Chi phí đi lại, ăn ở, thuê phiên dịch, canh giữ người nước ngoài bị lưu giữ; chi khám chữa bệnh khi người nước ngoài bị ốm...;

- Chi tập huấn, đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ, kiến thức cho cán bộ, chiến sỹ làm công tác quản lý xuất nhập cảnh;

- Chi ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến hiện đại phục vụ công tác quản lý xuất nhập cảnh;

- Chi phục vụ đàm phán, hợp tác đối với đối tác nước ngoài phục vụ công tác cấp thị thực và các giấy tờ liên quan đến xuất nhập cảnh Việt Nam cho người nước ngoài;

- Bổ sung thu nhập, nâng cao đời sống cho cán bộ, chiến sỹ làm công tác quản lý xuất nhập cảnh theo quy định của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng và phù hợp với quy định pháp luật hiện hành [nếu có].

3. Tổ chức thu phí nộp 75% số tiền phí thu được vào ngân sách Nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành thay vì phải nộp 80% số tiền phí thu được như quy định cũ.

Thông tư này có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Thông tư 62/2023/TT-BTC tại đây

tải Thông tư 62/2023/TT-BTC

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.

Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH _____________

Số: 62/2023/TT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________

Hà Nội, ngày 03 tháng 10 năm 2023

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2019; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 24 tháng 6 năm 2023;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 117/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước đối với một số hoạt động đối ngoại;

Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 4 năm 2021 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 như sau: “Điều 7. Quản lý phí, lệ phí

1. Tổ chức thu phí là Cục Quản lý xuất nhập cảnh; Công an, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Công an xã, phường, thị trấn:

  1. Tổ chức thu phí được trích lại 25% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí. Trong đó, các khoản chi khác liên quan đến thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí bao gồm cả các khoản chi hỗ trợ để thực hiện các nội dung sau: - Chi phí đi lại, ăn ở, thuê phiên dịch, canh giữ người nước ngoài bị lưu giữ; chi khám chữa bệnh khi người nước ngoài bị ốm; áp giải người nước ngoài cư trú trái phép, vi phạm pháp luật về nước. Chỉ sử dụng tiền phí trích lại để hỗ trợ các nội dung chi này khi cơ quan đại diện của nước có công dân vi phạm không chịu kinh phí hoặc không có cơ quan đại diện của nước có công dân vi phạm pháp luật ở Việt Nam. Trường hợp có công bố dịch bệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tổ chức thu phí được quyết định chi các nội dung chi nêu trên và các chi phí trực tiếp phục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh trong xử lý các trường hợp người nước ngoài vi phạm pháp luật. - Chi tập huấn, đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ, kiến thức cho cán bộ, chiến sỹ làm công tác quản lý xuất nhập cảnh. - Chi ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến hiện đại phục vụ công tác quản lý xuất nhập cảnh. - Chi phục vụ đàm phán, hợp tác đối với đối tác nước ngoài phục vụ công tác cấp thị thực và các giấy tờ liên quan đến xuất nhập cảnh Việt Nam cho người nước ngoài. - Bổ sung thu nhập, nâng cao đời sống cho cán bộ, chiến sỹ làm công tác quản lý xuất nhập cảnh theo quy định của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng và phù hợp với quy định pháp luật hiện hành [nếu có].
  2. Nộp 75% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành”.

Số TT

Nội dung

Mức thu

2

Cấp thị thực có giá trị nhiều lần:

a

Loại có giá trị không quá 90 ngày

50 USD/chiếc

b

Loại có giá trị trên 90 ngày đến 180 ngày

95 USD/chiếc

c

Loại có giá trị trên 180 ngày đến 01 năm

135 USD/chiếc

d

Loại có giá trị trên 01 năm đến 02 năm

145 USD/chiếc

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Khoản 1 Điều 1 Thông tư này có hiệu lực từ ngày 18 tháng 11 năm 2023. Khoản 2 Điều 1 Thông tư này có hiệu lực từ ngày 03 tháng 10 năm 2023.

2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung.

Chủ Đề