Tiếng anh 7 trang 32 tập 2

Ngân hàng ý tưởng: Điền vào bảng với ý kiến của bạn cho những hoạt động tình nguyện.

1. Read the text about volunteer work in the United States.

[Đọc đoạn văn v công việc tình nguyện ở Mỹ]

Tạm dịch:

Ở Mỹ, hầu hết mọi người đã từng có lúc là một tình nguyện viên. Theo thống kê của chính phủ, khoảng 1/5 dân số Mỹ làm hoạt động tình nguyện mỗi năm. Người Mỹ đã có truyền thống làm tình nguyện và giúp một người khác kể từ những ngày khai sinh của đất nước.

Người Mỹ làm tình nguyện không phải vì họ bị bắt buộc hoặc được cho tiền để làm tình nguyện. Họ thích làm điều đó! Những hoạt động tình nguyện truyền thống bao gồm việc quyên tiền cho những người đang cần giúp đỡ, nấu ăn và phát thức án, làm công việc lao động chung [như những dự án làm sạch và sửa nhà cửa], cung cấp  việc chuyên vận chuyển [như là chở những người già], và làm gia sư/ làm hướng dẫn cho những người trẻ tuổi.

2. Decide if the following statements are true [T] or false [F].

[Quyết định những câu sau đây Đúng [T] hay Sai [F].]

Hướng dẫn giải:

1. T

2. T

3. F

4. F

Tạm dịch:

1. Theo đoạn văn trên, gần như mỗi người Mỹ đều làm công việc tình nguyện trong cuộc đời của họ. 

2. Mỗi năm hầu như trong 5 công việc của người Mỹ thì có 1 công việc là tình nguyện. 

3. Người Mỹ đã làm công việc tình nguyện ít hơn 50 năm. 

4. Người Mỹ làm tình nguyện bởi vì họ bị bắt buộc phải làm. 

3. Which of the activities below are traditional volunteer activities in the United States? Tick [v] the boxes.

[Hoạt động nào trong những hoạt động này là những hoạt động tinh nguyện truyền thống ở Mỹ. Đánh dấu chọn vào khung.]

Hướng dẫn giải:

Tạm dịch:

1. chăm sóc động vật

 Sai

2. quyên góp tiền

Đúng

3. nấu những bữa ăn

Đúng

4. hiến máu

 Sai

5. dọn sạch đường phố

Đúng

6. dạy học cho trẻ

Đúng

4. Idea bank: Fill in the table with your ideas for volunteer activities.

[Ngân hàng ý tưởng: Điền vào bảng với ý kiến của bạn cho những hoạt động tình nguyện]

 

Tạm dịch:

Để quyên tiền, chúng ta có thể...

Để cung cấp thức ăn, chúng ta có thể...

Để giúp sửa chữa đồ, chúng ta có thể...

Để giúp người ta có thể vận chuyển, chúng ta có thể...

Để làm gia sư cho trẻ nhỏ, chúng ta có thể.

• làm bưu thiếp và bán chúng

• nấu thức ăn và mang nó đến cho trẻ em đường phố

• sửa chữa bàn, ghế, tủ, xe trong nhà

• chở người già đi

lại

• hướng dẫn trẻ em làm bài tập về nhà hoặc giúp chúng học bài


5. 
Work in groups. Share the ideas in your idea bank with your group members. Then, use the most interesting ideas to create a new group idea bank and share it with the class.

[Làm theo nhóm. Chia sẻ những ý kiến trong ngân hàng ý trên với những thành viên trong nhóm. Sau dó, sử dụng hầu hết những ý tưởng thú vị để tạo ra một nhóm ngân hàng ý tưởng mới và chia sẻ nó với lớp.]

Hướng dẫn giải:

- To raise money, we could make postcards and sell them.

A: We could make postcards and sell them to raise money.

B: What types of postcards?

A: Greeting cards: Happy Birthday, Happy New Year, Congratulation.

B: Where should we sell them?

A: We could sell them to students in our school, to bookshops, giftshop...

- To provide food, we could cook food and bring it to street children.

A: We could cook food and bring it to street children.

B: What kind of food?

A: Rice with fish and meat, vegetable soup.

B: How often do we bring food to them?

A: 3 times a week.

- To help things, we could repair table, chair, withdraw, car in the house.

A: We could repair table, chaừ, withdraw, car in the house to help things.

B: Whom will we help?

A: We will help the elderly people, the people in need.

B: How often do you help do?

A: Once a week 

- To help people with transportation, we could give the rides to the elderly. 

A: We could give the rides to the elderly, to help the with transportation.

B: How often do we help them?

A: five times a week.

-      To tutor young children, we could mentor them to do homework and help them study the lesson.

A: We could mentor young children to do homework, help them study the lesson and to tutor.

B: How often do we help them?

A: 3 times a week.

Tạm dịch:

 - Để quyên tiền, chúng ta có thể làm bưu thiếp và bán chúng.

A: Chúng ta có thể làm bưu thiếp và bán chúng để kiếm tiền.

B: Loại bưu thiếp nào?

A: Thiệp chúc mừng: Chúc mừng sinh nhật, Chúc mừng năm mới, Chúc mừng.

B: Chúng ta bán chúng ở đâu?

A: Chúng ta có thể bán chúng cho những học sinh trong trường chúng ta, đến những nhà sách, cửa hàng quà lưu niệm...

- Để cung cấp thức ăn, chúng ta có thể nấu và mang nó đến cho trẻ em đường phố.

A: Chúng ta có thể nấu thức ăn và mang nó đến cho trẻ em đường phố.

B: Loại thức ăn nào?

A: Cơm với cá, thịt, canh rau.

B: Bao lâu chúng ta cung cấp thức ăn cho họ?

A: Ba lần một tuần.

- Để giúp đỡ, chúng ta có thể sửa bàn, ghé và tủ trong nhà để giúp đỡ.

A: Chúng ta có thể sửa bàn, ghế và tủ để giúp đỡ.

B: Chúng ta sẽ giúp ai?

A: Chúng ta sẽ giúp những người già, những người cần giúp đỡ.

B: Bao lâu chúng ta giúp một lần?

A: Một lần một tuần.

- Để giúp người ta trong giao thông, chúng ta có thể cho người lớn tuổi quá giang.

A: Chúng ta có thể cho người lớn tuổi quá giang để giúp họ trong giao thông.

B: Bao lâu chúng ta giúp họ một lần?

A: 5   lần một tuần.

-      Để dạy kèm trẻ em, chúng ta có thể hướng dẫn chúng làm bài tập về nhà và giúp chúng học bài.

A: Chúng ta có thể hướng dẫn trẻ em làm bài tập về nhà, giúp chúng học bài và dạy kèm cho chúng.

B: Bao lâu chúng ta giúp chúng một lần?

A: 3 lần một tuần.

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7 Mới

    • Học Tốt Tiếng Anh Lớp 7

    • Sách giáo khoa tiếng anh 7

    • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 7 Tập 1

    • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 7 Tập 2

    Unit 3 lớp 7: Skills 1 [phần 1 → 5 trang 32 SGK Tiếng Anh 7 mới]

    1. Read the text about volunteer work in the United States. [Đọc đoạn văn về công việc tình nguyện ở Mỹ.]

    Hướng dẫn dịch

    Ở Mỹ, hầu hết mọi người đều đã từng làm tình nguyện viên. Theo thống kê của chính phủ, khoảng một phần năm dân số Mỹ làm công việc tình nguyện hàng năm. Người Mỹ có truyền thống làm tình nguyện và giúp đỡ người khác kể từ những ngày đầu lập quốc.

    Người Mỹ làm tình nguyện không phải vì họ bị ép buộc hay họ được trả tiền cho việc đó, mà vì họ thích làm những công việc đó. Những hoạt động tình nguyện truyền thống bao gồm quyên góp tiền cho người sự cần giúp đỡ, nấu ăn và phát thức ăn, làm công việc lao động tay chân [như dự án làm vệ sinh hay sửa nhà], cung cấp dịch vụ di chuyển [như chở những người già], làm gia sư hay hướng dẫn người trẻ tuổi.

    2. Decide if the following statements are true [T] or false [F]. [Quyết định những câu sau là đúng [T] hay sai [F].]

    1. T 2. T 3. F 4. F

    Hướng dẫn dịch

    1. Theo đoạn văn trên, gần như mỗi người Mỹ đều làm công việc tình nguyện trong cuộc đời của họ.

    2. Mỗi năm hầu như trong 5 công việc của người Mỹ thì có 1 công việc là tình nguyện.

    3. Người Mỹ đã làm công việc tình nguyện ít hơn 50 năm.

    4. Người Mỹ làm tình nguyện bởi vì họ bị bắt buộc phải làm.

    3. Which of the activities below are traditional volunteer activities in the United States? Tick [✓] the boxes. [Hoạt động nào dưới đây là hoạt động tình nguyện truyền thống ở Mỹ? Đánh dấu [x] vào các ô.]

    1. 2. ✓ 3. ✓ 4. 5. ✓ 6. ✓

    Speaking

    4. Idea bank: Fill in the table with your ideas for volunteer activities. [Ngân hàng ý tưởng: Hoàn thành bảng với ỷ tưởng của bạn cho câc hoạt dộng tình nguyện.]

    To raise money, we could… To provide food, we could… To help repair things, wecould To help people with Transportat on, we could… To tutor youngchildren, wecould…
    make souvemrs and sell them cook food and bring it to people in need [usually the poor at the hospital or street children] repair tables, chairs, rice cookers, electric appliances. give rides to the elderly, accompany the disabled crossing the street help them to do homework or teach them

    5. Work in groups. Share the ideas in your idea bank with your group members. Then, use the most interesting ideas to create a new group idea bank and share it with the class. [Làm việc theo nhóm. Chia sẻ ý kiến trong bảng ngân hàng ý tưởng của bạn với các thành viên trong nhóm. Sau đó sử dụng những ý kiến thú vị nhất để tạo một nên hàng V tưởng mới và chia sẻ nó với cả lớp.]

    English Tiếng Việt

    To raise money, we could make postcards and sell them.

    A: What kind of postcards can we make?

    B: We can make birthday card, Vietnamese Women’s Day card, greetings cards, New Year cards …

    C: How can we sell them?

    A: We could ask the bookshops, the souvenir shops, the giftshops to sell them.

    Để quyên góp tiền, chúng ta có thể làm bưu thiếp và bán chúng.

    A: Chúng ta có thể làm loại bưu thiếp nào?

    B: Chúng ta có thể làm thiệp sinh nhật, thiệp Ngày Phụ nữ Việt Nam, thiệp thăm hỏi, thiệp chúc mừng năm mới…

    C: Chúng ta có thê’ bán chúng bằng cách nào?

    A: Chúng ta có thể đề nghị các cửa hàng sách, cửa hàng lưu niệm, cửa hàng quà tặng bán chúng.

    To provide food, we could cook food and bring it to people in need.

    A: What kind of food can we cook?

    B: We can cook rice, vegetable, fish and meat.

    C: How often can we cook for the people in need?

    A: We can cook for them once a week.

    Để cung cấp đồ ăn, chúng ta có thể nấu các món ăn và mang nó cho người cần có hoàn cảnh khó khăn.

    A: Chúng ta có thể nấu loại thức ăn nào?

    B: Chúng ta có thê’ nấu cơm, canh, rau, cá và thịt.

    C: Chúng ta có thê’ nấu đồ ăn cho họ vói tần suất như thế nào?

    A: Chúng ta có thê’ nấu cho họ một lần một tuần.

    To help repair things, we could repair tables, chairs, rice cookers, electric appliances.

    A: Whom should we help?

    B: We should help the old and the disabled people.

    C: How often can we help them?

    A: I think we can help them once a month

    Để giúp sửa chữa đồ đạc, chúng ta có thể sửa bàn, sửa ghế, sửa nồi cơm, các đồ điện gia dụng.

    A: Chúng ta nên giúp những ai?

    B: Chúng ta nên giúp người già và người khuyết tật.

    C: Chúng ta có thể giúp họ vói tần suất như thế nào?

    A: Tớ nghĩ chúng ta có thể giúp họ một tháng một lần.

    To help people with transportation, we could give rides to the old and accompany the disabled crossing the street.

    A: How often can we give rides to them?

    B: 4 times a week.

    C: Where can we accompany the disabled crossingthe street.

    A: I think we can help them in front of the hospital.

    Để giúp mọi người trong việc đi lại, chúng ta có thể đưa đón người già và giúp người khuyết tật qua đường.

    A: Chúng ta có thê’ giúp họ với tần suất như thế nào?

    B: 4 lần một tuần.

    C: Chúng ta có thê’ giúp người khuyết tật qua đường ở dâu?

    A: Tớ nghĩ chúng ta có thê’ giúp họ trước cửa bệnh viện.

    To tutor young children, we could help them to do homework or teach them the lesson

    A: Where could we help them?

    B: We could help them study at home or in free classes.

    C: How often could we help them?

    A: We could help them once a week

    Để hướng dẫn học cho trẻ, chúng ta có thể giúp chúng làm bài tập về nhà và dạy học cho chúng.

    A: Chúng ta có thể giúp chúng ở đâu?

    B: Chúng ta có thể giúp chúng học ở nhà hoặc ở các lóp học miễn phí.

    C: Chúng ta có thê’ giúp chúng với tần suất như thế nào?

    A: Chúng ta có thể giúp chúng 1 tuần 1 lần.

    Video liên quan

    Chủ Đề