Tiếng Anh lớp 6 Tập 2 (trang 16)

AT THE GYM

1. Listen and read [Nghe và đọc ]

Bài nghe:

Hướng dẫn dịch:

Dương: Woa. Phòng tập thể dục ngày thật lớn.

Mai: Ừ. Thiết bị thì tuyệt vời. Cậu tập môn gì vậy Dương?

Dương: À, tớ tập karate và chơi bóng bàn. Ngày hôm qua tớ đã chơi với Duy và tớ đã thắng.

Mai: Chúc mừng nhé. Trông cậu khỏe khoắn thật. Tớ không giỏi thể thao.

Dương: Tớ có ý này, cậu có thể đến câu lạc bộ karate với tớ.

Mai: Không, tớ không thể tập karate được đâu.

Dương: Nhưng cậu có thể học mà, rồi cậu sẽ thích thôi.

Mai: Ừ được rồi.

Dương: Tuyệt vời! Tớ sẽ gặp cậu ở đó lúc 10 giờ sáng chủ nhật.

Mai: Câu lạc bộ ở đâu vậy?

Dương: Câu lạc bộ Supperfit ở đường Phạm Hùng. Cậu có thể đạp xe đến đó.

Mai: Được rồi. Hẹn gặp cậu sau nhé.

2. Put a word from the conversation in each gap. [Điền từ có trong đoạn hội thoại vào chỗ trống].

Đáp án:

1. fit

2. gym

3. table tennis

4. club

5. cycle

1. Duong looks fit. He often does karate.

2. Mai likes coming to the gym. The equipment there is great.

3. Duong played table tennis with Duy yesterday, and he won.

4. Mai and Duong will meet at Superfit club on Sunday.

5. Mai will cycle to Superfit Club.

Hướng dẫn dịch:

1. Dương trông khỏe khoắn cân đối. Bạn ấy thường tập karate.

2. Mai thích đến phòng tập thể dục. Thiết bị ở đây rất tuyệt vời.

3. Dương đã chơi bóng bàn với Duy ngày hôm qua và bạn ấy đã thắng.

4. Mai và Dương sẽ gặp nhau ở câu lạc bộ Superfit vào chủ nhật.

5. Mai sẽ đạp xe đến câu lạc bộ Superfit.

3. Name these sports and games, using the words form the box. [VIết tên những môn thể thao và trò chơi. Dù những từ đã cho]

Đáp án:

1. cycling

2. aerobics

3. table tennis

4. swimming

5. chess

6. volleyball

What is the difference between a sport and a game?

A sport: an activity that you do for pleasure and that needs physical exercise.

A game: an activity or a sport with rules in which people or teams compete against each other.

Hướng dẫn dịch:

Sự khác nhau giữa môn thể thao và trò chơi là gì?

Môn thể thao: Một hoạt động mà mọi người làm vì niềm vui và cần những bài tập thể chất.

Trò chơi: Môt hoạt động hay là một môn thể thao có luật lệ mà mị người hay các đội sẽ thi đấu với nhau.

4. Work in pairs. Ask your partner these questions to find out how sporty they are. [Làm việc theo cặp. Hỏi bạn em những câu hỏi dưới đây để xem họ có yêu thích thể thao không].

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn có thể bơi không?

a. có

b. không

2. Bạn có chơi ở ngoài trời mỗi ngày không?

a. có

b. không

3. Bạn có thường tập thể dục buổi sáng không?

a. có

b. không

4. Bạn thường làm gì vào giờ ra chơi ở trường?

a. chơi trong sân trường

b. ngồi trong lớp

5. bạn nghĩ gì về thể thao và trò chơi?

a. rất tốt

b. không có ích lắm

Soạn Anh 6 trang 16 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Tiếng Anh 6 Unit 2: Getting Started giúp các em học sinh lớp 6 trả lời 5 câu hỏi tiếng Anh trang 16 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bài Unit 2: My House trước khi đến lớp.

Soạn Getting Started Unit 2 lớp 6 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Global Success 6 - Tập 1. Thông qua đó, giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt tiếng Anh 6. Vậy mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Soạn Anh 6 Unit 2: Getting Started

  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4
  • Câu 5

Listen and read [nghe và đọc]

Hướng dẫn dịch:

Mi: Wow, phòng của cậu trông rộng nhỉ Nick nhỉ.

Nick: Đấy là phòng của Elena, chị của tớ.

Mi: Vậy à. Có một chiếc tivi ở đằng sau cậu phải không?

Nick: Ừ có, cậu sống ở đâu vậy Mi?

Mi: Tớ sống ở một ngôi nhà trong thị trấn. Còn cậu thì sao?

Nick: Tớ sống trong một ngôi nhà vùng đồng quê. Cậu sống với ai vậy?

Mi: Với bố mẹ và em trai. Cả nhà tớ sẽ chuyển đến một căn hộ vào tháng sau.

Nick: Thật hả?

My: Ừ. Dì tớ sống gần đó và tớ có thể chơi với các em của tớ.

Nick: Trong căn hộ mới của cậu có nhiều phòng không?

Mi: Có nhiều. Có một phòng khách, ba phòng ngủ, một phòng bếp và hai phòng tắm.

Câu 2

Which family members does Mi talk about? [Mi nói về những thành viên nào trong gia đình?]

1. parents [bố mẹ]✔️
2. sister [chị gái]
3. brother [em trai]✔️
4. aunt [dì]✔️
5. cousin [anh chị em họ]✔️

Câu 3

Read the conversation again. Complete each sentence with ONE word. [Đọc lại đoạn hội thoại. Hoàn thành các câu sau].

Đáp án:

1. sister

2. TV

3. town

4. country

5. three

1. Elena is Nick’s sister.

[Elena là chị gái của Nick.]

2. There is TV a in Elena's room.

[Có một cái tivi trong phòng của Elena.]

3. Now Mi lives in a town house.

[Hiện tại Mi sống ở một ngôi nhà trong thị trấn.]

4. Nick lives in a country house.

[Nick sống trong một ngôi nhà ở nông thôn.]

5. Mi's new flat has three bedrooms.

[Nhà mới của Mi có 3 phòng ngủ.]

Câu 4

Complete the word web. Use the words from the conversation and the ones you know. [Hoàn thành bảng từ]

Types of house [các kiểu nhà]

- town house [nhà ở thị trấn]

- country house [nhà ở miền quê]

- flat [căn hộ]

- villa [biệt thự]

- stilt house [nhà sàn]

Câu 5

Work in groups. Ask your friends where they live. Then report their answers [Làm việc theo nhóm, hỏi cá bạn sống ở đâu và viết lại câu trả lời].

A: Where do you live?

B: I live in a flat

[A: bạn sống ở đâu đấy?;

B: Tôi sống ở chung cư]

Cập nhật: 21/09/2021

Soạn Anh 6 trang 16 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2

Tiếng Anh 6 Unit 8: Getting Started giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 16, 17 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bài Unit 8: Sports and Games. Nhờ đó, các em sẽ ôn luyện thật tốt kiến thức trước khi đến lớp.

Soạn Getting Started Unit 8 lớp 6 bám sát theo chương trình SGK Global Success 6 - Tập 2. Thông qua đó, giúp các em học sinh lớp 6 nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt tiếng Anh 6. Vậy mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn nhé:

Soạn Anh 6 Unit 8: Getting Started

Listen and read. [Nghe và đọc.]

Duong: Wow! This gym is big!

Mai: Yeah. The equipment is great. What sports do you do, Duong?

Duong: Well, I do karate, and I play table tennis. Yesterday I played with Duy, and I won!

Mai: Congratulations! You look fit! I'm not good at sports.

Duong: I have an idea - you can go to the karate club with me.

Mai: No, I can't do karate.

Duong: But you can learn! You'll love it.

Mai: Well... OK.

Duong: Great! I'll meet you there at 10 a.m. on Sunday.

Mai: Where's the club?

Duong: It's Superfit Club, in Pham Hung Road. You can cycle there

Mai: OK. See you then.

Dịch hội thoại:

Dương: Chà! Phòng tập thể hình này lớn thật!

Mai: Vâng. Các thiết bị thật tuyệt vời. Bạn chơi môn thể thao gì vậy Dương?

Dương: À, mình tập karate, và mình chơi bóng bàn. Hôm qua mình chơi với Duy, và mình đã thắng!

Mai: Chúc mừng bạn nhé! Bạn trông thật khỏe khoắn! Mình không giỏi thể thao.

Dương: Mình có một ý tưởng - bạn có thể đến câu lạc bộ karate với mình mà.

Mai: Không, tôi không thể tập karate.

Dương: Nhưng bạn có thể học! Bạn sẽ yêu nó.

Mai: Ừm ... Được thôi.

Dương: Tuyệt vời! Mình sẽ gặp bạn ở đó lúc 10 giờ sáng Chủ nhật.

Mai: Câu lạc bộ ở đâu?

Dương: Nó là câu lạc bộ Superfit, ở đường Phạm Hùng. Bạn có thể đạp xe ở đó.

Mai: Được rồi. Gặp bạn sau nhé.

Bài 2

Work in pairs. Ask your partners these questions to find out how sporty they are. [Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi sau để tìm ra các bạn yêu thể thao như thế nào.]

1. Can you swim?

A. Yes. B. No.

2. Do you play outdoors every day?

A. Yes. B. No.

3. Do you usually do morning exercise?

A. Yes. B. No.

4. What do you usually do at break time at school?

A. Play in the schoolyard. B. Sit in the classroom.

5. What do you think of sports and games?

A. Very good. B. Not useful.

If your answers to the questions are mostly "A", you are sporty. If they are mostly "B", do more sport and try to be more active.

Hướng dẫn dịch

1. Bạn có biết bơi không?

A. Có.

B. Không.

2. Bạn có chơi ngoài trời mỗi ngày không?

A. Có.

B. Không.

3. Bạn có thường tập thể dục buổi sáng không?

A. Có.

B. Không.

4. Bạn thường làm gì vào giờ giải lao ở trường?

A. Chơi trong sân trường.

B. Ngồi trong lớp học.

5. Bạn nghĩ gì về thể thao và trò chơi?

A. Rất tốt.

B. Không hữu ích.

Nếu câu trả lời của em hầu hết là A, em rất yêu thể thao. Nếu câu trả lời của em hầu hết là B, em nên chơi thể thao và cố gắng năng động hơn.

Trả lời:

A:Can you swim?

[Bạn có biết bơi không?]

B: Yes, I can.

[Mình có.]

A: Do you play outdoors every day?

[Bạn có chơi ngoài trời mỗi ngày không?]

B: Yes, of course.

[Dĩ nhiên rồi.]

A:Do you usually do morning exercise?

[Bạn có thường tập thể dục buổi sáng không?]

B: Yes. I do morning exercise everyday.

[Có. Mình tập thể dục buổi sáng mỗi ngày.]

A: What do you usually do at break time at school?

[Bạn thường làm gì vào giờ giải lao ở trường?]

B:I play in the schoolyard with my friends.

[Mình chơi ở sân trường với các bạn.]

A:What do you think of sports and games?

[Bạn nghĩ gì về thể thao và trò chơi?]

B: They are very good.

[Chúng rất tốt.]

Cập nhật: 26/01/2022

Video liên quan

Chủ Đề