Tìm câu trả lời đúng nhất. vì sao con người cần hiểu biết năng lực của bản thân mình?

ĐÁP ÁN bài luyện tập trắc nghiệm Kỹ năng Quản lý bản thân. Vì sao con người cần phải tự tin vào bản thân mình? Một người được coi là biết kiểm soát cảm xúc của bản thân khi người đó:

Các bạn Comment để lại Gmail bên dưới để mình gửi tài liệu nha

Liên hệ ZALO 093 189 2701

hoặc quét mã QR của ZALO sau:

ĐH Mở Hà Nội, Luận văn Điểm cao VNG

Qua môn học kỹ năng phát triển cá nhân EG35 anh/chị sẽ nhận thức được vai trò của các kỹ năng mềm trong việc phát triển bản thân, từ đó góp phần thúc đẩy sự phát triển của cộng đồng, xã hội; biết được năng lực của bản thân mình, biết cách xác định mục tiêu, xây dựng và giữ gìn hình ảnh, uy tín của bản thân, …

Bạn phải Đăng Ký Thành Viên mới xem được toàn bộ Đáp án của câu hỏi. Không đăng nhập chỉ xem được 10 đáp án đầu tiên.

Nếu bạn đã là thành viên trước đây vui lòng nâng cấp lên MemberBasic Miễn Phí. Hoặc MemberPro Trả Phí

Nếu bạn không biết đăng ký, đăng nhập, mua hàng, … liên hệ zalo: 0812911119 để được hỗ trợ

Cập nhật 18/10/2021

1. Các kỹ năng cá nhân được xếp vào loại kỹ năng nào?

– [S]: Kỹ năng chuyên môn

– [S]: Kỹ năng cứng

– [Đ]✅: Kỹ năng mềm

– [S]: Kỹ năng nghề nghiệp

2. Con người không nên làm gì nếu muốn thành công trong giao tiếp với người khác?

– [Đ]✅: Tự do bộc lộ cảm xúc của mình

– [S]: Duy trì được trạng thái cân bằng tâm lý

– [S]: Làm chủ được cảm xúc của bản thân

– [S]: Tự ý thức về sự tồn tại của bản thân mình

3. Để giao tiếp thành công thì con người cần xác định cự ly và phương pháp giao tiếp với người khác như thế nào?

– [S]: Không cần xác định cự ly hay phương pháp giao tiếp với từng người vì với bất kỳ ai mình cũng nên tận tình chu đáo

– [Đ]✅: Nên xác định cự ly và phương pháp giao tiếp với từng đối tượng cụ thể để có cách ứng xử phù hợp

– [S]: Việc giao tiếp với người khác như thế nào tùy thuộc vào hoàn cảnh cụ thể nên không cần xác định trước

– [S]: Với mọi người đều sử dụng phương pháp và cự li giao tiếp như nhau

4. Để khắc phục tâm lý căng thẳng trong buổi thuyết trình, người thuyết trình không nên làm gì?

– [Đ]✅: Lệ thuộc nhiều vào thái độ của khán giả

– [S]: Chuẩn bị chu đáo và thực hành trước

– [S]: Nắm chắc bài thuyết trình để có thể tự tin

– [S]: Suy nghĩ tích cực, hít thở sâu, tươi cười

5. Để một nhóm hoạt động hiệu quả cần xác định rõ 5 yếu tố nào?

– [S]: Mục đích [purpose]; Kế hoạch [plan]; Con người [people]; Sự say mê [passion], quyền hạn [power]

– [S]: Mục đích [purpose]; Quyền hạn [power]; Kế hoạch [plan]; Sự say mê [passion]; Con người [people]

– [S]: Mục đích [purpose]; Vị trí [position]; Quyền hạn [power]; Con người [people]; Sự vui thích [pleasure]

– [Đ]✅: Mục đích [purpose]; Vị trí [position]; Quyền hạn [power]; Kế hoạch [plan]; Con người [people]

6. Để thu thập thông tin tài liệu cho việc thuyết trình bạn cần nắm được những loại thông tin nào?

– [Đ]✅: Thông tin phải biết, thông tin cần biết và thông tin nên biết

– [S]: Thông tin phải biết và thông tin nên biết

– [S]: Thông tin phải biết , thông tin cần biết và thông tin đại chúng

– [S]: Thông tin phải biết , thông tin nên biết và thông tin đại chúng

7. Hành động nào dưới đây sẽ làm giảm tác dụng của hoạt động nhóm trong môi trường học tập?

– [S]: Bàn bạc cùng nhau vượt qua khó khăn hướng đến mục tiêu chung của nhóm

– [S]: Chia sẻ kinh nghiệm, phương pháp học tập cho nhau

– [Đ]✅: Dựa dẫm, ỷ lại vào thành quả học tập của người khác trong nhóm

– [S]: Hỗ trợ kiến thức cho nhau để giảm áp lực học một mình

8. Không gian giao tiếp giữa hai người được duy trì trong khoảng từ 0,5 – 1,5 mét được xếp vào vùng nào?

– [Đ]✅: Vùng riêng tư

– [S]: Vùng công cộng

– [S]: Vùng mật thiết

– [S]: Vùng xã giao

9. Một cuộc đàm phán chưa thể gọi là thành công khi:

– [S]: Các bên xem kết quả và quy trình là công bằng theo tiêu chí, mục đích đã đề ra

– [S]: Kết quả đạt được là lựa chọn tốt nhất trong số nhiều lựa chọn mà bạn đã tham khảo

– [Đ]✅: Các bên hiểu nhau và biết rõ những gì họ đã thỏa thuận nhưng chưa chắc về khả năng thực hiện

– [S]: Những cam kết được hoạch định tốt, đầy đủ và có khả năng thực hiện được

10. Một cuộc đàm phán diễn ra như một cuộc đấu trí, trong đó các bên cùng đưa ra những chiêu thức áp đảo đối phương để đạt được mục đích của mình. Có thể gọi đây là cuộc đàm phán kiểu:

– [Đ]✅: Đàm phán kiểu cứng

– [S]: Đàm phán kiểu mềm

– [S]: Đàm phán kiểu nguyên tắc

– [S]: Đàm phán kiểu tự do

11. Một cuộc đàm phán dựa trên những tiêu chuẩn khách quan, trong đó các bên tập trung vào lợi ích thực sự chứ không cố giữ lấy lập trường. Có thể gọi đây là cuộc đàm phán kiểu:

⇒ Đàm phán kiểu cứng

⇒ Đàm phán kiểu lập trường

⇒ Đàm phán kiểu mềm

⇒ Đàm phán kiểu nguyên tắc

12. Một cuộc đàm phán được tiến hành trong bầu không khí cởi mở, người đàm phán hết sức tránh xung đột, dễ dàng chịu nhượng bộ. Có thể gọi đây là cuộc đàm phán kiểu:

⇒ Đàm phán kiểu mềm

⇒ Đàm phán kiểu cứng

⇒ Đàm phán kiểu lập trường

⇒ Đàm phán kiểu nguyên tắc

13. Một người tự tin về bản thân thì sẽ phản ứng như thế nào khi được yêu cầu trình bày quan điểm của mình?

⇒ Nói ra những quan điểm của mình và sẵn sàng bảo vệ niềm tin về những gì là đúng

⇒ Che giấu cảm xúc, tìm cách lảng tránh câu hỏi trực tiếp

⇒ Im lặng trong mọi trường hợp

⇒ Nghe ngóng các ý kiến xung quanh để hùa theo ý kiến số đông

14. Một người tự tin về khả năng và giá trị về bản thân thì sẽ có những biểu hiện như thế nào?

⇒ Tư thế ngay ngắn, ung dung, mắt nhìn thẳng

⇒ Dáng đi thất thểu, quần áo xộc xệch

⇒ Mắt nhìn lấm lét hoặc lảng tránh

⇒ Ngồi thong tay, khuôn mặt ủ rũ

15. Một người tự ti về bản thân thường có biểu hiện như thế nào?

⇒ Chủ động nói lên quan điểm của mình

⇒ Rụt rè, ngại giao tiếp với người khác

⇒ Giao tiếp bằng mắt với người nói chuyện

⇒ Tự ca ngợi về bản thân mình

16. Một tập thể muốn duy trì được sự bền vững thì nó cần:

⇒ Chú trọng lợi ích của các cá nhân

⇒ Quan tâm đến lợi ích của đa số cá nhân trong tập thể

⇒ Biết kết hợp hài hòa lợi ích của cá nhân với lợi ích tập thể

⇒ Yêu cầu các cá nhân hy sinh vì lợi ích tập thể

17. Một thành viên nhóm nên ứng xử thế nào khi không hoàn thành công việc được giao?

⇒ Thành khẩn nhận lỗi và tìm mọi cách khắc phục sai sót

⇒ Đổ lỗi cho thành viên khác trong nhóm

⇒ Quy trách nhiệm cho nhóm trưởng

⇒ Tìm gặp cấp trên để giãi bày

18. Người thuyết trình không nên làm gì để tránh tâm lý căng thẳng trong khi thuyết trình?

⇒ Nghĩ nhiều đến các phương án xấu có thể xảy ra nếu buổi thuyết trình thất bại

⇒ Làm tốt các công tác hậu cần cho buổi thuyết trình

⇒ Nắm chắc nội dung bài thuyết trình

⇒ Suy nghĩ tích cực, lạc quan

19. Nhân cách của một con người được quyết định nhiều nhất bởi yếu tố nào?

⇒ Nhu cầu của bản thân

⇒ Thế giới quan cá nhân

⇒ Môi trường xã hội

⇒ Tiền đề sinh học và tư chất di truyền học

20. Những yếu tố nào sau đây không thuộc hình thức giao tiếp bằng ngôn từ?

⇒ Diễn tả bằng ánh mắt

⇒ Diễn đạt bằng lời nói

⇒ Truyền thông tin bằng hình ảnh

⇒ Viết ký hiệu

21. Phương án nào sau đây không phải là đặc điểm của kiểu đàm phán nguyên tắc?

⇒ Chỉ Đưa ra một phương án duy nhất để lựa chọn

⇒ Hai bên tập trung vào lợi ích thực sự chứ không cố giữ lấy lập trường

⇒ Kết quả của thỏa thuận dựa vào những tiêu chuẩn khách quan

⇒ Tách biệt cảm xúc và công việc

22. Phương án nào sau đây không phải là ý nghĩa tích cực của việc phân công trách nhiệm cá nhân trong khi làm việc nhóm?

⇒ Giúp các thành viên chủ động trong cách ứng xử với các sự kiện tích cực và tiêu cực trong quá trình làm việc

⇒ Giúp các thành viên tập trung hơn vào công việc được giao

⇒ Giúp từng thành viên nhận thức rõ hơn về lợi ích cá nhân trong khi làm việc nhóm

⇒ Giúp thay đổi quan niệm cho rằng trách nhiệm làm việc nhóm là của nhóm trưởng

23. Tập thể có thể luôn luôn đáp ứng được mọi yêu cầu của các cá nhân hay không?

⇒ Không, khả năng của tập thể đáp ứng nhu cầu cá nhân thường thấp hơn yêu cầu của cá nhân xét về chất lượng, số lượng và tính đa dạng của nó

⇒ Có, tập thể luôn luôn đáp ứng được yêu cầu của mỗi cá nhân

⇒ Có, tập thể tồn tại là để thỏa mãn mọi yêu cầu của cá nhân

⇒ Không, tập thể chỉ có thể đáp ứng được yêu cầu của những cá nhân yếu thế

24. Theo mô hình cửa sổ Johari, cách thức mà con người tương tác với người khác để hiểu về bản thân mình là gì?

⇒ Chân thành lắng nghe ý kiến góp ý từ người khác

⇒ Tích cực giao lưu hợp tác với người khác

⇒ Tự bộc lộ và đón nhận thông tin phản hồi

⇒ Tiếp nhận thông tin nhiều chiều từ bên ngoài

25. Theo mô hình cửa sổ Johari, để phát triển bản thân thì con người cần chú trọng mở rộng phần nào?

⇒ Phần che giấu/ Hidden

⇒ Phần công khai/ Open

⇒ Phần không biết/ Unknown

⇒ Phần mù/Blind

26. Theo mô hình cửa sổ Johari, một người muốn khám phá những năng lực của chính bản thân mình thì người đó cần làm gì?

⇒ Tích cực chủ động tìm kiếm cơ hội để phát triển bản thân.

⇒ Thụ động chờ đợi cơ hội.

⇒ Thu hẹp mối quan hệ và phạm vi giao tiếp của mình.

⇒ Trông chờ sự tác động từ bên ngoài.

27. Thông thường trong quá trình đàm phán, cả hai bên đều muốn giữ lập trường của mình. Nhưng để đi đến sự thống nhất và tạo dựng mối quan hệ lâu dài hai bên phải điều chỉnh lợi ích bằng cách:

⇒ Áp đảo, ép buộc đối tác phải thỏa mãn các điều kiện của mình

⇒ Hoãn cuộc đàm phán đến một thời điểm thích hợp

⇒ Một bên cần đơn phương nhượng bộ

⇒ Nhượng bộ lẫn nhau, tìm kiếm một thỏa thuận chung

28. Thu thập thông tin tư liệu cho bài thuyết trình là công việc cần thực hiện trong giai đoạn nào?

⇒ Giai đoạn chuẩn bị thuyết trình

⇒ Giai đoạn chọn chủ đề

⇒ Giai đoạn kết thúc thuyết trình

⇒ Giai đoạn tiến hành thuyết trình

29. Tìm câu trả lời đúng nhất. Vì sao con người cần phải tự tin vào bản thân mình?

⇒ Vì đó là điều kiện cần thiết để con người làm chủ bản thân, chủ động thực hiện những mục tiêu mà mình đã đề ra.

⇒ Vì khi con người có sự tự tin mạnh mẽ thì họ có thể thu hút và truyền cảm hứng tự tin cho những người xung quanh

⇒ Vì những người tự tin có thể dễ dàng giải quyết công việc, vượt qua những thách thức

⇒ Vì sự tự tin mang lại cho con người sự chắc chắn cần thiết để tiến lên phía trước

30. Tìm câu trả lời đúng nhất. Khi một người chú trọng xây dựng nhân hiệu thì sẽ đạt được ích lợi gì?

⇒ Có thể truyền bá những thông điệp của bản thân,

⇒ Đạt được thành công bền vững nhờ có uy tín và nhân cách tốt đẹp

⇒ Khẳng định những giá trị cá nhân

⇒ Tạo sự khác biệt với những người khác

31. Tìm câu trả lời đúng nhất. Một người có nhân hiệu tốt tức là có uy tín và hình ảnh tốt thì sẽ dễ dàng đạt được điều gì?

⇒ Thành công trong công việc và cuộc sống

⇒ Có nhiều bạn bè

⇒ Được giao nhiều trọng trách

⇒ Được nhiều người tín nhiệm

32. Tìm câu trả lời đúng nhất. Những người là đối tác thân thiết của nhau cần cư xử thế nào để duy trì mối quan hệ lâu dài với nhau?

⇒ Đã là đối tác thân thiết của nhau thì không cần giữ lễ nghĩa khoảng cách với nhau

⇒ Dù là lần gặp gỡ đầu tiên thì các đối tác cũng không cần giữ lễ nghĩa, khoảng cách với nhau

⇒ Dù là thân cận đến mấy thì các đối tác cũng nên giữ lễ nghĩa, khoảng cách nhất định, không được suồng sã với nhau

⇒ Nếu là lần gặp gỡ đầu tiên thì các đối tác mới cần phải giữ lễ nghĩa, khoảng cách với nhau

33. Tìm câu trả lời đúng nhất. Vì sao con người cần hiểu biết năng lực của bản thân mình?

⇒ Vì đó là tiền đề quan trọng để con người xây dựng nhân hiệu, tạo dựng hình ảnh và uy tín cá nhân hướng đến sự thành công trong công việc và cuộc sống

⇒ Vì con người cần biết đâu là điểm mạnh và điểm yếu của mình để thành công trong cuộc sống

⇒ Vì con người cần phát huy những điểm mạnh và tìm cách khắc phục những điểm yếu để tự hoàn thiện mình

⇒ Vì việc nhận biết về bản thân sẽ quy định thái độ trong quan hệ giao tiếp với mọi người xung quanh.

34. Tìm câu trả lời đúng nhất. Vì sao con người cần nhận thức được điểm mạnh và điểm yếu của bản thân mình?

⇒ Vì con người cần sự tôn trọng từ những người khác

⇒ Vì con người cần che dấu những điểm yếu của bản thân và bộc lộ những điểm mạnh của bản thân

⇒ Vì con người chỉ có thể tự tin khi biết được điểm mạnh của bản thân để phát triển nó và biết điểm yếu của bản thân để khắc phục nó

⇒ Vì con người cần so sánh năng lực của mình với những người xung quanh

35. Tìm câu trả lời đúng nhất. Vì sao con người cần phải kiểm soát cảm xúc của bản thân?

⇒ Vì nếu phản ứng một cách không kiểm soát với những điều xảy ra trái ý mình thì sẽ dễ dẫn đến những hậu quả khó lường.

⇒ Vì đó là cách mà con người giữ gìn hình ảnh, uy tín của mình

⇒ Vì người trưởng thành cần phải chịu trách nhiệm về thái độ, lời nói, hành động của mình

⇒ Vì sống trong xã hội, bất cứ ai cũng cần phải tôn trọng những quy tắc, quy định chung, không được hành động theo bản năng, bột phát

36. Tìm câu trả lời đúng nhất. Vì sao để thành công, mỗi cá nhân cần chú ý xây dựng nhân hiệu của mình?

⇒ Vì đó chính là cách tạo dựng hình ảnh, uy tín của cá nhân đối với xã hội

⇒ Vì con người cần được thỏa mãn nhu cầu tự khẳng định bản thân

⇒ Vì con người cần khẳng định những giá trị, truyền bá những thông điệp của bản thân mình

⇒ Vì đó là cách con người dành được sự tôn trọng từ người khác

37. Tìm câu trả lời đúng nhất. Vì sao sự thành công của một buổi thuyết trình phải phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: sự chuẩn bị của thuyết trình viên, sự ủng hộ của khán giả, sự chu đáo của công tác hậu cần…?

⇒ Vì sự thành công của một người bao giờ cũng cần sự nỗ lực của bản thân người đó và sự hợp lực của những người liên quan

⇒ Vì khán giả là nhân tố quan trọng quyết định sự thành công của buổi thuyết trình

⇒ Vì một buổi thuyết trình không thể thiếu các yếu tố trên

⇒ Vì một mình thuyết trình viên thì không đủ để làm nên sự thành công của buổi thuyết trình

38. Tìm câu trả lời đúng nhất. Xã hội sẽ phát triển khi từng cá nhân nỗ lực phát triển bản thân mình bởi vì:

⇒ Mỗi cá nhân có nhân cách tốt thì thúc đẩy xã hội phát triển

⇒ Thoả mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu và lợi ích chính đáng của cá nhân là mục tiêu và động lực thúc đẩy sự phát triển của xã hội.

⇒ Xã hội muốn phát triển thì cần phải có sự đóng góp sức lực của từng cá nhân có nhân cách tốt, có trách nhiệm vì mục tiêu chung của xã hội.

⇒ Xã hội càng phát triển thì cá nhân càng có điều kiện để tiếp nhận ngày càng nhiều những giá trị vật chất và tinh thần

39. Tìm câu trả lời đúng nhất: Vì sao con người cần nhận thức được điểm mạnh và điểm yếu của bản thân mình?

⇒ Vì con người chỉ có thể tự tin khi biết được điểm mạnh của bản thân để phát triển nó và biết điểm yếu của bản thân để khắc phục nó.

⇒ Vì con người cần che dấu những điểm yếu của bản thân và bộc lộ những điểm mạnh của bản thân

⇒ Vì con người cần so sánh năng lực của mình với những người xung quanh

⇒ Vì con người cần sự tôn trọng từ những người khác

40. Tìm một phương án sai nói về vấn đề luyện tập của thuyết trình viên trước khi thực hiện bài thuyết trình

⇒ Thuyết trình viên không cần phải luyện tập trước khi thuyết trình vẫn có thể dễ dàng thành công

⇒ Để buổi thuyết trình thành công, thuyết trình viên cần luyện tập trước càng nhiều lần càng tốt

⇒ Mức độ thành công của buổi thuyết trình phụ thuộc vào sự chuẩn bị và diễn tập của thuyết trình viên

⇒ Nếu không chuẩn bị và luyện tập trước thì thuyết trình viên khó có thể thành công trong buổi thuyết trình

41. Tìm phương án đúng nhất nói về khái niệm thuyết trình

⇒ Thuyết trình là một loại hình giao tiếp trong đó thuyết trình viên là người cung cấp thông tin còn khán giả chỉ là người tiếp nhận thông tin

⇒ Thuyết trình là một loại hình giao tiếp, trong đó chỉ có khán giả là người được cung cấp một lượng thông tin nhất định bởi người thuyết trình

⇒ Thuyết trình là một loại hình giao tiếp trong đó người thuyết trình trực tiếp cung cấp thông tin trước một nhóm khán giả nhằm đạt được một mục đích nhất định

⇒ Thuyết trình là một loại hình giao tiếp, trong đó người thuyết trình gián tiếp cung cấp thông tin cho một nhóm khán giả nhằm đạt được một mục đích nhất định

42. Tìm phương án đúng nhất. Chỉ số nào có ảnh hưởng lớn nhất đến sự thành công và hạnh phúc của con người?

⇒ Chỉ số thông minh cảm xúc [EQ]

⇒ Chỉ số đam mê [PQ]

⇒ Chỉ số thông minh trí tuệ [IQ]

⇒ Chỉ số thông minh xã hội [SQ]

43. Tìm phương án đúng nhất. Con người cần hợp tác với nhau, làm việc theo nhóm bởi vì:

⇒ Bản năng của con người là muốn tồn tại, làm việc cùng nhau

⇒ Con người không thể tồn tại biệt lập hoặc làm việc một mình

⇒ Làm việc theo nhóm sẽ tập hợp được khả năng của từng người, giúp họ bổ sung các khiếm khuyết cho nhau

⇒ Con người luôn sợ sự cô đơn

44. Tìm phương án đúng nhất. Con người cần tìm kiếm thông tin, tăng cường đề tài nói chuyện để:

⇒ Tạo sự linh hoạt, sáng tạo, hấp dẫn trong giao tiếp

⇒ Bản thân thu được những kinh nghiệm quý giá

⇒ Có khởi đầu tốt đẹp trong các mối quan hệ giao tiếp

⇒ Thể hiện cá tính trong giao tiếp

45. Tìm phương án đúng nhất. Luận điểm nào dưới đây nhận định đúng về mối quan hệ giữa cá nhân và xã hội

⇒ Mỗi cá nhân có đời sống của riêng mình sống độc lập với những người khác trong xã hội

⇒ Sống trong xã hội, mỗi cá nhân có tính cách, năng lực quan điểm riêng

⇒ Mỗi cá nhân là một thành viên của xã hội, mang bản chất xã hội và không thể sống ngoài xã hội.

⇒ Sự tồn tại và phát triển của một cá nhân không ảnh hưởng gì đến sự phát triển của xã hội

46. Tìm phương án đúng nhất. Một người được coi là biết kiểm soát cảm xúc của bản thân khi người đó:

⇒ Kiềm chế sự bốc đồng, giữ bình tĩnh khi sự việc bất ngờ xảy ra

⇒ Biết che giấu những cảm xúc khó chịu bên trong

⇒ Giữ vẻ mặt bình thản trước mọi hoàn cảnh

⇒ Tự do bộc lộ cảm xúc của mình trong mọi hoàn cảnh

47. Tìm phương án đúng nhất. Một người được coi là thực sự có khả năng kiểm soát cảm xúc của bản thân khi người đó:

⇒ Giữ bình tĩnh trước mọi bất ngờ xảy ra

⇒ Dằn vặt bản thân, đau đầu mất ngủ

⇒ Giữ bề ngoài bình thản, cố gắng sự khó chịu bên trong

⇒ Kiềm chế sự bốc đồng của bản thân

48. Tìm phương án đúng nhất. Trước khi tiến hành đàm phán, nên sử dụng phương pháp phân tích SWOT để:

⇒ Tìm hiểu thực lực của các bên tiến hành đàm phán

⇒ Tìm hiểu các cơ hội và thách thức đối với quá trình đàm phán

⇒ Tìm hiểu thực lực của bản thân

⇒ Tìm hiểu thực lực của đối tác

49. Tìm phương án đứng nhất:Trong môi trường doanh nghiệp, các thành viên cần nêu cao tinh thần làm việc theo nhóm để:

⇒ Giảm thiểu những vướng mắc trong sự phối hợp giữa các cá nhân, các bộ phận của doanh nghiệp

⇒ Thực hiện các quy trình làm việc, kết nối liên phòng ban, liên công ty,

⇒ Thực hiện những dự án lớn cần nhiều người tham gia

⇒ Thực hiện tốt các mục tiêu lớn trong những điều kiện cụ thể

50. Tìm phương án xác định đúng trình tự các giai đoạn phát triển của nhóm

⇒ Giai đoạn hình thành – giai đoạn chuẩn hóa – giai đoạn xung đột – giai đoạn phát triển

⇒ Giai đoạn hình thành – giai đoạn xung đột – giai đoạn chuẩn hóa – giai đoạn phát triển

⇒ Giai đoạn hình thành – giai đoạn hoạt động – giai đoạn xung đột – giai đoạn chuẩn hóa

⇒ Giai đoạn hình thành – giai đoạn phát triển – giai đoạn xung đột – giai đoạn biến động

51. Trong buổi thuyết trình, khi khán giả có các ý kiến trực tiếp phản đối mình thì thuyết trình viên nên xử lý thế nào?

⇒ Ngay lập tức chấm dứt bài thuyết trình

⇒ Ngay lập tức tranh luận căng thẳng với khán giả

⇒ Bình tĩnh lắng nghe, hẹn sẽ tranh luận sau buổi thuyết trình

⇒ Vẫn thuyết trình bình thường, không quan tâm đến thái độ phản đối của họ

52. Trong giai đoạn chuẩn bị đàm phán, người đàm phán cần xác định BATNA để:

⇒ Có thể chủ động, linh hoạt trong khi đàm phán

⇒ Đề phòng bị áp đảo trong khi đàm phán

⇒ Tránh bị thất bại trong khi đàm phán

⇒ Uy hiếp, áp đảo đối tác trong khi đàm phán

53. Trong giai đoạn xung đột, khi các thành viên trong nhóm phát triển ở các mức độ khác nhau, nảy sinh những kỳ vọng không thực tế, trong nhóm bắt đầu hình thành các phe phái, v.v. thì người lãnh đạo nhóm cần làm gì?

⇒ Khuyến khích các thành viên đưa ra những quan điểm khác nhau, cho phép có xung đột

⇒ Gặp gỡ từng thành viên, thuyết phục tuân theo quan điểm của người lãnh đạo

⇒ Loại trừ những thành viên không đồng thuận ra khỏi nhóm.

⇒ Ngăn chặn những ý kiến bất đồng, thiết lập kỷ luật của nhóm

54. Trong quá trình giao tiếp với những người khác, nếu một người chỉ chú tâm đến lợi ích của bản thân mình thì người đó sẽ:

⇒ Tạo dựng được mối quan hệ lâu dài với các đối tác

⇒ Tạo được nhiều thiện cảm với các đối tác

⇒ Tạo uy tín lớn với các đối tác

⇒ Tạo sự bất tín nhiệm của các đối tác

55. Trong quá trình giao tiếp, một người sẽ không được người khác tin tưởng khi họ:

⇒ Không trung thực trong công việc

⇒ Có lời nói và hành động thống nhất

⇒ Có nghề nghiệp, công việc ổn định

⇒ Luôn quan tâm giúp đỡ người khác

56. Trong quá trình hoạt động nhóm, đến giai đoạn nào thì các thành viên trong nhóm sẽ bắt đầu nhận thấy những lợi ích của việc cộng tác cùng với nhau và giảm bớt xung đột nội bộ?

⇒ Giai đoạn chuẩn hóa

⇒ Giai đoạn hình thành

⇒ Giai đoạn phát triển

⇒ Giai đoạn xung đột

57. Trong quá trình hoạt động nhóm, ở giai đoạn nào thường nảy sinh nhiều mâu thuẫn nhất về quan điểm, kinh nghiệm, năng lực, tính cách, v.v. giữa các thành viên nhóm?

⇒ Giai đoạn chuẩn hóa

⇒ Giai đoạn hình thành

⇒ Giai đoạn xung đột

⇒ Giai đoạn phát triển

58. Trước khi kết thúc bài thuyết trình, thuyết trình viên không nên làm gì để tạo được ấn tượng tốt với khán giả?

⇒ Kết thúc bằng một nhận xét tiêu cực

⇒ Đưa ra một nhận xét tích cực

⇒ Thông báo trước khi kết thúc

⇒ Tóm tắt lại những điểm chính của bài thuyết trình

59. Việc thuyết trình trước các nhà đầu tư để kêu gọi đầu tư vốn vào kế hoạch kinh doanh của mình là kiểu thuyết trình gì?

⇒ Thuyết trình theo kiểu thuyết phục

⇒ Thuyết trình theo kiểu đàm phán

⇒ Thuyết trình theo kiểu thương lượng

⇒ Thuyết trình theo kiểu trình bày

60. Xác định một luận điểm đúng nhất trong số các luận điểm dưới đây bàn về tính cách và trang phục của con người

⇒ Mỗi người có tính cách khác nhau nên phong cách ăn mặc cũng khác nhau

⇒ Những người có phong cách ăn mặc giống nhau thì tính cách cũng giống nhau

⇒ Những người có phong cách ăn mặc giống nhau nhưng tính cách vẫn có thể khác nhau

⇒ Những người không ăn mặc giống nhau thì tính cách cũng không thể giống nhau

61. Xác định một luận điểm thể hiện cách hiểu đúng nhất về khái niệm giao tiếp trong các phương án dưới đây:

⇒ Giao tiếp là cách thức con người tạo lập các mối liên hệ với những người khác trong xã hội

⇒ Giao tiếp là cách thức con người trao đổi tâm tư tình cảm với nhau

⇒ Giao tiếp là cách thức con người trao đổi thông tin với nhau

⇒ Giao tiếp là cách thức con người trao đổi tri thức cho nhau

62. Xác định một phương án đúng nhất bàn về hoạt động đàm phán trong số các phương án sau:

⇒ Hoạt động đàm phán chỉ cần thiết khi con người thực hiện những công việc quan trọng

⇒ Hoạt động đàm phán luôn gắn liền với sự tồn tại của con người

⇒ Hoạt động đàm phán chỉ xuất hiện khi con người cần phải giải quyết những mâu thuẫn trong hoạt động kinh doanh

⇒ Hoạt động đàm phán chỉ xuất hiện khi con người có đối kháng về lợi ích

63. Xác định phương án đúng nhất về khái niệm đàm phán trong số các phương án sau:

⇒ Đàm phán là quá trình giải quyết các vấn đề có liên quan giữa hai hay nhiều bên để cùng đi đến một thỏa thuận với nhau

⇒ Đàm phán là quá trình giải quyết các vấn đề có liên quan giữa hai hay nhiều bên để cùng hợp tác với nhau

⇒ Đàm phán là quá trình giải quyết các vấn đề có liên quan giữa hai hay nhiều bên để cùng thỏa mãn các lợi ích giống nhau

⇒ Đàm phán là quá trình giải quyết các vấn đề có liên quan giữa hai hay nhiều bên để xác định rõ quyền lợi của nhau

64. Yếu tố quan trọng nhất để liên kết hoặc chia rẽ các cá nhân trong một tập thể là:

⇒ Lợi ích

⇒ Hứng thú

⇒ Nhu cầu

⇒ Sở thích

Trình bày hiểu biết của Anh/ Chị về vấn đề xây dựng Nhân hiệu/Thương hiệu cá nhân. Phân tích vai trò của Nhân hiệu/Thương hiệu cá nhân đối với sự thành công của mỗi người. Liên hệ thực tiễn.

Theo Thomas Dewey,  “Nhu cầu lớn nhất của con người là được tôn trọng, được công nhận và đề cao”. Anh/Chị có đồng tình với quan điểm này không? Qua luận điểm này, Anh/Chị rút ra điều gì cho bản thân trong mối quan hệ giao tiếp với mọi người?

Nêu trình tự các bước giải quyết vấn đề theo nhóm. Phân tích vai trò của trưởng nhóm và các thành viên trong việc lựa chọn giải pháp giải quyết vấn đề theo nhóm. Minh họa từ thực tiễn.

Trong một lần vô tình tôi đã đọc được cuốn sách của tác giả Jack Trout và Steve Rivkin có tên “Khác biệt hay là chết” [Differentiate or die], được đánh giá là một trong những cuốn sách marketing hay nhất mọi thời đại. Chính qua quyển sách này, khác biệt hóa [differentiate] đã trở thành một từ ngữ lớn trong thế giới kinh doanh ngày nay cũng như trong thế giới đời sống của con người. Và cơ sở của sự khác biệt đó là việc tạo dựng hình ảnh, uy tín của cá nhân đối với đời sống xã hội hay chính là cách xây dựng thương hiệu. Cũng giống như thương hiệu hàng hóa, thương hiệu cá nhân hay còn gọi là nhân hiệu chính là giá trị của một cá nhân giúp phân biệt cá nhân này với cá nhân khác. Đó là sự thể hiện giá trị tổng thể của một cá nhân đối với xã hội, phản ánh tính cách và năng lực của mỗi cá nhân.

Video liên quan

Chủ Đề