Toán 7 ôn tập chương 2 Hình học SBT

Phần dưới là danh sách các bài Giải sách bài tập Toán 7 Ôn tập chương 2 theo trang.

Bài tập bổ sung [trang 154]

Phần dưới là danh sách các bài Giải sách bài tập Toán 7 Chương 2: Tam giác [phần Hình học]. Bạn vào tên bài để xem lời giải chi tiết Giải SBT Toán 7 Chương 2.

Bài tập môn Toán lớp 7

Giải bài tập SBT Toán 7 bài: Ôn tập chương 2 được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết. Đây là lời giải hay cho các câu hỏi trong sách bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Toán lớp 7. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.

Giải bài tập SBT Toán 7 bài 7: Đồ thị của hàm số y = ax [a ≠ 0]

Giải bài tập SBT Toán 7 bài 1: Hai góc đối đỉnh

Giải bài tập SBT Toán 7 bài 1: Thu thập số liệu thống kê, tần số

Câu 1: Một tạ nước biển chứa 2,5kg muối. hỏi 300g nước biển chứa bao nhiêu gam muối?

Lời giải:

Ta có: 2,5kg = 2500g; 1 tạ = 100000g

Gọi x [g] là lượng muối biển có trong 300g nước biển

Vì lượng nước biển và lượng muối chứa trong đí là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có:

300/100000=x/2500⇒x=300.2500/100000=7,5g

Vậy trong 300g nước biển có 7,5g muối

Câu 2: Có hay không một tam giác có độ dài ba cạnh tỉ lệ với các số 3; 4; 9?

Lời giải:

Gọi độ dài 3 cạnh của tam giác thứ tự là a,b,c

Theo đề bài ta có: a/3=b/4=c/9

Đặt các tỉ số trên là k. Ta có:

a/3=k⇒ a=3k b/4=k⇒ b=4k c/9=k⇒ c=9k

Suy ra: a + b = 3k + 4k = 7k < 9k

Điều này mâu thuẫn [một cạnh tam giác bao giờ cũng nhỏ hơn tổng hai cạnh còn lại]

Vậy không có tam giác nào có 3 cạnh tỉ lệ 3; 4; 9.

Câu 3: Hai thanh nhôm và sắt có khối lượng bằng nhau. Hỏi thanh nào có thể tích lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần, nếu biết rằng khối lượng riêng của nhôm là 2,6g/cm3 và của sắt là 7,8g/cm3?

Lời giải:

Gọi thể tích thanh nhôm là x [cm3], thanh sắt là y [cm3]

Vì khối lượng hai thanh bằng nhau nên thể tích tỉ lệ nghịch với khối lượng riêng.

Ta có: x/y=7,8/2,7≈ 2,9

Vậy thể tích thanh nhôm nhỏ hơn thể tích thanh sắt khoảng 2,9 lần

Câu 4: Ông B dự định xây một bể nước có thể tích V, nhưng sau đó ông muốn thay đổi kích thước so với dự định ban đàu như sau: giảm cả chiều dài và chiều rộng đáy bể 1,5 lần. Hỏi chiều cao của bể phải thay đổi như thế nào để bể xây được vẫn có thể tích là V?

Lời giải:

Thể tích hình hộp chữ nhật V = S,h

Vì thể tích không đổi nên S và h là hai địa lượng tỉ lệ nghịch.

Diện tích đáy giảm: 1,5.1,5=2,25 lần

Khi đó chiều cao h tăng thêm 2,25 lần

Câu 5:

a. Viết toạ độ các điểm A, B, C, D, E, F, G. trong hình dưới:

b. Trong mặt phẳng toạ độ vé tam giác ABC với các đỉnh A[-3;4]; B[-3;1]; C[1;-1]

Lời giải:

a. Toạ độ các điểm trong hình vẽ

A[2;-2]; B[4;0]; C[-2;0]; D[2;3]; E[2;0]; F[-3;2];

G[-2;-2]

b. Ta có hình vẽ tam giác ABC

A[-3;4]; B[-3;1]; C[1;-1]

Câu 6: Một vận động viên xe đạp đi được quãng đường 152km từ A đến B với vận tốc 36km/h. Hãy vẽ đồ thị của chuyển động trên trong hệ trục toạ độ Oxy [với một đơn vị trên trục hoành biểu thị 1 giờ và một đơn vị trên trục tung biểu thị 20km]

Lời giải:

Gọi quãng đường đi được là S [km]. Thời gain đi là t [giờ], ta có công thức S = 36t

Vì một đơn vị trên trục tung biểu thị 20km nên 152 bằng 7,6 đơn vị trên trục tung.

Đồ thị là đoạn OA

Câu 7: Vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ của các hàm số:

  1. y=x
  2. y=2x
  3. y=-2x

Lời giải:

a. Vẽ đồ thi y =x

Đồ thị đi qua O[0;0]

Cho y =1 suy ra x = 1

Ta có; A[1;1]

Vẽ đường thẳng OA ta có đồ thị hàm số

b. Vẽ đồ thi y =2x

Đồ thị đi qua O[0;0]

Cho y =2 suy ra x = 1

Ta có; A[1;2]

Vẽ đường thẳng OB ta có đồ thị hàm số

c. Vẽ đồ thi y =-2x

Đồ thị đi qua O[0;0]

Cho y =-2 suy ra x = 1

Ta có; C[1;-2]

Vẽ đường thẳng OC ta có đồ thị hàm số

Câu 8: Giả sử A và B là hai điểm thuộc đồ thị hàm số y = 3x + 1

  1. Tung độ của a bằng bao nhiêu nếu hoành độ của nó bằng 2/3?
  2. Hoành độ của B bằng bao nhiêu nếu tung độ của nó bằng -8?

Lời giải:

Cho hai điểm A, B thuộc đồ thị hàm số y = 3x+ 1

a. Ta có: xA=2/3⇒yA=[[3.2]/3]+1=2+1=3

b. Ta có yB-8 ⇒ xB=[y-1]/3=[-8-1]/3=-9/3=-3

Bài tập môn Toán lớp 7

Giải bài tập SBT Toán 7 bài: Ôn tập chương 2 được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết. Đây là lời giải hay cho các câu hỏi trong sách bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Toán lớp 7. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.

Giải bài tập SBT Toán 7 bài 7: Định lí Pi-ta-go

Giải bài tập SBT Toán 7 bài 8: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

Giải bài tập SBT Toán 7 bài 1: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác

Câu 1: Cho đoạn thẳng AB. Vẽ các cung tâm A và B có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau tại C và D. Chứng minh rằng CD là đường trung trực của AB.

Lời giải:

Gọi H là giao điểm của AB và CD

Nối AC, AD, BC, BD

Xét ΔACD và ΔBCD, ta có:

AC = BC [bán kính hai cung tròn bằng nhau]

AD = BD

CD cạnh chung

Suy ra: ΔACD= ΔBCD [c.c.c]

Suy ra: ∠C2 =∠C2 ̂[hai góc tương ứng]

Xét hai tam giác AHC và BHC. Ta có:

AC = BC [bán kính hai cung tròn bằng nhau]

∠C2 =∠C2 [chứng minh trên]

CH cạnh chung

Suy ra: ΔAHC= ΔBHC[c.g.c]

Suy ra: AH = BH [hai cạnh tương ứng] [1]

Ta có: ∠H1 =∠H2 [hai góc tương ứng]

∠H1 + ∠H2 =180° [hai góc kề bù]

Suy ra: ∠H1 =∠H2 =90° => CD ⊥ AB [2]

Từ [1] và [2] suy ra CD là đường trung trực của AB

Câu 2: Cho tam giác ADE cân tại A. Trên cạnh DE lấy các điểm B và C sao cho DB = EC =1/2 DE

a, Tam giác ABC là tam giác gì? Chứng minh điều đó?

b, Kẻ BM ⊥AD, kẻ CN⊥AE. Chứng minh rằng BM = CN

c, Gọi I là giao điểm của MB và NC. Tam giác IBC là tam giác gì? Chứng minh điều đó?

d, Chứng minh rằng AI là tia phân giác của góc BAC

Lời giải:

ΔADE cân tại A nên ∠D =∠E

Xét ΔABD và ΔACE, ta có:

AD = AE [gt]

∠D =∠E [chứng minh trên]

DB=EC [gt]

Suy ra: ΔABD= ΔACE [c.g.c]

Suy ra: AB = AC [hai cạnh tương ứng]

Vậy: ΔABC cân tại A

Xét hai tam giác vuông BMD và CNE, ta có:

[BMD] =[CNE] =90o

BD = CE [gt]

∠D =∠E [chứng minh trên]

Suy ra: ΔBMD= ΔCNE [cạnh huyền, góc nhọn]

Ta có: ΔBMD=ΔCNE [chứng minh trên]

Suy ra: ∠DBM =∠ECN [hai góc tương ứng]

∠DBM =∠IBC [đối đỉnh]

∠ECN =∠ICB [đối đỉnh]

Suy ra: ∠IBC =∠ICB hay ΔIBC cân tại I

Xét ΔABI và ΔACI, ta có:

AB = AC [chứng minh trên]

IB = IC [vì ΔIBC cân tại I]

AI cạnh chung

Suy ra: ΔABI= ΔAC I [c.c.c] =>∠BAI =∠CAI ̂[hai góc tương ứng]

Vậy AI là tia phân giác của góc ∠BAC

Câu 3: Cho hình dưới trong đó AE ⊥BC. Tính AB biết AE = 4m; AC = 5m; BC = 9m

Lời giải:

Áp dụng định lý pitago vào tam giác vuông AEC ta có:

AC2=AE2+EC2

=>EC2=AC2-AE2=52-42=25-16=9

=>EC=3M

Ta có: BC = BE + EC

BE = BC – EC = 9 – 3 = 6[m]

Áp dụng định lí pitago vào tam giác vuông AEB, ta có:

AB2=AE2+EB2=42+62=16+36=52

Suy ra: AB = √52[m] ≈7,2m

Câu 4: Tìm các tam giác bằng nhau trong hình bên

Lời giải

Ta có: ΔACB=ΔECD [c.g.c]

ΔABD=ΔEDB[c.c.c]

ΔABE=ΔEDA [c.c.c]

Câu 5: Tìm các tam giác cân trên hình dưới

  • Bài 63 trang 82 SBT toán 7 tập 1

    Giải bài 63 trang 82 sách bài tập toán 7 tập 1. Một tạ nước biển chứa 2,5kg muối. Hỏi 300g nước biển đó chứa bao nhiêu gam muối?

    Xem lời giải

  • Bài 64 trang 82 SBT toán 7 tập 1

    Giải bài 64 trang 82 sách bài tập toán 7 tập 1. Có hay không một tam giác có độ dài ba cạnh tỉ lệ với các số 3; 4; 9?

    Xem lời giải

  • Quảng cáo

  • Bài 65 trang 82 SBT toán 7 tập 1

    Giải bài 65 trang 82 sách bài tập toán 7 tập 1. Hai thanh nhôm và sắt có khối lượng bằng nhau. Hỏi thanh nào có thể tích lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần ...

    Xem lời giải

  • Bài 66 trang 82 SBT toán 7 tập 1

    Giải bài 66 trang 82 sách bài tập toán 7 tập 1. Ông B dự định xây dựng một bể nước có thể tích là V ...

    Xem lời giải

  • Bài 67 trang 82 SBT toán 7 tập 1

    Giải bài 67 trang 82 sách bài tập toán 7 tập 1. Viết tọa độ các điểm A, B, C, D, E, F, G trong hình 16.

    Xem lời giải

  • Bài 68 trang 83 SBT toán 7 tập 1

    Giải bài 68 trang 83 sách bài tập toán 7 tập 1. Một vận động viên xe đạp đi được quãng đường 152km từ A đến B với vận tốc 36km/h...

    Xem lời giải

  • Bài 69 trang 83 SBT toán 7 tập 1

    Giải bài 69 trang 83 sách bài tập toán 7 tập 1. Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ của các hàm số: a] y = x ...

    Xem lời giải

  • Bài 70 trang 83 SBT toán 7 tập 1

    Giải bài 70 trang 83 sách bài tập toán 7 tập 1. Cho hàm số y = 5x^2 - 2 ...

    Xem lời giải

  • Bài 71 trang 83 SBT toán 7 tập 1

    Giải bài 71 trang 83 sách bài tập toán 7 tập 1. Giả sử A và B là hai điểm thuộc đồ thị của hàm số y = 3x + 1...

    Xem lời giải

Video liên quan

Chủ Đề