Toán hình học lớp 3 có đáp an

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Các bài toán về chuyên đề hình học toán lớp 3 có đáp án, chọn lọc môn Toán lớp 3, tài liệu bao gồm 6 trang, đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải chi tiết và bài tập có đáp án, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi học kì 2 môn Toán sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

CHUYÊN ĐỀ HÌNH HỌC

I. Bài toán về nhận dạng các hình hình học.

Ví dụ 1. Cho tam giác ABC, trên cạnh BC ta lấy 4 điểm D, E, M, N. Nối đỉnh A với 4 điểm vừa lấy. Hỏi đếm được bao nhiêu tam giác trên hình vẽ?

Cách 1. [Phương pháp liệt kê]

- Có 5 tam giác chung cạnh AB là ABD, ABE, ABM, ABN, ABC.

- Có 4 tam giác chung cạnh AD là: ADE, ADM, AND, ADC.

- Có 3 tam giác chung cạnh AE là: AEM, AEN, AEC.

- Có 2 tam giác chung cạnh AM là: AMN, AMC.

- Có 1 tam giác chung cạnh AN là: ANC. [Các tam giác đếm rồi ta không đếm lại nữa].

Vậy số tam giác ta đếm được trên hình vẽ là: 5 + 4 + 3 + 2 + 1 = 15 [tam giác].

Cách 2. [Phương pháp lắp ghép]

- Có 5 tam giác đơn: [1], [2], [3], [4], [5].

- Có 4 tam giác ghép đôi: [1] + [2], [2] + [3], [3] + [4], [4] + [5].

- Có 3 tam giác ghép 3 là: [1] +[2] +[3], [2] +[3] +[4], [3] +[4] +[5].

- Có 2 tam giác ghép 4 là: [1] + [2] + [3] +[4], [2] + [3] + [4] + [5].

- Có 1 tam gíac ghép 5 là: [1] + [2] + [3] + [4] + [5].

Vậy số tam giác đếm được là: 5 + 4 + 3 + 2 + 1 = 15 [tam giác]

Cách 3:

Ta nhận xét:

Nối 2 đầu mút của mỗi đoạn thẳng tạo thành trên cạnh đáy BC với đỉnh A ta được một tam giác. Vậy số tam giác đếm được trên hình vẽ bằng số đoạn thẳng trên cạnh đáy BC. Trên cạnh đáy BC có tất cả 6 điểm B, C, D, E, M và N

Áp dụng kết quả trong ví dụ 1 [phương pháp quy nạp] ta có số đọan thẳng đếm được là: 6 x [6 – 1] : 2 = 15 [đoạn thẳng].

Vậy ta đếm được 15 tam giác trên hình vẽ. Ta nhận xét:

Nối 2 đầu mút của mỗi đoạn thẳng tạo thành trên cạnh đáy BC với đỉnh A ta được một tam giác. Vậy số tam giác đếm được trên hình vẽ bằng số đoạn thẳng trên cạnh đáy BC. Trên cạnh đáy BC có tất cả 6 điểm B, C, D, E, M và N.

Áp dụng kết quả trong ví dụ 1 [phương pháp quy nạp] ta có số đọan thẳng đếm được là:

6 x [6 – 1] : 2 = 15 [đoạn thẳng].

Vậy ta đếm được 15 tam giác trên hình vẽ.

Xem thêm

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Tài liệu có 6 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 3: Ôn tập về hình học có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 6 trang gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Toán 3. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Ôn tập về hình học có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán 3 sắp tới.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 6 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 10 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Ôn tập về hình học có đáp án – Toán lớp 3:

Ôn tập về hình học

Câu 1 : Cho hình vẽ:

Diện tích của hình trên là:

A. 72 cm2

B. 216 cm2

C. 288 cm2

D. 298 cm2

Diện tích của hình chữ nhật SUVT là:

12 × 6 = 72 [cm2 ]

Diện tích của hình chữ nhật ABZW là:

36 × 6 = 216 [cm2 ]

Diện tích của hình đã cho là:

72 + 216 = 288 [cm2 ]

Đáp số: 288cm2

Đáp án cần chọn là: C.

Câu 2 : Cho đoạn thẳng PQ = 80 cm, có M là trung điểm của đoạn PQ, N là trung điểm của đoạn thẳng MQ. Độ dài đoạn thẳng MN là:

A. 20 cm

B. 40 cm

C. 60 cm

Độ dài của đoạn thẳng MQ là:

80 : 2 = 40 [cm]

Độ dài của đoạn thẳng MN là:

40 : 2 = 20 [cm]

Đáp số: 20cm.

Câu 3 : Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh 47cm, 55cm, 40cm là  cm

Chu vi của hình tam giác đó là:

47 + 55 + 40 = 142[cm]

Đáp số: 142cm.

Số cần điền vào chỗ trống là 142.

Câu 4 : Một mảnh bìa hình chữ nhật có chiều dài 18cm, chiều rộng bằng  chiều dài.Diện tích của mảnh bìa này là 24 cm2.

Chiều rộng của mảnh bìa hình chữ nhật là:

18 : 3 = 6 [cm]

Diện tích của mảnh bìa hình chữ nhật là:

18 × 6 = 108 [cm2 ]

Đáp số: 108cm2 .

Đáp án cần chọn là Sai.

Câu 5 : Biết mỗi ô vuông nhỏ có diện tích 1cm2 .Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Em đếm được hình đã tô 8 ô vuông đơn vị.

Diện tích của phần tô màu là 8cm2 .

Câu 6 : Cho hình vẽ:

Hình vẽ trên có số góc vuông là:

A. 2 góc vuông

B. 3 góc vuông

C. 4 góc vuông

D. 5 góc vuông

Hình vẽ bên có 3 góc vuông. Đó là các góc:

- Góc vuông đỉnh A, cạnh AB, AC.

- Góc vuông đỉnh B, cạnh AB, BF.

- Góc vuông đỉnh E, cạnh EB, EA.

Đáp án cần chọn là: B.

Câu 7 : Chu vi của hình chữ nhật khi chiều dài bằng 15 cm và chiều rộng bằng 8 cm là:

A. 23 cm

B. 36 cm

C. 46

D. 46 cm

Chu vi của hình chữ nhật là:

[15 + 8] × 2 = 46 [cm]

Đáp số: 46cm

Đáp án cần chọn là D.

Câu 8 : Một hình chữ nhật có chiều dài 25 cm và chiều rộng 23 cm. Một hình vuông có chu vi bằng chu vi của hình chữ nhật đó. Cạnh của hình vuông là:

A. 12 cm

B. 12 dm

C. 24 cm

D. 24 dm

Chu vi của hình vuông là:

[25 + 23] × 2 = 96 [cm]

Cạnh của hình vuông đó là:

96 : 4 = 24 [cm]

Đáp số: 24 [cm]

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9 : Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 45 cm, chiều rộng bằng  chiều dài. Diện tích của hình chữ nhật đó là:

A. 5 cm

B. 50 cm2

C. 225 cm2

D. 5 cm2

Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:

45 : 9 = 5 [cm]

Diện tích của hình chữ nhật đó là:

45 × 5 = 225 [cm2 ]

Đáp số: 225cm2

Đáp án cần chọn là C.

Câu 10 : Tích vào ô trống đứng trước các đáp án đúng.

- Diện tích của hình chữ nhật là: 15 × 6 = 90 [cm2]

- Diện tích của hình vuông và hình chữ nhật có độ lớn phụ thuộc vào độ dài một cạnh hoặc chiều dài, chiều rộng.

Vậy không thể khẳng định được diện tích hình chữ nhật luôn lớn hơn diện tích hình vuông.

- Vì 7 × 7 = 49 nên hình vuông có diện tích là 49cm2 thì có độ dài cạnh bằng 7cm.

- Chu vi của hình tam giác đó là: 8 + 8 + 8 = 24 [cm] hoặc 8 × 3 = 24 [cm].

Bài giảng Toán lớp 3 Ôn tập về hình học

Xem thêm

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Tài liệu có 6 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống

Chủ Đề