Tôi thích xem phim bom tấn tiếng anh là gì năm 2024

Phim ảnh là một trong những chủ đề thường gặp trong IELTS Speaking. Trâm gửi bạn một số cụm từ "đắt giá" cùng "hướng dẫn sử dụng" cho mỗi từ trong chủ đề này nhé!

Tôi thích xem phim bom tấn tiếng anh là gì năm 2024

🍓 Binge-watch (v): cày phim

Eg:I've stayed at home for 2 days and bing-watched 3 TV series (Tôi đã ở nhà 2 ngày và cày hết 3 bộ phim rồi).

🍓 Action-packed (adj): nhiều pha hành động gay cấn

Eg: Headhunters is an action-packed movie that is highly-recommended by both viewers and critics. (Headhunters là bộ phim hành động được khen ngợi bởi cả khán giả lẫn các nhà phê bình điện ảnh)

🍓 Romcom (n): hài kịch lãng mạn

Eg: Return To Me is an endearing romantic comedy infused with real life humor (Return To Me là một bộ phim hài lãng mạn đáng yêu xen lẫn sự hài hước trong cuộc sống thực).

🍓 Chick flick (n): thể loại phim phục vụ riêng cho sở thích của phụ nữ

Eg: That new romantic comedy seems like a real chick flick, so my girlfriends and I are going to go see it this weekend (Bộ phim hài kịch đó dường như rất giống với thể loại phim dành cho phụ nữ, vì thế bạn gái tôi và tôi sẽ đi xem phim đó vào cuối tuần này).

🍓 Plot (n): cốt truyện

Eg: The play has a very complicated plot (Vở kịch có cốt truyện rất lằng nhằng phức tạp).

🍓 Blockbuster (n): phim bom tấn (phim được nhiều người ưa thích và quy tụ nhiều ngôi sao đóng phim)

Eg: A true blockbuster is extremely popular and brings in a lot of money (Một bộ phim bom tấn thực sự rất nổi tiếng và mang lại rất nhiều tiền).

🍓 Tear-jerking (adj): bi luỵ, đau buồn

Eg: That was such a real tearjerking movie (Đó thực sự kà 1 bộ phim lấy nước mắt người xem).

🍓 Gripping (adj): hấp dẫn, lôi cuốn

Eg: His novels are always so gripping (Những cuốn tiểu thuyết của ông ấy luôn rất cuốn hút).

🍓 Depict (v): tái hiện

Eg: The movie depicts the lives of ordinary people in the last century (Bộ phim tái hiện lại cuộc sống của những người dân thường trong thế kỷ trước).

🍓 Addictive (adj): gây nghiện

Eg: The series is so addictive that I've binge-watched it for several days (series này quá lôi cuốn đến mức tôi đã cày nó liên tục mấy ngày nay rồi)

Để cải thiện band điểm cho IELTS Speaking, thí sinh cần sử dụng từ vựng đầy đủ linh hoạt và chính xác trong tất cả các chủ đề để đáp ứng tiêu chí Lexical Resource. Vì thế học tự vựng theo từng chủ đề sẽ giúp các thí sinh đào sâu hơn về từ vựng của các IELTS Speaking một cách chính xác và tự nhiên. Bài viết này sẽ cung cấp cho thí sinh một số các từ vựng chủ đề Movies (Phim ảnh) cùng với những ví dụ thưc tiễn để áp dụng vào những câu hỏi trong 3 phần thi IELTS Speaking.

Phương pháp gợi ý học từ vựng

Để ghi nhớ và sử dụng các từ vựng đã học một cách tự nhiên và thuần thục cần có sự luyện tập. Thí sinh có thể ghi nhớ bằng cách tạo flashcard bằng giấy hoặc điện tử bao gồm những nội dung như từ vựng, định nghĩa, ví dụ, etc. Phương pháp học bằng flashcards giúp các thí sinh có thể học mọi lúc mọi nơi và cung tiện lợi cho quá trình ôn luyện. Hãy tạo những flashcards cho riêng mình và tự viết ví dụ cho từng từ vựng phù hợp với bản thân mình. Như thế, các thí sinh có thể dễ dạng ghi nhớ và sử dụng chúng đúng đắn, tự nhiên trong phần thi của mình.

Một số từ vựng chủ đề phim ảnh, chương trình truyền hình

Binge-watch (v) /ˈbɪndʒ ˌwɒtʃ/

  • Định nghĩa: từ được dùng để diễn tả hoạt động coi liên tục các tập của series phim hay chương trình truyền hình trong khoảng thời gian dài, hay còn được giới trẻ gọi cày phim.
  • Từ đồng nghĩa: binge-viewing, marathon-viewing
  • Ví dụ: They binged-watched the entire last season of Friends on Netflix last weekends. (Họ đã cày hết mùa cuối của phim Friends trên Netflix vào cuối tuần rồi.)

Crowd-pleaser (n) /ˈkraʊd ˌpliː.zɚ/

  • Định nghĩa: từ được dùng để chỉ một vật/phim hoặc một sự kiện nổi tiếng và được ưa thích bởi số đông. Nếu chỉ một người, nhân vật nổi tiếng nào đó thì từ thể hiện rằng người đó làm hài lòng khán giả, người xem, được họ yêu thích.
  • Ví dụ: : The film has become a crowd-pleaser barely two weeks after its premiere. (Bộ phim đã nhanh chóng nổi tiếng chỉ vỏn vẹn 2 tuần sau khi công chiếu)

Plot (n) /ˈplɑːt/

  • Định nghĩa: cốt truyện
  • Từ đồng nghĩa: storyline
  • Ví dụ: The plots of most romantic comedies are basically the same, which makes the audiences easily predict the ending. (Cốt truyện của những phim hài kịch lãng mạn thường theo một khuôn mẫu khiến người xem dễ dàng đoán được cái kết.)

Movie buff (n) /ˈmuː.vi bʌf/

  • Định nghĩa: từ dùng để chỉ người đam mê phim ảnh và sành sỏi những kiến thức, về phim ảnh. Họ không chỉ xem phim để giải trí mà còn phân tích cốt truyền, diễn biến hay bài học mà bộ phim mang lại.
  • Từ đồng nghĩa: film buff
  • Ví dụ: Tom was a big movie buff. He watched all new films and made critical videos on Youtube to analyze all the scenes with their meanings and techniques for the audiences. (Tom là một người say mê điện ảnh. Anh đón xem tất cả những bộ phim mới ra mắt và làm những video bình luận trên Youtube để phân tích ngữ nghĩa và kỹ thuật trong các cảnh phim cho khán giả.)

Unwind (v) /ʌnˈwaɪnd/

  • Định nghĩa: giải trí sau thời gian làm việc mệt mỏi, căng thẳng
  • Từ đồng nghĩa: relax, wind down
  • Ví dụ: A comedy in the evening helps me to wind down and cheer me up after a long day at the office. (Xem một bộ phim hài vào buổi tối giúp tôi thư giãn và vui vẻ lên sau một ngày dài ở công sở.)

Blockbuster (n) /ˈblɑːkˌbʌs.tɚ/

  • Định nghĩa: Phim, tiểu thuyết hoặc chương trình truyền hình vô cùng nổi tiếng, phim bom tấn
  • Từ đồng nghĩa: smash hit
  • Ví dụ: She became popular due to her cast in a blockbuster movie. (Cô ấy trở nên nổi tiếng nhờ vào vai diễn ở một bộ phim bom tấn

Gripping (adj) /ˈɡrɪp.ɪŋ/

  • Định nghĩa: li kì, thú vị
  • Từ đồng nghĩa: engrossing, fascinating
  • Ví dụ: I found the story of The Lord of the Rings so gripping that I couldn't take my eyes off my laptop. (Câu chuyện của phim Chúa tể của những chiếc nhẫn thú vị đến nỗi tôi không thể rời mắt khỏi màn hình.)

Thought-provoking (adj) /ˈθɑːt.prəˌvoʊk.ɪŋ/

  • Định nghĩa: kích thích tư duy, suy nghĩ về môt điều gì đó
  • Từ đồng nghĩa:
  • Ví dụ: Broken, the investigative docuseries, are thought-provoking as they reveal the negligence in the production of consumer items that cause harm to the environment and consumers’ health. (Broken, một loạt phim tài liệu nghiên cứu gây suy nghĩ cho người xem bởi nó tiết lộ những điều thiếu trách nhiệm của dây chuyền sản xuất hàng tiêu dùng gây hại đến môi trường và sức khỏe của người dùng.)

Adaptation (n) /ˌæd.əpˈteɪ.ʃən/

  • Định nghĩa: phim chuyển thể từ truyện hoặc tiểu thuyết
  • Ví dụ: Sherlock Holmes Baffled, directed by Arthur Marvin, was considered the first detective movie adaptation. (Bộ phim Sherlock Holmes Baffled do Arthur Marvin làm đạo diễn được cho là bộ phim trinh thám chuyển thể đầu tiên.)

Moviegoer (n) /ˈmuː.viˌɡoʊ.ɚ/

  • Định nghĩa: chỉ những người thường xuyên đến rạp chiếu phim
  • Từ đồng nghĩa: filmgoer, cinemagoer
  • Ví dụ: They are known as moviegoers. They went to the cinema almost every weekend for relaxing. (Họ thường xuyên đến rạp để xem phim. Họ đến rạp hầu như mỗi cuối tuần để thư giãn.)

Ứng dụng trả lời một số câu hỏi IELTS Speaking Part 1, 2, 3

IELTS Speaking Part 1

Câu hỏi: What kind of films do you try to avoid?

I’m not a fan of horror movies. For me, watching a movie is the way to unwind. However, watching that kind of movie grows my anxiety tension state and obsesses me all the time, especially during bedtime. All the terrifying scenes would run through my head and finally give me nightmares. (Tôi không thích xem phim kinh dị. Với tôi, xem phim là để thư giãn đầu óc. Thế nhưng xem loại phim đó khiến tâm trạng của tôi căng thẳng lo lắng hơn và nó ám ảnh tôi mọi lúc, đặc biệt là khi đi ngủ. Tôi sẽ liên tục nghĩ đến những cảnh phim ghê rợn và chúng có thể khiến tôi bị ác mộng.)

Câu hỏi: What film genre is your favorite?

Well, I am eager to learn new things hence I really enjoy watching documentaries. Though everyone thinks they’re boring, I found them insightful and thought-provoking. They give me interesting knowledge which enlightens me one way or another. (Tôi thích thú học hỏi những điều mới vì thế tôi rất thích xem phim tài liệu. Mặc dù mọi người đều nghĩ rằng chúng nhàm chán, nhưng tôi thấy phim tài liệu luôn sâu sắc và kích thích tôi phải suy ngẫm. Chúng cung cấp cho tôi kiến thức thú vị, khai sáng cho tôi nhiều điều.)

Câu hỏi: Do you prefer to watch movies at home or in the cinema?

I am an active movie-goer. Watching movies in the cinema makes me immerse totally in the movie with a fabulous screen and amazing sound system. I can unwind after a week of hustle and bustle. (Tôi là người thường xuyên đến rạp để xem phim. Xem phim ở rạp giúp tôi chìm đắm hoàn toàn vào bộ phim với màn hình và hệ thống âm thanh tuyệt vời. Tôi có thể thư giãn sau một tuần bận rộn, mệt mỏi.)

IELTS Speaking Part 2

Describe a film/movie you would like to share with your friends

You should say:

  • What it is
  • Where you watched it
  • Who you watched it with
  • And why do you want to share it with your friend

Honestly, I have watched a lot of gripping movies so it’s so hard to decide which one to talk about. So right now, I will talk about the latest movie that stirred up some thoughts for several days and broadened my mind about the world. I would recommend Parasite, a South Korean black comedy movie, to all of my friends. It is a blockbuster movie in 2019 which was directed by Bong Joon-ho. I was hooked immediately after watching the trailer and impressive poster. On the very first day of its premiere in the cinema, my friends and I excitedly went to watch the movie. It is now available on Netflix.

Overall, the plot tells about how a poor family living in a semi-basement apartment struggle to make ends meet and the way they become parasites on a rich family. In the other way, it also highlights the dependence of the wealthy family on the laborers for daily household chores. The movie offers many perspectives, draws a huge gap between rich and poor, and exploits the stories around it.

There are many reasons that watching this movie is not wasting your time. I will try not to spoil it too much. Firstly, all the elements shown in the movie are sophisticated. For instance, the movie successfully depicted the poor through their smell and the road leading to their house which is deep down underground. Those little elements combine to make an insightful movie and blow audiences’ minds. Secondly, the movie conveys a meaningful message about discrimination among the social classes. It helps the audiences reflect on themselves about the way people treat each other. This movie is truly a masterpiece that we shouldn’t miss.

(Thành thật mà nói, tôi đã xem rất nhiều bộ phim hấp dẫn nên rất khó để chọn ra một bộ phim. Nên giờ tôi sẽ nói về bộ phim tôi xem gần đây nhất đã khiến tôi suy ngẫm rất nhiều và mở rộng tâm trí của tôi về thế giới. Tôi muốn giới thiệu cho tất cả bạn bè của tôi bộ phim Parasite, một bộ phim điện ảnh hài kịch đen của Hàn Quốc. Đây là một bộ phim bom tấn năm 2019 do Bong Joon-ho làm đạo diễn. Tôi bị cuốn hút ngay sau khi xem trailer và poster gây ấn tượng sâu sắc trong tôi. Ngay trong ngày đầu tiên công chiếu tại rạp, tôi cùng các bạn đã hào hứng đi xem phim. Bộ phim hiện có thể xem trên Netflix.

Nhìn chung, cốt truyện kể về cách một gia đình nghèo sống trong một căn hộ ở tầng hầm lửng phải vật lộn để kiếm sống và cách họ trở thành ký sinh trong một gia đình giàu có. Ở góc độ khác, nó cũng cho thấy sự phụ thuộc của các gia đình giàu có vào những người lao động trong các công việc gia đình hàng ngày. Phim cho thấy khoảng cách rất lớn giữa giàu nghèo và khai thác những câu chuyện xung quanh nó.

Bộ phim này có rất nhiều lý do đáng để mọi người xem qua. Tôi sẽ cố gắng không tiết lộ quá nhiều nội dung phim. Điều thứ nhất, tất cả các yếu tố được thể hiện trong phim đều rất tinh vi. Ví dụ, bộ phim đã miêu tả thành công những người nghèo qua chi tiết mùi trên người họ và con đường dẫn đến ngôi nhà của họ nằm sâu dưới lòng đất. Những chi tiết nhỏ làm nên một bộ phim sâu sắc và ấn tượng. Điều thứ hai, bộ phim truyền tải thông điệp ý nghĩa về sự phân biệt đối xử giữa các tầng lớp trong xã hội. Nó giúp khán giả suy ngẫm về cách mọi người đối xử với nhau. Đây thực sự là một kiệt tác mà chúng ta không nên bỏ lỡ.)

IELTS Speaking Part 3

Câu hỏi: What are the advantages and disadvantages of basing movies on books?

It is clear that an adaptation movie sees both benefits and drawbacks. In terms of the benefit, it helps the audiences to see the characters and stories come alive, which can build up a sense of reality in our imagination. Watching an adaption movie is also the faster way to approach a crowd-pleaser novel than reading it. On the other hand, some original details may be cut out from the movie due to the movie length limit. This can somehow affect the emotions or sophistication of the story. Besides, the adaptation movie sometimes brings a new perspective from the director, which can be different from the author. It can make the audience confused.

(Rõ ràng rằng một bộ phim chuyển thể nhìn thấy cả lợi ích và hạn chế. Về mặt lợi ích, nó giúp khán giả thấy các nhân vật và câu chuyện trở nên sống động, chân thực hơn . Xem một bộ phim chuyển thể cũng là cách nhanh hơn để tiếp cận một cuốn tiểu thuyết được ưa chuộng hơn là đọc nó. Mặt khác, một số chi tiết gốc có thể bị cắt ra khỏi phim do giới hạn của thời lượng phim. Điều này phần nào có thể ảnh hưởng đến cảm xúc hoặc sự tinh tế của câu chuyện. Bên cạnh đó, phim chuyển thể đôi khi mang đến một góc nhìn mới từ đạo diễn, có thể khác với tác giả. Nó có thể làm cho khán giả bối rối.)

Câu hỏi: Do you think people will stop going to the cinema in the future?

Nowadays, thanks to the technology-rich environment, we can access movies much easier, which, of course, reduces the need for people to go to the cinema. However, I strongly believe that the cinema business will stay firm for some reason. First of all, going to the cinema is not purely about watching a movie. It can be deemed as a way to gather friends or a romantic place for a date. Secondly, the value of enjoying the movie on the big screen and high-quality sound cannot be instituted by watching it at home.

(Ngày nay, nhờ môi trường công nghệ phát triển, chúng ta có thể tiếp cận phim ảnh dễ dàng hơn rất nhiều, điều này đương nhiên là, giảm nhu cầu đến rạp của mọi người. Tuy nhiên, tôi thực sự tin rằng ngành kinh doanh rạp chiếu phim sẽ vững vàng vì một số lý do. Trước hết, việc mọi người đến . Thứ hai, giá trị của việc thưởng thức bộ phim trên màn hình lớn và âm thanh chất lượng cao không thể bằng xem tại nhà.)

Câu hỏi: How have movies changed since you were a child?

I would not call myself a movie buff but I noticed that the movie business has seen tremendous transformations in terms of quality, content, and the way to access the movies. In the past, I had less access to a wider range of films. I had to depend on traditional TV or rent a DVD in order to watch Vietnamese subtitles movies. Nowadays, with an Internet connection, I can watch all kinds of movies from everywhere in the world with high quality. Especially, the computer-generated imagery has created special effects and realistic scenes for the movie. This takes the movie industry to the next level.

(Tôi không quá sành sõi về điện ảnh nhưng tôi nhận thấy rằng ngành điện ảnh đã có những bước chuyển mình to lớn về chất lượng, nội dung và cách tiếp cận phim. Trước đây, tôi tiếp cận với ít thể loại phim hơn. Tôi phải dựa vào kênh truyền hình TV hoặc thuê DVD để xem phim có phụ đề tiếng Việt. Ngày nay, với kết nối Internet, tôi có thể xem tất cả các loại phim từ mọi nơi trên thế giới với chất lượng cao. Đặc biệt, công nghệ mô phỏng hình ảnh bằng máy tính đã tạo nên những hiệu ứng đặc biệt và những cảnh quay chân thực cho bộ phim. Điều này đưa ngành công nghiệp điện ảnh lên một tầm cao mới.)

Bài tập thực hành

Điền vào chỗ trống những từ vựng đã được học bên trên

  1. Soul was considered as the biggest ________ at Christmas 2020 due to its meaningful and ________ messages.
  2. The movie was so_______that I________all the season in just 2 days.
  3. Squid Game has become a________ in only two weeks after its premiere. As a consequence, Dalgona candy was mentioned everywhere on social media.
  4. Interstellar, an epic science-fiction with complicated______ and out-standing scripts, has provided people________discussion about humanity and sustainable life.
  5. Johnson, a________, has 8,000 films in his collection, all of which are categorized in six file cabinets in his home.
  6. Reply 1988, an emotional healing movie, is the best choice to______ and recharge your batteries after a busy day.
  7. A modern cinema in the city enticed many _________ in the holiday.
  8. Harry Potter is a successful movie _______ as it’s very close to the original story in the books.

Đáp án:

  1. blockbuster - thought-provoking
  2. gripping - binge-watched
  3. crowd-pleaser
  4. plot - thought-provoking
  5. movie buff
  6. unwind
  7. movie-goer
  8. adaptation

Tổng kết

Bài viết trên tổng hợp những từ vựng gợi ý cho chủ đề Movies (Phim ảnh) cùng những từ đồng nghĩa và cách sử dụng từ. Chủ đề Movies (Phim ảnh) phổ biến ở cả ba phần thi vì thế thí sinh nên tự luyện tập bằng cách trả lời những câu hỏi trong đề thi mà bài viết đã cung cấp ở trên bằng từ vựng đã học để có thể sử dụng thuần thục và tự nhiên.

Người thích xem phim trọng tiếng Anh là gì?

Film buff: Người thích xem phim.

Bom tấn trọng tiếng Anh là gì?

Bom tấn (tiếng Anh: blockbuster) là một sản phẩm rất nổi tiếng hoặc gặt hái được nhiều thành công trong lĩnh vực điện ảnh, sân khấu và trò chơi điện tử.

Phim truyền hình dài tập trọng tiếng Anh là gì?

- Phim dài tập (TV series) thường có nhiều tập phim (episodes) và mỗi tập kéo dài khoảng 30 phút. - Phim điện ảnh (Movie) thường chỉ có một tập và kéo dài khoảng 2 đến 3 tiếng.

Phim bom xịt trọng tiếng Anh là gì?

Blockbuster và flop Trái ngược với blockbuster là flop - một bộ phim thất bại. Đồng nghĩa với từ này chính box-office-bom (bom phòng vé). Gọi thân thuộc theo tiếng Việt chính làm “bom xịt".