Top giá tôm sú 10 con kg năm 2022

Thông tin thủy sản, kỹ thuật, thị trường nghề tôm cá

Khi dẫn lại bài của Tép Bạc vui lòng ghi rõ "Nguồn tepbac.com"

CÔNG TY TNHH TÉP BẠC · GPKD số: 0312448735 · Cấp ngày: 07/09/2013 · Nơi cấp: Sở KH và ĐT TP.HCM

Email: - ĐT: 08888 34 988 - Chịu trách nhiệm nội dung: Trần Duy Phong

© 2012-2022 Tepbac. All rights reserved. Quy định Hướng dẫn. Giấy phép trang thông tin điện tử tổng hợp số: 43/GP-STTTT.

Thị trường tôm đang đang nơi có mức giá biến động lên xuống được theo dõi hàng ngày. Trong số đó, giá tôm thẻ chân trắng là nội dung được quan tâm nhiều nhất trên thị trường tôm hiện nay. Sau đây là tin tức cập nhật giá tôm thẻ chân trắng hôm nay cụ thể.

Sự biến động giá tôm thẻ chân trắng

Mức giá tôm lên xuống thường rất thất thường. Đối với tôm sú hiện nay, mức giá đang giảm trong suốt 5 tuần qua. Theo Hội Chế biến và xuất khẩu thủy sản Cà Mau, giá tôm sú loại loại 30 con/kg là 180.000 đồng/kg, loại 40 còn/kg là 155.000 đồng/kg, 20 con/kg là 230.000 đồng/kg, . Mức giá này vẫn cao hơn 30.000-40.000 đồng/kg so với cùng kỳ năm ngoái. Còn đối với tôm thẻ chân trắng, nhiều người nuôi tôm thẻ đang vô cùng phấn khởi và vui mừng trước sự tăng giá mạnh với lãi suất cao. Giá tôm thẻ chân trắng hôm nay đang là 110.000đ loại 100 con/kg; 140.000 đồng/kg loại 60 con/kg; loại 40 con/kg có giá 170.000 đồng/kg, tính ra đã tăng 20.000 đồng/kg so với cùng kỳ năm trước.

HÀNG THIẾT YẾU GÌ CŨNG CÓ FREESHIP - SIÊU THỊ LAZADA

THÔNG TIN CẬP NHẬT GIÁ TÔM THẺ TÔM SÚ ĐBSCL

Giá tôm thẻ kks và oxy

20con 235.            Oxy 250

25con 180.             Oxy 200

30con 164.              Oxy 175

40con 145.               Oxy 152

50con 130.                Oxy 134

60con. 120.               Oxy 124

70con. 115.                Oxy 118

80con 107.                  

100con 90

Lượng trên 2 tấn lượng ít alô thương lượng

Su oxy

20con 390

30con 290

40con 200

50con 160

Lượng trên tấn lượng ít alô thương lượng

Liên hệ: 0979257767 [anh TÍNH]

Giá tôm sú thẻ oxi 10/02/2022 khu vực Bạc Liêu:

           Sú.                 Thẻ

20cl 390k.            20c.  250k

20cn 380k.           25c.  200k

30cl. 290k.           30c   177k

30cn 280k.           40c.  154k

40cl 205k.            50c.   137k

40cn 195k

50c. 160k

60c. 145k

Giá tôm thẻ kks 10/02/2022 khu vực Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau:

20c lớn 230k + -10k

25c lớn 183k +5k

25c nhỏ 178k -5k

30c - 162+-2k

40c - 143k +1-2k

50c - 130k +-1k

60c -  120k+-500₫

100c -92k +-300đ

Giá tôm sú thẻ oxy ao đất mua tại ao 10/02/2022 khu vực Sóc Trăng, Bạc Liêu:

30c-180k

40c-157k

50c-137k

60c-127k

70c-120k

100c-90k

Sú oxy.                                 

20con 380k.                       

30con 270k.                        

40con 195k.

50con 160k. 

60con 140k

Giá thẻ ao bạt bắt ngang ngày 10/02/2022 khu vực Sóc Trăng Bạc Liêu Cà Mau:

100c-95k      xem màu 

150c-80k      xem màu 

200c-65k

250c-50k

300c-40k

Liên hệ: 0793652820 [anh THÂN]

Giá thu mua tôm sú, thẻ oxy 10/02/2022 khu vực Trà Vinh:

Sú oxy.                                 Thẻ oxy

20con 380k.                        25con 190k

30con 250k.                        30con 175k

40con 200k.                        40con 153k

50con 160k.                        50con 130k

60con 140kk.                      60con 117k

Giá tôm thẻ, sú 10/02/2022 khu vực Trà Vinh:

* Tôm thẻ. Áp dụng cho ao bạc. Ao đất giá thương lượng

        *Giá kks             * Giá oxy

[bắt ngang giảm 5k]

25c 190k. +-5.               205k. +-5k

30c lớn 170k +-2k        195k +2k

30con nhỏ 167k -2       190k -2k. 

40c 145k +_2k               155k +-2k

50c 130+_1k                   132k +-1k

Các size khác giá thương lượng

* Giá tôm sú thương lượng

Liên hệ: 08 676 93 676 [anh THẮNG]

Giá tôm sú thẻ oxy 04/02/2022 khu vực Sóc Trăng:

20c 310/320

30c 230/240

40c 180/190

Giá tôm thẻ oxy luộc đỏ và đạt kháng sinh 10/02/2022 khu vực Bến Tre:

Giá tôm thẻ oxy size 50c 136k

60c 130k

70c 122k

Liên hệ: 0975363765 [anh NAM]

Giá tôm thẻ 09/02/2022 kiểm kháng sinh, giá ao bạc khu vực Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau:

Giá tôm thẻ size 25c 180k+-5k

30c lớn 165k+2

30c nhỏ 162k-2

40c lớn 145k+1

40c nhỏ 142k-1

50c lớn 132k+1

50c nhỏ 130k-1

60c 120k+-500,

70c 115k+-500

80c 108k+-500₫

100c 93k+-500

Giá áp dụng cho ao bạc

Liên hệ: 0919781835 [anh NY]

Giá tôm thẻ chân trắng ao bạc 08/02/2022 khu vực Cà Mau, Bạc Liêu:

[Kiểm Kháng Sinh] Tôm thẻ size 20 con lớn giá 230.000 đồng/kg [+10.000₫]

Size 20 con nhỏ đang có giá 230.000 đồng/kg [-10.000₫ tới 22,01c]

Size 25 con lớn đang có giá 183.000 đồng/kg [+6.000₫ tới 22,01c]

Size 25 con nhỏ thu mua với giá 178.000 đồng/kg [-5.000₫ tới 26c]

Size 30 con lớn có giá 162.000 đồng/kg [+2.000₫]

Size 30 con nhỏ có giá 162.000 đồng/kg [-2.000₫]

Size 40 con đang có giá 145.000 đồng/kg [lớn: +1.000₫; nhỏ: 145.000 đồng/kg -2.000₫]

Size 50 con lớn có giá 128.000 đồng/kg [+1.000₫]

Size 50 con nhỏ có giá 128.000 đồng/kg [-1.000₫]

Size 60 con đang thu mua với giá 119.000 đồng/kg [lớn: +500₫; nhỏ: 119.000 đồng/kg -500₫ tới 65c]

Size 70 con có giá 112.000 đồng/kg [lớn: +1c +500₫; nhỏ: -1c -500₫ tới 80c]

Size 80 con nhỏ có giá 105.000 đồng/kg [+-500₫ tới 90c]

Size 100 con lớn giá 93.000 đồng/kg [+200₫ tới 90c]

Size 100 con nhỏ giá 92.000 đồng/kg [-300₫]

[Bắt Màu] Tôm thẻ size 30 con đang có giá 162.000 đồng/kg +-2.000₫

Size 40 con lớn đang có giá 144.000 đồng/kg +1.000₫

Size 40 con nhỏ thu mua với giá 140.000 đồng/kg -2.000₫

Size 50 con lớn thu mua với giá 127.000 đồng/kg +1.000₫

Size 50 con nhỏ thu mua với giá 127.000 đồng/kg -1.000₫

Size 60 con lớn có giá 117.000 đồng/kg +500₫

Size 60 con nhỏ có giá 118.000 đồng/kg -500₫

Size 70 con lớn có giá 112.000 đồng/kg +500₫ tới 65c

Size 70 con nhỏ có giá 112.000 đồng/kg -500₫ tới 80c

Size 100 con lớn đang có giá 95.000 đồng/kg [+300₫ tới 85c]

Size 100 con nhỏ đang có giá 95.000 đồng/kg [-1c 200₫ tới 130c]

Size 150 con lớn đang có giá 84.000 đồng/kg +-200₫

Size 150 con nhỏ đang có giá 82.000 đồng/kg [-1c 200₫ tới 170c]

Size 200 con lớn có giá 67.000 đồng/kg +200₫

Tôm thẻ size 200 con nhỏ có giá 63.000 đồng/kg -300₫

Liên hệ: 0868.06.7777 [anh TRÍ AN]

Giá tôm sú thẻ oxi 09/02/2022 khu vực Bạc Liêu, Sóc Trăng:

       Sú oxy.                                

20c lớn 390k.                     

30c lớn 290k.                     

40c lớn 200k.                    

50c lớn 160k.                        

60c lớn 140k  

       Thẻ oxy 

25c lớn 190k

30c lớn 175k

40c lớn 152k

   Giá thẽ kks

20c 232k

25c lớn 185k

25c nhỏ 180k 

30c lớn 165k

30c nhỏ 163k

40c 146k 

50c 130k

60c 120k

70c 113k 

80c 106k 

100c 92k 

Liên hệ: 0943211494 [anh DỦ]

Giá tôm thẻ Oxy 05/01/2022 khu vực Ba Tri - Bình Đại - Thạnh Phú [Bến Tre]:

Giá tôm thẻ oxi size 30c 180k

40c 155k

50c 135k

Giá tôm sú oxy 09/02/2022 khu vực Bạc Liêu, Sóc Trăng:

20c lớn 390k +5k

20c nhỏ 380k -5k

30c lớn 280k +2k

30c nhỏ 270k -2k

40c lớn 210k +1k

40c nhỏ 200k -1k

50c lớn 160k +1k

50c nhỏ 150k -1k

60c 130k +_1k

Liên hệ: 0948171794 [anh LÂU]

Giá tôm thẻ oxy luộc kiểm 07/02/2022 khu vực Sóc Trăng, Bạc Liêu:

30c 176k +-2k

40c 153k +1k nhận 37c trở lên

50c 132k +-1k

60c 124k +-500

70c 117k +-500

80c 112k +500

100c 93k +-300 oxy chợ

Liên hệ: 0962676593 [anh NHÃ]

Giá tôm thẻ kks kiểm kháng sinh 23/01/2022 khu vực Cà Mau:

DNTN LÊ ĐIỀN [0919326242]

Đạt Kháng Sinh [giá mua tại ao]

20c 231[+-10]     bắt thẻ oxy đường xe

25cL 177[+-5]     27c về 32c giá thỏa 

30cl 160[+2]           thuận

40c 142[+1-2]

50c 130[+-1]

60c 121[+-500]

70c 112[+-500]

➡️Thẻ bắt ngang 👍

100c96[+-200]

200C lớn 68[+200]

250c 52

300c 42

Tùy theo size, lượng có thể thương lượng giá

Giá tôm thẻ kks 24/01/2022 khu vực Cà Mau - Bạc Liêu - Sóc Trăng:

20c 233k +-10

25c lớn 180k +5k

25c nhỏ 175k -5k

30c 160k +-2k

40c 142k +1-2k

50c 127k +-1k

60c 118k +-500

70c 109k +-500

Giá tôm thẻ kiểm kháng sinh 09/02/2022 khu vực Bạc Liêu:

20c lớn 230k + 10k

20c nhỏ 230k - 10k

25c lớn 183k +5k

25c nhỏ 178k -5k

30c lớn 162k +2k

40c lớn 146k +1k

40c nhỏ 146k -2k

50c lớn 130k

50c nhỏ 128 k

60c nhỏ 120k

70c lớn 115 k

100c 92k

Giá cá tra thịt tại khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long hôm nay điều chỉnh ở mức 23.500-24.000 đồng/kg, giá cá tra giống giá cao ở mức 33.000-34.000 đồng/kg size 30-35 con. Giá cá lóc thịt từ 28.000-29.000 đồng/kg [>600gr], cá lóc giống size 500-700 con/kg giá 250-270 đồng. Giá ếch thịt tăng cao ếch thịt giá 40.000-41.000 đồng/kg. Giá cá trê vàng tại khu vực Đồng Tháp có giá từ 40.000-41.000 đồng/kg [loại cá thịt 6-7 con/kg]. Giá cá rô tại Cần Thơ, Hậu Giang đang có giá tăng từ 26.000-27.000 đồng/kg [loại cá thịt 3-5 con/kg]. Cá thát lát thịt [2-3 con/kg] giá tăng mạnh từ 50.000-51.000 đồng/kg, cá thát lát giống [200 con/kg] giá 1.400 đồng/con.

TÊN MẶT HÀNG ĐƠN GIÁ ĐƠN VỊ TÍNH NGÀY BÁO GIÁ ĐỊA PHƯƠNG
Tôm thẻ 100 con/kg 94.000 đồng/kg 20/1/2022 Bạc Liêu
Tôm thẻ 70 con/kg 113.000 đồng/kg 20/1/2022 Bạc Liêu
Tôm thẻ 60 con/kg 118.000 đồng/kg 20/1/2022 Bạc Liêu
Tôm thẻ 50 con/kg 130.000 đồng/kg 20/1/2022 Bạc Liêu
Tôm thẻ 40 con/kg 143.000 đồng/kg 20/1/2022 Bạc Liêu
Tôm thẻ 30 con/kg 165.000 – 168.000 đồng/kg 20/1/2022 Bạc Liêu
Tôm thẻ 25 con/kg 190.000 đồng/kg 20/1/2022 Bạc Liêu
Tôm thẻ 20 con/kg 250.000 đồng/kg 20/1/2022 Bạc Liêu
Tôm thẻ 100 con/kg tại ao 96.000 đồng/kg 20/1/2022 Cà Mau
Tôm thẻ 70 con/kg tại ao 107.000 đồng/kg 20/1/2022 Cà Mau
Tôm thẻ 60 con/kg tại ao 120.000 đồng/kg 20/1/2022 Cà Mau
Tôm thẻ 50 con/kg tại ao 130.000 đồng/kg 20/1/2022 Cà Mau
Tôm thẻ 40 con/kg tại ao 141.000 đồng/kg 20/1/2022 Cà Mau
Tôm thẻ 30 con/kg tại ao 160.000 đồng/kg 20/1/2022 Cà Mau
Tôm thẻ 25 con/kg tại ao 175.000 đồng/kg 20/1/2022 Cà Mau
Tôm thẻ 20 con/kg tại ao 235.000 đồng/kg 20/1/2022 Cà Mau
Tôm sú loại 100 con/kg 95.000 đồng/kg 20/1/2022 Sóc Trăng
Tôm sú loại 70 con/kg 125.000 đồng/kg 20/1/2022 Sóc Trăng
Tôm sú loại 60 con/kg 135.000 đồng/kg 20/1/2022 Sóc Trăng
Tôm sú loại 50 con/kg 145.000 đồng/kg 20/1/2022 Sóc Trăng
Tôm sú loại 40 con/kg 160.000 – 170.000 đồng/kg 20/1/2022 Sóc Trăng
Tôm sú loại 30 con/kg 200.000 – 210.000 đồng/kg 20/1/2022 Sóc Trăng
Tôm sú loại 20 con/kg 250.000 – 260.000 đồng/kg 20/1/2022 Sóc Trăng
Tôm sú loại 60 con/kg 130.000 đồng/kg 19/1/2022 Trà Vinh
Tôm sú loại 50 con/kg 150.000 đồng/kg 19/1/2022 Trà Vinh
Tôm sú loại 40 con/kg 180.000 đồng/kg 19/1/2022 Trà Vinh
Tôm sú loại 30 con/kg 220.000 đồng/kg 19/1/2022 Trà Vinh
Tôm sú loại 20 con/kg 260.000 đồng/kg 19/1/2022 Trà Vinh
Tôm thẻ 100 con/kg tại ao 90.000 đồng/kg 19/1/2022 Sóc Trăng
Tôm thẻ 60 con/kg tại ao 118.000 đồng/kg 19/1/2022 Sóc Trăng
Tôm thẻ 50 con/kg tại ao 128.000 đồng/kg 19/1/2022 Sóc Trăng
Tôm thẻ 40 con/kg tại ao 138.000 đồng/kg 19/1/2022 Sóc Trăng
Tôm thẻ 30 con/kg tại ao 158.000 đồng/kg 19/1/2022 Sóc Trăng
Tôm thẻ 25 con/kg tại ao 175.000 đồng/kg 19/1/2022 Sóc Trăng
Tôm thẻ 20 con/kg tại ao 233.000 đồng/kg 19/1/2022 Sóc Trăng
Tôm sú loại 100 con/kg 95.000 đồng/kg 19/1/2022 Bạc Liêu
Tôm sú loại 70 con/kg 125.000 đồng/kg 19/1/2022 Bạc Liêu
Tôm sú loại 60 con/kg 135.000 đồng/kg 19/1/2022 Bạc Liêu
Tôm sú loại 50 con/kg 145.000 đồng/kg 19/1/2022 Bạc Liêu
Tôm sú loại 40 con/kg 160.000 – 170.000 đồng/kg 19/1/2022 Bạc Liêu
Tôm sú loại 30 con/kg 200.000 – 210.000 đồng/kg 19/1/2022 Bạc Liêu
Tôm sú loại 20 con/kg 250.000 – 260.000 đồng/kg 19/1/2022 Bạc Liêu
Tôm thẻ 60 con/kg 118.000 đồng/kg 19/1/2022 Trà Vinh
Tôm thẻ 50 con/kg 130.000 đồng/kg 19/1/2022 Trà Vinh
Tôm thẻ 40 con/kg 146.000 đồng/kg 19/1/2022 Trà Vinh
Tôm thẻ 30 con/kg 170.000 đồng/kg 19/1/2022 Trà Vinh
Tôm thẻ 20 con/kg 220.000 đồng/kg 19/1/2022 Trà Vinh

Theo một số doanh nghiệp thu mua tôm trên địa bàn các tỉnh ĐBSCL, giá tôm thẻ chân trắng [TTCT] có xu hướng giảm trong tuần qua, tôm cỡ lớn đã giảm đến 20.000 đồng/kg so với thời điểm mới giãn cách.

Cụ thể, TTCT loại 20 con/kg có giá 240.000 – 250.000 đồng/kg lúc cao điểm, hiện đã giảm xuống còn 230.000 đồng/kg. Các kích cỡ khác của TTCT cũng giảm 5.000 – 10.000 đồng/kg: Tôm 25 con/kg giá 170.000 đồng/kg, loại 30 con/kg giảm còn 160.000 đồng/kg, loại 40 con/kg có giá 140.000 đồng/kg và loại 50 con/kg là 130.000 đồng/kg…

Các doanh nghiệp cho biết, giá tôm giảm do các doanh nghiệp chế biến không còn áp lực giao nhiều hàng cho đối tác như lúc vừa nới lỏng giãn cách. Sau vài tháng các tỉnh, thành áp dụng Nghị quyết 128 để mở cửa, doanh nghiệp tăng giá mua tôm để có đủ hàng sản xuất và hiện nay đã không còn áp lực. Hơn nữa, cước tàu khi gửi hàng sang nước ngoài cũng tăng 2 – 3 lần so với trước đây nên doanh nghiệp giảm giá mua tôm để không bị lỗ vốn.

Tổng cục Thủy sản đề nghị các địa phương căn cứ vào khung mùa vụ chung và tình hình thực tế ở từng địa phương để xây dựng lịch mùa vụ thả giống nuôi tôm nước lợ cụ thể, phù hợp cho từng vùng sinh thái trên địa bàn.

Theo dự báo của Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Quốc gia, tháng 1/2022, nhiệt độ trên phạm vi cả nước phổ biến cao hơn trung bình nhiều năm [TBNN] khoảng 0,5 độ C. Tháng 2/2022, tại khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, nhiệt độ phổ biến thấp hơn TBNN 0,5 độ C, các khu vực khác ở mức xấp xỉ so với TBNN. Từ tháng 3-6/2022, nhiệt độ trên cả nước phổ biến xấp xỉ TBNN; riêng tháng 6/2022 khu vực Nam Trung Bộ và Nam Bộ phổ biến cao hơn 0,5 độ C so với TBNN. Các đợt rét đậm, rét hại xuất hiện chủ yếu trong giai đoạn từ nửa cuối tháng 1 đến tháng 2 năm 2022 với thời gian không kéo dài.

Do đó, để thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển ngành tôm năm 2022, góp phần thành công trong triển khai Quyết định số 339/QĐ-TTg ngày 11/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển thủy sản Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, đồng thời, để tận dụng tiềm năng, lợi thế ngành tôm cho nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu,…, Tổng cục Thủy sản, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn khung lịch mùa vụ thả giống nuôi tôm nước lợ năm 2022 cho các địa phương.

Theo đó, đối với các tỉnh từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế, về nuôi tôm sú, thả giống từ tháng 3 đến tháng 9. Với nuôi tôm thẻ chân trắng, nuôi chính vụ thả giống từ tháng 3 đến tháng 8; nuôi tôm vụ đông, thả giống từ tháng 9 đến hết tháng 12 [áp dụng đối với vùng nuôi có cơ sở hạ tầng tốt, môi trường nước ổn định, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật nuôi tôm vụ đông].

Đối với các tỉnh từ Đà Nẵng đến Phú Yên, với tôm sú, thả giống từ tháng 2 đến tháng 7. Với tôm thẻ chân trắng, thả giống từ tháng 2 đến tháng 8.

Đối với các tỉnh từ Khánh Hòa đến Bình Thuận, về tôm sú, nuôi thâm canh, bán thâm canh thả giống từ tháng 3 đến tháng 8. Nuôi quảng canh, thả giống từ tháng 3 đến tháng 8 [vùng nuôi có điều kiện cơ sở hạ tầng, nguồn nước đảm bảo có thể thả giống đến hết tháng 9]. Đối với tôm thẻ chân trắng, thả giống từ tháng 1 đến tháng 9 năm 2022 [vùng nuôi ít chịu ảnh hưởng của lũ lụt, điều kiện cơ sở hạ tầng, nguồn nước đảm bảo có thể thả giống đến tháng 12].

Đối với các tỉnh Đông Nam bộ, tôm sú nuôi thâm canh, bán thâm canh, quảng canh, thả giống từ tháng 2 đến tháng 7. Nuôi kết hợp tôm sú với cua, cá, nuôi tôm rừng, thả giống từ tháng 12/2021 đến tháng 8 năm 2022. Với tôm thẻ chân trắng, thả giống từ tháng 2 đến tháng 8 [vùng nuôi có điều kiện hạ tầng đảm bảo có thể thả giống đến tháng 10].

Ngoài ra, đối với các tỉnh ven biển vùng Đồng bằng sông Cửu Long, tôm sú nuôi thâm canh, bán thâm canh, thả giống từ tháng 2 đến tháng 10. Nuôi kết hợp tôm sú với cua, cá; nuôi tôm rừng, thả giống quanh năm. Tuy nhiên để đảm bảo an toàn dịch bệnh, người nuôi cần ngắt vụ để cải tạo ao, diệt mầm bệnh ít nhất 1 lần/năm. Với nuôi luân canh tôm – lúa, thả giống từ tháng 1 đến tháng 5. Với tôm thẻ chân trắng, thả giống từ tháng 2 đến tháng 10.

Các địa phương có cơ sở nuôi tôm ứng dụng công nghệ cao; cơ sở hạ tầng đảm bảo không chịu ảnh hưởng của thời tiết; chủ động kiểm soát hoàn toàn các yếu tố môi trường, dịch bệnh có thể thả giống quanh năm.

Trên cơ sở này, Tổng cục Thủy sản đề nghị các địa phương căn cứ vào khung mùa vụ chung và tình hình thực tế ở từng địa phương để xây dựng lịch mùa vụ thả giống nuôi tôm nước lợ cụ thể, phù hợp cho từng vùng sinh thái trên địa bàn. Đồng thời, chỉ đạo các đơn vị chuyên môn phối hợp với các địa phương phổ biến lịch mùa vụ, hướng dẫn kỹ thuật, quản lý tốt việc thả giống, điều chỉnh lịch thời vụ kịp thời khi có yêu cầu để phù hợp với thực tế sản xuất.

Khuyến cáo các cơ sở, vùng nuôi liên kết với Hiệp hội tôm giống, cơ sở sản xuất giống, cơ sở sản xuất, cung ứng thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường có uy tín để có con giống và vật tư chất lượng tốt phục vụ sản xuất. Hướng dẫn người nuôi thực hiện quy trình nuôi 2-3 giai đoạn, thả giống cỡ lớn để nuôi thương phẩm. Bên cạnh đó, tổ chức kiểm soát tốt chất lượng, điều kiện của cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống, thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường, điều kiện nuôi tôm nước lợ,…

NEW ENZYM LÀ SẢN PHẨM HỆ ENZYME GIÚP TĂNG HIỆU QUẢ KHI PHỐI TRỘN MEN TIÊU HÓA, CÁC CHẤT DINH DƯỠNG. MEN VI SINH LÀM SẠCH ĐÁY AO BỊ ĐEN.


Công dụng:

– Bổ sung enzyme cần thiết giúp duy trì và ổn định men đường ruột, tạo mùi thơm đặc biệt hấp dẫn, kích thích bắt mồi.

– Giúp hấp thu toàn bộ chất dinh dưỡng khi phối hợp với men tiêu hóa, giúp đường ruột khỏe, tăng trọng nhanh.

– Sản phẩm chứa enzyme hữu ích giúp làm trắng, sạch đáy ao khi có bùn đen.

Page 2

Giá Tôm Thẻ, Giá Tôm Sú - Ngày 07/06/2022 Giá Tôm Thẻ kiểm kháng sinh khu vực Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau, Trà Vinh, Bến Tre, Tiền Giang,...

Video liên quan

Chủ Đề