Trắc nghiệm thị trường chứng khoán chương 3

Trắc nghiệm thị trường chứng khoán chương 3
7
Trắc nghiệm thị trường chứng khoán chương 3
54 KB
Trắc nghiệm thị trường chứng khoán chương 3
0
Trắc nghiệm thị trường chứng khoán chương 3
19

Trắc nghiệm thị trường chứng khoán chương 3

Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu

Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên

Môn thị trường chứng khoán Câu 1:khi đầu cơ giá xuống,người đầu tư có thể: a.mua hợp đồng quyền chọn mua b.bán khống c.mua hợp đồng tương lai d.tất cả đáp án trên Câu 2:để bảo hiểm đối với giá trị chứng khoán nắm giữ có thể thực hiện a.mua hợp đồng quyền chọn mua b.mua hợp đồng quyền chọn bán c.bán hợp đồng quyền chọn mua d.bán hợp đồng quyền chọn bán Câu 3:điều khoản thu hồi trái phiếu có nghia là a.nhà đầu tư có thể thu hồi khoản đầu tư của mình bất cứ lúc nào nếu muốn b.nhà đầu tư chỉ có thể thu hồi khoản đầu tư của mình nếu công ty phát hành không trả trái tức c.nhà phát hành có thể thu hồi trái phiếu trước khi trái phiếu đáo hạn d.nhà phát hành có thể thu hồi trái phiếu trong vòng 3 năm đầu Câu 4 :giao dịch nào là giao dịch rủi ro nhất đối với người giao dịch trong thị trường hợp đồng quyền chọn cổ phiếu nếu sau giao dịch được thực hiện giá cổ phiếu đó tăng cao: a.bán hợp đồng quyền chọn mua b.bán hợp đồng quyền chọn bán c.mua hợp đồng quyền chọn mua d.mua hợp đồng quyền chọn bán Câu 5 : khớp lệnh liên tục a.được dùng để xác định giá trong hệ thống đấu giá theo giá b.thường được dùng để xác định giá mở cửa, giá đóng cửa c.chỉ tạo ra một mức giá cho một giao dịch điển hình chứ không phải là tổng hợp các giao dịch d.cả a và b Câu 6:sau khi khớp lệnh giá thực hiện là: Lệnh mua cộng dồn giá cộng dồn lệnh bán 0 30.000 6.000 1.000 29.000 5.000 3.000 28.000 2.000 8.000 27.000 500 5.000 26.000 0 a.29.000 b.28.000 c.27.000 Câu 7:khoản lỗ lớn nhất mà người mua hợp đồng quyền chọn mua cổ phiếu có thể phải chịu bằng a.giá thực hiện trừ đi giá cổ phiếu b.giá cổ phiếu trừ đi giá hợp đồng quyền chọn c.giá cổ phiếu d.giá hợp đồng quyền chọn mua Câu 8 :khoản lỗ lớn nhất mà người bán hợp đồng quyền chọn bán cổ phiếu có thể chịu bằng a.giá thực hiện trừ đi giá cổ phiếu b.giá cổ phiếu c.giá cổ phiếu trừ đi giá hợp đồng quyền chọn d.giá hợp đồng quyền chọn bán e.tất cả đều sai Câu 9:hợp đồng tương lai đối với cổ phiếu a.là một thỏa thuận cho phép mua hoặc bán một lượng cổ phiếu nhất định tại mức giá giao ngay vào thời điểm hợp đồng đáo hạn b.là hợp đồng sẽ được người mua người bán ký kết trong tương lai c.cho phép người mua được quyền chứ không phải là nghĩa vụ mua cổ phiếu vào một thời điểm nào đó trong tương lai d.là thỏa thuận cho phép mua hoặc bán cổ phiếu tại một mức giá xác định vào ngày hợp đồng đáo hạn e.các câu trên đều sai Câu 10:giả sử ban gửi 1000 usd vào tài khoản tiết kiệm ngân hàng vào cuối mỗi năm trong bốn năm tới.nếu lãi suất trên tài khoản tiết kiệm này là 12%/năm thì cuối năm thứ 7 số tiền trong tài khoản của bạn là : a.4.267,28usd b.6.714,61usd c.7.563,45usd Câu 11 quỹ đầu tư thực hiện mua lại chứng chỉ quỹ đầu tư khi người đầu tư co nhu cầu thu hồi vốn là a.quỹ đóng b.quỹ mở Câu 12:quỹ đầu tư có chứng chỉ quỹ được niêm yết trên sở giao dịch là a.quỹ đóng b.quỹ mở Câu 13:chỉ có các thanh viên của sở giao dịch chứng khoán mới được mua bán chứng khoán trên sở giao dịch a.đúng b.sai Câu 14:Thị trường phi tập trung (thị trường OTC) có đặc điểm là: a.Không có địa điểm giao dịch tập trung giữa người mua và người bán b. Chứng khoán được giao dịch trên thị trường là các chứng khoán chưa đủ tiêu chuẩn niêm yết trên sở giao dịch c. Cơ chế xác lập giá là thương lượng giữa bên mua và bên bán d.cả a và b Câu 15 :Phương thức bảo lãnh trong đó tổ chức bảo lãnh chịu toàn bộ rủi ro trong việc phân phối chứng khoán là phương thức: a. Bảo lãnh với cam kết chắc chắn b. Bảo lãnh với cố gắng cao nhất c. Bảo lãnh theo phương thức tất cả hoặc không Câu 16 Lãi suất của loại chứng khoán nào dưới đây được xem là lãi suất chuẩn để làm căn cứ ấn định lãi suất của các công cụ nợ khác có cùng kỳ hạn: a. Trái phiếu công ty b. Trái phiếu chính phủ c. Trái phiếu chính quyền địa phương Câu 17 Khi công ty phải thanh lý tài sản, đối tượng cuối cùng được phân chia tài sản là: a. Cổ đông ưu đãi b. Cổ đông phổ thông c. Trái chủ Câu 18 Vì cổ phiếu không có thời hạn nên vốn cổ phần không bao giờ được hoàn lại cho cổ đông. a. Đúng b. Sai Câu 19 Công ty ABC vừa trả mức cổ tức là 2 USD/cổ phiếu. Tỷ lệ lãi suất yêu cầu đối với cổ phiếu của công ty là 16%/năm. Nếu cổ phiếu của công ty đang được bán với giá là 50 USD/cổ phiếu thì tốc độ tăng trưởng cổ tức của công ty là bao nhiêu? a. 12% b. 11,54% c. 10% d. 9,53% Câu 20 Các điều khoản của hợp đồng tương lai như chất lượng, số lượng hàng hoá và thời hạn giao hàng được quy định bởi: a. Người mua và người bán b. Sở giao dịch hợp đồng tương lai c. Bởi người mua d. Bởi người môi giới Câu 21 Sau 2 năm nữa, sinh viên A sẽ nhận được một học bổng trị giá 22.000 USD. Khi nhận được học bổng này, sinh viên A sẽ đem đầu tư trong 6 năm với mức lãi suất 6%/năm. Vậy sau 8 năm nữa, sinh viên A sẽ thu được một khoản tiền là bao nhiêu? a. 31.207,42 USD b. 32.312,53 USD c. 33.400,54 USD d. 35.064,65 USD Câu 22 Công ty ABC vừa phát hành một đợt trái phiếu thời hạn 5 năm, trái suất 10%/năm và có mức lãi suất đáo hạn hiện tại là 8%/năm. Nếu lãi suất không thay đổi thì một năm sau giá của trái phiếu này sẽ: a. Cao hơn b. Thấp hơn c. Vẫn giữ nguyên d. Bằng mệnh giá Câu 23 Giả sử hai trái phiếu X và Y đều đang bán với giá bằng mệnh giá là 1000 USD. Cả hai trái phiếu này đều trả mức trái tức là 150 USD/năm. Trái phiếu X sẽ đáo hạn sau 6 năm nữa còn trái phiếu Y sẽ đáo hạn sau 7 năm nữa. Nếu mức lãi suất đáo hạn (YTM) giảm từ 15% xuống còn 12% thì: a. Hai trái phiếu đều tăng giá, nhưng giá trái phiếu X sẽ tăng nhiều hơn giá trái phiếu Y b. Hai trái phiếu đều giảm giá, nhưng giá trái phiếu X sẽ giảm nhiều hơn giá trái phiếu Y c. Hai trái phiếu đều tăng giá, nhưng giá trái phiếu Y sẽ tăng nhiều hơn giá trái phiếu X d. Hai trái phiếu đều giảm giá, nhưng giá trái phiếu Y sẽ giảm nhiều hơn giá trái phiếu X Câu 24 người sở hữu trái phiếu và cổ phiếu được hưởng a.lãi suất cố định b.thu nhập phụ thuộc vào công ty c.được quyền bầu cử tại đại hội cổ đông d.lãi suất từ vốn mà mình đầu tư vào công ty Câu 25 nhà đầu tư mua 10 trái phiếu có mệnh giá 1 triệu đồng có lãi suất danh nghĩa 8%năm voi gia 9500000đ .vạy hằng năm nhà đầu tư sẽ nhạn được tiền lãi là a.80000đ b.760000đ c.800000đ d.76000đ Câu 26 nếu nhà đầu tư chủ yếu muốn đầu tư vào trái phiếu có giá thị trường tăng thì anh ta lên mua trái phiếu khi a.lãi suất dâng cao và người ta hi vọng nó sẽ hạ xuống b.lãi suất đang giảm và người ta hi vọng nó tăng c.giá thấp và người ta hi vọng nó tăng d.lãi suất ổn định và người ta hi vọng nó vẫn ổn định như vậy Câu 27 ai trong số sau đây là chủ sở hữu của công ty I-cổ đông nắm giữ cổ phiếu phổ thông II-cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi III-người mua trái phiếu a.I b.II c,I và II d.I và II,III Câu 28 nếu một trái phiếu được bán với giá thấp hơn mệnh giá a.lãi suất hiện hành của trái phiếulãi suất danh nghĩa của trái phiếu c.lãi suất hiện hành của trái phiếu =lãi suất danh nghĩa của trái phiếu d.không có cơ sơ để so sánh Câu 29 công ty cổ phần bắt buộc phải có a.cổ phần phổ thông b.cổ phần ưu đãi biểu quyết c.cổ phần ưu đãi cổ tức d.cả a và c Câu 30 khi thanh lý công ty , người giữ trái phiếu sẽ được hoàn trả a.trước các khoản vay ngân hàng và các khoản phải trả b.trước thuế c.sau các khoản vay ngân hàng và các khoản phải trả d.trước những cổ đông nắm giữ giữa cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu phổ thông Câu 31 trái phiếu có lãi suất 6% được phát hành theo mệnh giá.hiện nay trái phiếu được bán với giá 12600000đ so với mệnh giá 10000000đ trái phiếu sẽ được thu hồi trước hạn theo mệnh giá .lợi tức hằng năm của trái phiếu này là bao nhiêu a.756 000đ b.600 000đ c.300 000đ d.156 000đ Câu 32 công ty A phát hành cổ phiếu phổ thông mới với giá đăng ký 40 000đ,cổ phiếu đó đang bán trên thị trường với giá 46 400đ .theo điều kiện phát hành ,muốn mua một cổ phiếu mới thì phải có 4 quyền mua .vạy giá của 1 chứng quyền là gì a.10 000đ b.16 000đ c.1 600đ (46 400-40 000)/4 d.10 800đ Câu 33 chức năng của thị trường chứng khoán sơ cấp là a.huy động vốn b.tăng vốn c.kiếm lợi nhuận cho kinh doanh chứng khoán d.cả a và b Câu 34 chức năng của thị trường chứng khoán thứ cấp la a.huy động vốn b.điều hòa vốn c.tập trung vốn d.kiếm lợi nhuận do kinh doanh chứng khoán Câu 35 lý do nào sau đây đúng với việc bán khống chứng khoán a.ngăn chặn sự thua lỗ b.hưởng lợi từ sụt giá chứng khoán c.hưởng lợi từ sự tăng giá chứng khoán d.hạn chế rủi ro Câu 36

This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.

Bộ đề thi trắc nghiệm Thị trường chứng khoán (có đáp án). Nội dung bao gồm 416 câu hỏi trắc nghiệm đa lựa chọn, được phân thành 5 phần. Tất cả các câu trắc nghiệm đã được kiểm duyệt nhiều lần, cả về nội dung lẫn hình thức trình bày (lỗi chính tả, dấu câu…) và được đánh mã số câu hỏi rất phù hợp cho nhu cầu tự học, cũng như sưu tầm.

Phần 3 gồm 100 câu hỏi + đáp án, được thể hiện như sau:

TTCK_1_P3_1: Hình thức chào bán trong đó lượng chứng khoán không bán được sẽ được trả lại cho tổ chức phát hành được gọi là: ○ Bảo lãnh với cam kết chắc chắn ○ Bảo lãnh với cố gắng tối đa ○ Bảo lãnh tất cả hoặc không

● Bảo lãnh với hạng mức tối thiểu

TTCK_1_P3_2: Mục đích chủ yếu của phát hành chứng khoán ra công chúng là: ○ Để chứng tỏ công ty hoạt động có hiệu quả ● Huy động vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh và nâng cao năng lực sản xuất ○ Tăng số lượng cổ đông của công ty

○ Không có câu nào đúng

TTCK_1_P3_3: Trật tự ưu tiên lệnh theo phương thức khớp lệnh là: ● Giá, thời gian, số lượng. ○ Thời gian, giá, số lượng. ○ Số lượng, thời gian, giá.

○ Thời gian, số lượng, giá.

TTCK_1_P3_4: Lệnh giới hạn là: ○ Lệnh cho phép người mua được mua ở mức giá đã định hoặc tốt hơn. ○ Lệnh cho phép người bán được bán ở mức giá đã định hoặc tốt hơn. ○ Cả a, b đều đúng

● Cả a, b đều sai

TTCK_1_P3_5: Lệnh thị trường: ● Lệnh sẽ luôn thực hiện ở mức giá tốt nhất trên thị trường. ○ Lệnh cho phép người bán, bán toàn bộ chứng khoán mình đang có trong tài khoản ở mức giá được quy định trước. ○ Lệnh cho phép người mua, mua chứng khoán theo mức giá đã định hoặc thấp hơn

○ a, b, c đều đúng

TTCK_1_P3_6: Lệnh dừng để bán được đưa ra. ○ Với giá cao hơn giá thị trường hiện hành ● Với giá thấp hơn giá thị trường hiện hành ○ Hoặc cao hơn, hoặc thấp hơn giá thị trường hiện hành

○ Tất cả đều sai

TTCK_1_P3_7: Cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông: ○ Tự động nhận cổ tức hàng quý khi công ty có lời ○ Nhận một tỷ lệ cố định số lợi nhuận của công ty bằng tiền mặt ● Chỉ nhận cổ tức khi nào hội đồng quản trị tuyên bố chi trả cổ tức

○ Tất cả các câu trên.

TTCK_1_P3_8: Cổ tức trả bằng cổ phiếu ● Làm tăng quyền lợi theo tỷ lệ của cổ đông trong công ty ○ Không làm thay đổi tỷ lệ quyền lợi của cổ đông ○ Làm giảm quyền lợi theo tỷ lệ của cổ đông trong công ty

○ Không có câu nào đúng

TTCK_1_P3_9: Biên độ giao động cho phép trên thị trường chứng khoán Việt Nam ○ +-7% ○ +-5% ● +-5% đối với cổ phiếu và không giới hạn đối với trái phiếu

○ Không có câu nào đúng

TTCK_1_P3_10: Công ty chứng khoán hoạt động tại Việt Nam chỉ được thực hiện các nghiệp vụ sau: ○ Môi giới và tư vấn đầu tư chứng khoán. ● Môi giới tư vấn đầu tư chứng khoán và bảo hành phát hành. ○ Quản lý doanh mục và tự doanh

○ Cả b và c có đủ vốn pháp định theo từng loại hình kinh doanh

TTCK_1_P3_11: Mệnh giá trái phiếu phát hành ra công chúng ở Việt Nam là: ○ 10.000 đồng ● Tối thiểu là 100.000 đồng và bội số của 100.000 đồng ○ 100.000 đồng

○ 200.000 đồng

TTCK_1_P3_12: Mệnh giá trái phiếu phát hành ra công chúng ở Việt Nam là: ● Tối thiểu là 100.000 đồng và bội số của 100.000 đồng ○ 100.000 đồng ○ 10.000 đồng

○ 20.000 đồng

TTCK_1_P3_13: Những đối tượng nào sau đây được phép phát hành trái phiếu ? ○ Công ty cổ phần ○ Công ty TNHH ○ Doanh nghiệp tư nhân

● Cả a và b

TTCK_1_P3_14: Giá cổ phiếu A trên bảng giao dịch điện tử của công ty chứng khoán có màu đỏ có nghĩa là: ● Biểu thị cổ phiếu A giảm giá ○ Biểu thị cổ phiếu A tăng giá ○ Biểu thị cổ phiếu A vẫn giữ nguyên giá.

○ Không câu nào đúng

TTCK_1_P3_15: Thời hạn thanh toán giao dịch chứng khoán được quy định trên thị trường chứng khoán Việt Nam là: ○ T + 1 ○ T + 2 ● T + 3

○ T + 0

TTCK_1_P3_16: Các phiên giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán Việt Nam được thực hiện vào: ○ Buổi sáng các ngày thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ. ● Tất cả các ngày trong tuần trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ. ○ Buổi chiều các ngày trong tuần trừ thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ.

○ Tất cả các ngày trong tuần.

TTCK_1_P3_17: Ủy ban chứng khoán nhà nước thuộc: ○ Quốc hội ○ Chính phủ ● Bộ tài chính

○ Ngân hàng nhà nước Việt Nam

TTCK_1_P3_18: Văn bản pháp luật cao nhất điều chỉnh các hoạt động của thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay là: ● Luật chứng khoán. ○ Nghị định 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7//998 của Chính phủ ○ Nghị định 144/2003/NĐ-CP ngày 27/1 1/2003 của Chính phủ

○ Tất cả các câu trên.

TTCK_1_P3_19: Ưu tiên trong giao dịch chứng khoán treo phương thức khớp lệnh ở thị trường chứng khoán Việt Nam là: ○ Giá ○ Thời gian ○ Số lượng

● Chỉ có a và b

TTCK_1_P3_20: Giá của trái phiếu giảm khi: ● Lãi suất thị trường tăng ○ Lãi suất thị trường giảm ○ Lãi suất thị trường không thay đổi

○ Giá của trái phiếu không phụ thuộc vào lãi suất của thị trường


TTCK_1_P3_21: Lệnh dừng để mua được đưa ra: ● Với giá cao hơn giá thị trường hiện hành ○ Với giá thấp hơn giá thị trường hiện hành ○ Với giá tốt nhất có thể

○ Tất cả đều sai

TTCK_1_P3_22: Một trái phiếu có mệnh giá 1.000 USD, có lãi suất danh nghĩa là 8%/năm, đang được bán với giá 950 USD. Lãi suất hiện hành (current yield) của trái phiếu này là: ○ 8,0% ● 8,42% ○ 10,37% ○ 10,0%

Giải thích: =8%*1000/950

TTCK_1_P3_23: Công ty X phát hành thêm đợt cổ phiếu phổ thông mới để tăng vốn bằng cách cung ứng các đặc quyền ngắn hạn với tỷ lệ 4 quyền được mua một cổ phiếu mới theo giá 75 USD, giá tham chiếu của cổ phiếu X sau khi tăng vốn là 90 USD.Vậy giá của quyền là: ○ 2,5 USD ○ 3,0 USD ● 3,75 USD

○ 15 USD

TTCK_1_P3_24: Công ty X phát hành cổ phiếu mới giá thực hiện theo quyền là 30 USD. Giá tham chiếu của cổ phiếu sau đợt phát hành trên thị trường là 40 USD. Giá trị của một quyền là 2 USD. Vậy số quyền để mua một cổ phiếu là: ● 5 ○ 3 ○ 4

○ 6

TTCK_1_P3_25: Công ty A cung ứng 300.000 cổ phiếu ra công chúng với giá 15 USD/cổ phiếu, lệ phí cho nhà quản lý là 0,15 USD/cổ phiếu, lệ phí cho nhà bao tiêu 0,2 USD/cổ phiếu, hoa hồng cho nhóm bán là 0,65 USD/cổ phiếu. Vậy tổng số tiền mà công ty phát hành nhận được là: ○ 4.000.000 USD ● 4.200.000 USD ○ 4.500.000 USD

○ 5.000.000 USD

TTCK_1_P3_26: Một trái phiếu có lãi suất 5%/năm được phát hành theo mệnh giá là 1000 USD. Hiện tại trái phiếu đang được bán với giá là 900 USD và có thể được thu hồi theo mệnh giá. Vậy số lãi hàng năm mà nhà đầu tư thu được là: ○ 20 USD ● 50 USD ○ 500 USD

○ 5.000 USD

TTCK_1_P3_27: Khi chào bán ra công chúng với giá 12 USD một cổ phiếu, chênh lệch bảo lãnh là 2 USD. Vậy tổ chức phát hành nhận được bao nhiêu USD cho 10.000 cổ phiếu. ● 100.000 USD ○ 120.000 USD ○ 140.000 USD

○ 20.000 USD

TTCK_1_P3_28: Nếu giá cổ phiếu X trên thị trường là 23.800đ. Với số tiền là 24 triệu, phí môi giới là 0,5% nhà đầu tư có thể mua tối đa bao nhiêu cổ phiếu X? ○ 1003 ● 1000 ○ 1010

○ 1005

TTCK_1_P3_29: Một trái phiếu có mệnh giá là 1000 USD, lãi suất hiện hành là 12% năm, đang được mua bán với giá 1600 USD. Vậy lãi suất danh nghĩa của nó là bao nhiêu? ○ 13%. ○ 15%

● 19,2%

○ 19%
####=12%*1600/1000

TTCK_1_P3_30: Một trái phiếu có thể chuyển đổi được mua theo mệnh giá là 1000 USD, giá chuyển đổi là 125 USD. Vậy tỷ lệ chuyển đổi là: ○ 2 ● 8 ○ 12

○ 20

TTCK_1_P3_31: Hiện tại giá cổ phiếu KHA trên thị trường chứng khoán Việt Nam là 45.700 đồng/cổ phiếu, biên độ giao động đối với cổ phiếu quy định là +- 5%, đơn vị yết giá là 100 đồng. Trong phiên giao dịch tiếp theo, giá nào mà nhà đầu tư đưa ra dưới đây là hợp lệ? ○ 43.415 đồng ● 47.100 đồng ○ 46.150 đồng

○ 48.100 đồng

TTCK_1_P3_32: Công ty X được phép phát hành 1 triệu cổ phiếu thường, công ty đã phát hành được 600.000 cổ phiếu, vừa qua công ty đã mua lại 40.000 cổ phiếu thường. Như vậy công ty X có bao nhiêu cổ phiếu thường đang lưu hành? ○ 40.000 ● 560.000 ○ 600.000

○ 1.000.000

TTCK_1_P3_33: Phiên đóng cửa tuần này của thị trường chứng khoán Việt Nam, VN – Index là 237.78 điểm, tăng 2,64 điểm so với phiên đóng của tuần trước, tức là mức tăng tương đương với: ○ 1,12% ● 1,11% ○ 1,0%

○ 1,2%

TTCK_1_P3_34: Tại sở giao địch, trong phiên giao dịch sau khi tập hợp được các lệnh mua và bán cổ phiếu X nhận thấy như sau: – Ở mức giá 275 có: khối lượng đặt mua là 720 cổ phiếu, và khối lượng đặt là bán 1.560 cổ phiếu; – Ở mức giá 274 có: khối lượng đặt mua là 900 cổ phiếu, và khối lượng đặt là bán 1 440 cổ phiếu; – Ở mức giá 273 có: Khối lượng đặt mua là 1200 cổ phiếu, và khối lượng đặt mua là bán 1300 cổ phiếu; – Ở mức giá 272 có: Khối lượng đặt mua là 1400 cổ phiếu, và khối lượng đặt là bán 640 cổ phiếu. Vậy giá được xác định cho phiên giao dịch này của cổ phiếu X sẽ là: ○ 272 ● 273 ○ 274

○ 275

TTCK_1_P3_35: Cổ phiếu X có mức tăng trưởng g bằng 0, cổ tức nhận được hàng năm là 2.000đ. Với mức tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là 10%/năm thì giá cổ phiếu X được xác định là: ● 20.000 đồng ○ 10.000 đồng ○ 15.000 đồng

○ 21.000 đồng

TTCK_1_P3_36: Một trái phiếu có mệnh giá 500.000 đồng, lãi suất 5%/năm, thời hạn trái phiếu 3 năm, thanh toán theo mệnh giá vào cuối kỳ hạn. Nếu lãi suất yêu cầu là 6% thì giá trái phiếu sẽ là: ○ 500.000 đồng ○ 490.000 đồng ● 486.634,9 đồng

○ 499.602,6 đồng

TTCK_1_P3_37: Một nhà đầu tư bán 100 cổ phiếu X với giá 24.000 đồng/cổ phiếu. Phí môi giới là 0,5% trên giá trị giao dịch. Vậy số tiền nhà đầu tư đó thu được là: ○ 2.400.000 đồng ○ 2.412.000 đồng ● 2.388.000 đồng

○ 2.410.000 đồng

TTCK_1_P3_38: Một nhà đầu tư mua được 200 cổ phiếu Y với giá 50.000đ/cổ phiếu. Phí môi giới là 0,5% trên giá trị giao dịch. Vậy số tiền mà nhà đầu tư phải trả là: ○ 10.000.000 đồng ○ 10.050.000 đồng ● 9.950.000 đồng

○ 10.500.000 đồng

TTCK_1_P3_39: Giả sử cổ phiếu A đang có giá ở phiên giao dịch trước là 101.000 đồng, theo quy định yết giá của Việt Nam hiện nay, giá mà bạn trả trong phiên giao dịch này như thế nào là hợp lệ: ○ 101.500 đồng ● 100.000 đồng ○ 106.050 đồng

○ 95.000 đồng

TTCK_1_P3_40: Công ty X đang cung ứng 300.000 cổ phiếu ra công chúng với giá 15 USD/cổ phiếu. Lệ phí cho nhà quản lý là 0,15 USD/cổ phiếu, lệ phí cho nhà bảo lãnh là 0,2 USD/cổ phiếu, hoa hồng cho nhóm bán là 0,65 USD/cổ phiếu, như vậy, giá mà công chúng phải trả khi mua một cổ phiếu là: ○ 13,75 USD ○ 14 USD ● 15 USD

○ 14,5 USD