Trong các lệnh xử lý của CPU lệnh PUSH có tác dụng gì
Loading Preview Sorry, preview is currently unavailable. You can download the paper by clicking the button above.
Nhóm lệnh chuyển dữ liệu đa dụng
Reg8 ← reg8 Reg16 ← reg16 Mem8 ← reg8 Reg8 ← mem8 Mem16 ← reg16 Reg16 ← mem16 Reg8 ← immed8 Mem8 ← immed8 Reg16 ← immed16 Mem16 ← immed16 SegReg ← reg16 SegReg ← mem16 Reg16 ← segreg Mem16 ← segreg MOV AL,AH MOV AX,BX MOV [BX],AL MOV AL,[BX] MOV [BX],AX MOV AX,[BX] MOV AL,04h MOV mem[BX],01h MOV AL,0F104h MOV mem[BX],0101h MOV DS,AX MOV DS,mem MOV AX,DS MOV [BX],DS - Lệnh MOV không ảnh hưởng đến các cờ. - Không thể chuyển trực tiếp dữ liệu giữa hai ô nhớ mà phải thông qua một thanh ghi - Không thể chuyển giá trị trực tiếp vào thanh ghi đoạn MOV AX,1010h MOV DS,AX - Không thể chuyển trực tiếp giữa 2 thanh ghi đoạn - Không thể dùng thanh ghi CS làm toán hạng đích - Lệnh XCHG không ảnh hưởng đến các cờ - Không thể dùng cho các thanh ghi đoạn Ta có thể dùng nhiều lệnh PUSH để cất dữ liệu vào stack nhưng khi dùng lệnh POP để lấy dữ liệu ra thì phải dùng theo thứ tự ngược lại.
Lệnh này sẽ tương đương với MOV reg16, OFFSET mem16
Lệnh LDS AX,mem tương đương với:
MOV BX,mem+2 MOV DS,BX
Mỗi I/O port giao tiếp với CPU sẽ có một địa chỉ 16 bit cho nó. CPU gởi hay nhận dữ liệu từ cổng bằng cách chỉ đến địa chỉ cổng đó. Tuỳ theo chức năng mà cổng có thể: chỉ đọc dữ liệu (input port), chỉ ghi dữ liệu (output port) hay có thể đọc và ghi dữ liệu (input/output port).
Nếu địa chỉ port chỉ có 8 bit thì có thể đưa giá trị trực tiếp vào, nếu là 16 bit thì phải thông qua thanh ghi AX.
MOV AL,3 OUT 61h,AL ; Gởi giá trị 03h ra cổng 61h MOV AL,1 MOV DX,03F8h ; Xuất ra cổng máy in OUT DX,AL MOV DX,03F8h IN AL,DX ; Đọc dữ liệu từ cổng máy in
JMP label JMP reg/mem Lệnh JMP dùng để chuyển điều khiển chương trình từ vị trí này sang vị trí khác (thay đổi nội dung cặp thanh ghi CS:IP).
Lệnh nhảy có điều kiện chỉ sử dụng cho các nhãn nằm trong khoảng từ -127 đến 128 byte so với vị trí của lệnh.
CMP left(reg/mem), right(reg/mem/immed) Lệnh CMP dùng để so sánh nội dung 2 toán hạng, kết quả chứa vào thanh ghi cờ và không làm thay đổi nội dung các toán hạng.
Đoạn chương trình so sánh 2 số A và B: A >B thì nhảy đến label1, A = B thì nhảy đến label2, A < B thì nhảy đến label3. MOV AX,A CMP AX,B JG label1 JL label2 JMP label3
LOOP label Mô tả: CX = CX - 1 Nếu CX <> 0 thì JMP label LOOPE label Mô tả: CX = CX - 1 Nếu (ZF = 1) và (CX <> 0) thì JMP label
CX = CX - 1 Nếu (ZF = 0) và (CX <> 0) thì JMP label Giống lệnh LOOPNE
Lệnh CALL dùng để gọi một chương trình con, có thể là near hay far. CALL label; ; Gọi chương trình con tại vị trí xác định bởi nhãn label CALL reg/mem ; Gọi chương trình con tại vị trí xác định trong reg/mem RET [n] RETN [n] RETF [n] Lệnh RET dùng để kết thúc chương trình con, điều khiển sẽ được đưa về địa chỉ trước khi gọi chương trình con. RETN để kết thúc chương trình con dạng near và RETF dùng để kết thúc chương trình con dạng far. Trong trường hợp lệnh RET có hằng số n theo sau thì sẽ cộng với thanh ghi SP giá trị n (n phải là số chẵn). Lệnh này dùng để loại bỏ một số tham số chương trình con sử dụng ra khỏi stack.
dst ← dst + src Toán hạng src có thể là reg, mem hay immed còn toán hạng dst là reg hay mem. - Không thể cộng trực tiếp 2 thanh ghi đoạn - Lệnh ADD ảnh hưởng đến các cờ sau: + Cờ CF: = 1 khi kết quả phép cộng có nhớ hay có mượn + Cờ AF: = 1 khi kết quả phép cộng có nhớ hay có mượn đối với 4 bit thấp + Cờ PF: = 1 khi kết quả phép cộng có tổng 8 bit thấp là một số chẵn. + Cờ ZF: = 1 khi kết quả phép cộng là 0. + Cờ SF: = 1 nếu kết quả phép cộng là một số âm + Cờ OF: = 1 nếu kết quả phép cộng bị sai dấu, nghĩa là vượt ra ngoài phạm vi lớn nhất hay nhỏ nhất mà số có dấu có thể chứa trong toán hạng dst.
dst ← dst + src + CF Lệnh ADC thường dùng để cộng các số lớn hơn 16 bit.
dst ← dst + 1 Dst có thể là reg hay mem.
Hiệu chỉnh kết quả phép cộng 2 số BCD dạng không nén (mỗi chữ số BCD lưu bằng 1 byte).
MOV AX,9 MOV BX,3 ADD AL,BL ; Kết quả là AX = 0Ch AAA ; AX = 0102h (AH = 1, AL = 2) Lệnh AAA chỉ ảnh hưởng đến các cờ AF và CF, không ảnh hưởng đến các cờ còn lại.
Hiệu chỉnh kết quả phép cộng 2 số BCD dạng nén (mỗi chữ số BCD lưu bằng 4 bit, nghĩa là 1 byte biểu diễn được các số nguyên từ 0 đến 99).
MOV AX,4338h ADD AL,AH ; AX ← 437Bh DAA ; AX ← 4381h (43 + 38 = 81) Lệnh DAA chỉ ảnh hưởng đến các cờ AF, CF, PF, SF, ZF và không ảnh hưởng đến thanh ghi AH.
Lệnh SUB dst,src: dst ← dst - src Toán hạng src có thể là reg, mem hay immed còn toán hạng dst chỉ có thể là reg hay mem. - Không thể trừ trực tiếp thanh ghi đoạn - Ảnh hưởng đến các cờ AF, CF, OF, PF, SF và ZF. dst ← dst - src - CF Lệnh ADC thường dùng để trừ các số lớn hơn 16 bit.
dst ← dst - 1 dst là reg hay mem. Lệnh DEC ảnh hưởng đến các cờ AF, OF, PF, SF, ZF. dst là reg hay mem. Lệnh NEG ảnh hưởng đến các cờ: CF = 1 nếu nội dung kết quả là số khác 0. SF = 1 nếu nội dung kết quả là số âm khác 0. PF = 1 nếu tổng 8 bit thấp là một số chẵn. ZF = 1 nếu nội dung kết quả là 0. OF = 1 nếu nội dung toán hạng dst là 80h (dạng byte) hay 8000h (dạng word).
Nếu muốn thực hiện phép toán 100 - AH, ta không thể cùng lệnh: SUB 100,AH mà phải dùng lệnh: SUB AH,100 NEG AH
Hiệu chỉnh kết quả phép trừ 2 số BCD dạng không nén (mỗi chữ số BCD lưu bằng 1 byte). Lệnh AAS chỉ ảnh hưởng cờ AF và CF.
Hiệu chỉnh kết quả phép trừ 2 số BCD dạng nén (mỗi chữ số BCD lưu bằng 4 bit). Lệnh AAS chỉ ảnh hưởng cờ AF và CF. Nếu src là reg hay mem 8 bit: AX ← AL*src Nếu src là reg hay mem 16 bit: DX:AX ← AX*src Lệnh MUL chỉ ảnh hưởng đến cờ CF và OF. Giống như lệnh MUL nhưng kết quả là số có dấu.
Hiệu chỉnh kết quả phép nhân 2 số BCD dạng không nén, lệnh AAM thực hiện chia AL cho 10, lưu phần thương vào AL và phần dư vào AH. Lệnh AAM ảnh hưởng đến các cờ PF, SF và ZF.
Nếu src là reg/mem 8 bit: AL ← AX DIV src và AH ← AX MOD src Nếu src là reg/mem 16 bit: AX ← DX:AX DIV src và DX ← DX:AX MOD src Lệnh DIV không ảnh hưởng đến các cờ nhưng xảy ra tràn trong các trường hợp sau: - Chia cho 0 - Thương lớn hơn 256 đối với dạng 8 bit. - Thương lớn hơn 65536 đối với dạng 16 bit. Giống như lệnh DIV nhưng kết quả là số có dấu. Các trường hợp tràn: - Chia cho 0 - Thương nằm ngoài khoảng (-128,127) đối với dạng 8 bit. - Thương nằm ngoài khoảng (-32767,32768) đối với dạng 16 bit.
Hiệu chỉnh kết quả phép chia 2 số BCD dạng không nén. Lệnh AAD phải được thực hiện trước lệnh chia. Sau khi thực hiện chia thì phải hiệu chỉnh lại dạng BCD bằng cách dùng lệnh AAM.
Nếu AL < 80h thì AH = 0, ngược lại AH = 0FFh Lệnh CBW dùng để chuyển số nhị phân có dấu 8 bit thành số nhị phân có dấu16 bit.
Nếu AX < 8000h thì DX = 0, ngược lại DX = 0FFFFh Lệnh CWD dùng để chuyển số nhị phân có dấu 16 bit thành số nhị phân có dấu 32 bit chứa trong DX:AX.
Lệnh SHL: (Shift Logical Left) SHL dst,1 SHL dst,CL Dịch trái 1 bit hay CL bit. CF ← dst7 ← dst6 … ← dst0 ← 0
SHR dst,CL Dịch phải 1 bit hay CL bit. 0 → dst7 → dst6 … → dst0 → CF
Giống như lệnh SHR nhưng giá trị bit dst7 không thay đổi, nghĩa là dst7 → dst7 → dst6 … → dst0 → CF ROL dst,1 ROL dst,CL Quay trái 1 bit hay CL bit. CF ← dst7 ← dst6 … ← dst0 ← dst7 ROR dst,1 ROR dst,CL Quay phải 1 bit hay CL bit. dst0 → dst7 → dst6 … → dst0 → CF
RCL dst,1 RCL dst,CL Quay trái 1 bit hay CL bit. CF ← dst7 ← dst6 … ← dst0 ← CF
RCR dst,CL Quay phải 1 bit hay CL bit. CF → dst7 → dst6 … → dst0 → CF
AND dst,src dst ← dst AND src CF ← 0, OF ← 0 Src là reg, mem hay immed còn dst là reg, mem. OR dst,src dst ← dst OR src CF ← 0, OF ← 0 dst ← dst XOR src CF ← 0, OF ← 0 NOT dst dst ← NOT dst Lệnh NOT không ảnh hưởng đến các cờ. TEST dst,src Lệnh TEST thực hiện phép toán AND 2 toán hạng nhưng chỉ ảnh hưởng đến các cờ và không ảnh hưởng đến toán tử.
Bao gồm các lệnh sau: - Lệnh MOVS: chuyển dữ liệu từ vùng nhớ này sang vùng nhớ khác. + MOVSB: chuyển 1 byte từ vị trí chỉ đến bởi SI đến vị trí chỉ bởi DI. Nếu DF = 0 thì SI ← SI + 1, DI ← DI + 1 còn nếu DF = 1 thì SI ← SI - 1, DI ← DI - 1. + MOVSW: chuyển 1 word từ vị trí chỉ đến bởi SI đến vị trí chỉ bởi DI. Nếu DF = 0 thì SI ← SI + 2, DI ← DI + 2 còn nếu DF ← 1 thì SI ← SI - 2, DI ← DI - 2. - Lệnh CMPS: so sánh nội dung 2 vùng nhớ + CMPSB: so sánh 1 byte tại vị trí chỉ đến bởi SI và tại vị trí chỉ bởi DI. Nếu DF = 0 thì SI ← SI + 1, DI ← DI + 1 còn nếu DF ← 1 thì SI ← SI - 1, DI ← DI - 1. + CMPSW: so sánh 1 word tại vị trí chỉ đến bởi SI và tại vị trí chỉ bởi DI. Nếu DF = 0 thì SI ← SI + 2, DI ← DI + 2 còn nếu DF = 1 thì SI ← SI - 2, DI ← DI - 2. - Lệnh SCAS: tìm một phần tử trong vùng nhớ, địa chỉ vùng nhớ xác định bằng cặp thanh ghi ES:DI, giá trị cần tìm đặt trong thanh ghi AL, nếu tìm thấy thì ZF = 1. Giá trị của DI và SI thay đổi giống như trên. - Lệnh LODS: đưa một byte hay word có địa chỉ xác định bởi cặp thanh ghi DS:SI vào thanh ghi AL hay AX. Giá trị của DI và SI thay đổi giống như trên. - Lệnh STOS: chuyển nội dung của AL hay AX vào vùng nhớ xác định bởi cặp thanh ghi ES:DI. Giá trị của DI và SI thay đổi giống như trên. |