Trong không gian Oxyz mặt cầu (S) có phương trình x2+y2+z2+2x−8y 4z− 4=0 bán kính mặt cầu (S bằng)

Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho tứ diện $ABCD$ có tọa độ các đỉnh là $A\left( {1,1,1} \right),{\rm{ }}B\left( {1,2,1} \right),{\rm{ }}C\left( {1,1,2} \right)$ và $D\left( {2,2,1} \right)$. Khi đó mặt cầu ngoại tiếp tứ diện $ABCD$ có phương trình là

Môn Toán Lớp 12 Trong không gian Oxyz, mặt cầu (S) có phương trình x2+y2+z2+2x−8y+4z−4=0. Bán kính mặt cầu (S) bằng A. 5–√. B. 17−−√. C. 5. D. 25.

Trong không gian $Oxyz$, mặt cầu $(S)$ có phương trình $x^2+y^2+z^2+2x−8y+4z−4=0.$ Bán kính mặt cầu $(S)$ Giúp em bài này với ạ em cần gấp, đừng copy nguồn trên mạng nha. Em xin cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.

Trong không gian Oxyz mặt cầu S:x2+y2+z2−8x+4y+2z−4=0 có bán kính R là

A.R=5 .

B.R=2 .

C.R=25 .

D.R=5 .

Đáp án và lời giải

Đáp án:A

Lời giải:Li gii
Chọn A
Tâm của mặt cầu là I4;−2;−1 .
Bán kính mặt cầu bằng R=42+−22+−12−−4=25=5 .

Vậy đáp án đúng là A.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Xác định tâm, bán kính, diện tích, thể tích của mặt cầu. - Toán Học 12 - Đề số 4

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Trong không gian Oxyz mặt cầu (S) có phương trình x2+y2+z2+2x−8y 4z− 4=0 bán kính mặt cầu (S bằng)
    , có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số
    Trong không gian Oxyz mặt cầu (S) có phương trình x2+y2+z2+2x−8y 4z− 4=0 bán kính mặt cầu (S bằng)
    để phương trình
    Trong không gian Oxyz mặt cầu (S) có phương trình x2+y2+z2+2x−8y 4z− 4=0 bán kính mặt cầu (S bằng)
    là phương trình mặt cầu?

  • Trong không gian Oxyz mặt cầu (S) có phương trình x2+y2+z2+2x−8y 4z− 4=0 bán kính mặt cầu (S bằng)
    , cho mặt cầu
    Trong không gian Oxyz mặt cầu (S) có phương trình x2+y2+z2+2x−8y 4z− 4=0 bán kính mặt cầu (S bằng)
    . Tâm
    Trong không gian Oxyz mặt cầu (S) có phương trình x2+y2+z2+2x−8y 4z− 4=0 bán kính mặt cầu (S bằng)
    và bán kính
    Trong không gian Oxyz mặt cầu (S) có phương trình x2+y2+z2+2x−8y 4z− 4=0 bán kính mặt cầu (S bằng)
    của
    Trong không gian Oxyz mặt cầu (S) có phương trình x2+y2+z2+2x−8y 4z− 4=0 bán kính mặt cầu (S bằng)


  • Trong không gian Oxyz mặt cầu (S) có phương trình x2+y2+z2+2x−8y 4z− 4=0 bán kính mặt cầu (S bằng)
    có phương trình là

  • Trong không gian Oxyz mặt cầu (S) có phương trình x2+y2+z2+2x−8y 4z− 4=0 bán kính mặt cầu (S bằng)
    Trong không gian Oxyz mặt cầu (S) có phương trình x2+y2+z2+2x−8y 4z− 4=0 bán kính mặt cầu (S bằng)
    ,
    Trong không gian Oxyz mặt cầu (S) có phương trình x2+y2+z2+2x−8y 4z− 4=0 bán kính mặt cầu (S bằng)
    ,
    Trong không gian Oxyz mặt cầu (S) có phương trình x2+y2+z2+2x−8y 4z− 4=0 bán kính mặt cầu (S bằng)
    . Viết phương trình mặt cầu tâm
    Trong không gian Oxyz mặt cầu (S) có phương trình x2+y2+z2+2x−8y 4z− 4=0 bán kính mặt cầu (S bằng)
    bán kính
    Trong không gian Oxyz mặt cầu (S) có phương trình x2+y2+z2+2x−8y 4z− 4=0 bán kính mặt cầu (S bằng)
    .

  • Trong không gian Oxyz mặt cầu (S) có phương trình x2+y2+z2+2x−8y 4z− 4=0 bán kính mặt cầu (S bằng)
    , cho mặt cầu
    Trong không gian Oxyz mặt cầu (S) có phương trình x2+y2+z2+2x−8y 4z− 4=0 bán kính mặt cầu (S bằng)
    . Xác định tọa độ tâm của mặt cầu
    Trong không gian Oxyz mặt cầu (S) có phương trình x2+y2+z2+2x−8y 4z− 4=0 bán kính mặt cầu (S bằng)
    .

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Cho m gam hỗn hợp E gồm một peptit X và một amino axit Y (trong đó khối lượng của X lớn hơn 20 gam) được trộn theo tỉ lệ mol 1:1 tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch G chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch G phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch H chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị sau đây?

  • Thủy phân không hoàntoànpeptit Y mạch hở, thu đượchỗnhợpsảnphẩm trong đó có chứacácđipeptitGly-Gly và Ala-Ala. Để thủy phân hoàntoàn 1 mol Y cần 4 molNaOH, thu đượcmuối và nước. Số công thứccấutạo phù hợpcủa Y là:

  • X, Y, Z làbapeptitmạchhở, đượctạotừ Ala, Val. Khiđốtcháy X, Y vớisố mol bằngnhauthìđềuđượclượng CO2 lànhưnhau. Đunnóng 37,72 gam hỗnhợp M gồm X, Y, Z vớitỉlệ mol tươngứnglà 5 : 5 : 1 trong dung dịch NaOH, thuđược dung dịch T chứa 2 muối D, E vớisố mol lầnlượtlà 0,11 mol và 0,35 mol. Biếttổngsốmắtxíchcủa X, Y, Z bằng 14. Phầntrămkhốilượngcủa Z trong M gầnnhấtvới?

  • X, Y, Z

    Trong không gian Oxyz mặt cầu (S) có phương trình x2+y2+z2+2x−8y 4z− 4=0 bán kính mặt cầu (S bằng)
    là ba peptit mạch hở, được tạo từ các amino axit thuộc dãy đẳng Gly; trong đó
    Trong không gian Oxyz mặt cầu (S) có phương trình x2+y2+z2+2x−8y 4z− 4=0 bán kính mặt cầu (S bằng)
    . Hỗn hợp H chứa X, Y, Z với tỉ lệ mol tương ứng là 6:2:4. Đốt cháy hết 56,56 gam H trong oxi vừa đủ, thu được
    Trong không gian Oxyz mặt cầu (S) có phương trình x2+y2+z2+2x−8y 4z− 4=0 bán kính mặt cầu (S bằng)
    . Mặt khác, đun nóng hoàn toàn 56,56 gam H trong 400ml dung dịch KOH2M (vừa đủ), thu được 3 muối. Thủy phân hoàn toàn Z trong dung dịch NaOH, kết thúc phản ứng thu được a gam muối b gam muối B
    Trong không gian Oxyz mặt cầu (S) có phương trình x2+y2+z2+2x−8y 4z− 4=0 bán kính mặt cầu (S bằng)
    . Tỉ lệ a:b là

  • Thủy phân m gam hôn hợp X gồm 1 tetrapeptit A và 1 pentapeptit B (A và B đều hở chứa đồng thời Glyxin và Alanin trong phân tử) bằng 1 lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sản phẩm cho (m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng 1 lượng oxi vừa đủ , thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2, H2O và N2. Dần Y đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư, thấy khối lượng thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X là:

  • Hỗn hợp T gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3:4. Thủy phân hoàn toàn 35,97 gam T thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,29 mol A gam và 0,18 mol B. Biết tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z bằng 16, A và B đều là aminoaxit no, có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH trong phân tử. Nếu đốt cháy 4x mol X hoặc 3x mol Y đều thu được số mol CO2 bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp T thu được N2, 0,74 mol CO2 và a mol H2O. Giá trị a gần nhất là

  • Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị gần đúng nhất của m là

  • Cho các nhận xét sau: (1)Có thể tạo được tối đa 2 đipeptit từ phản ứng trùng ngưng hỗn hợp alanine và glyxin. (2)Giống với axit axetic, amino axit có thể tác dụng với bazo tạo muối và nước. (3)Axit axetic và axit

    Trong không gian Oxyz mặt cầu (S) có phương trình x2+y2+z2+2x−8y 4z− 4=0 bán kính mặt cầu (S bằng)
    -amino gllutaric có thể làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. (4)Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly-Phe-Tyr-Lys-Gly-Phe-Tyr có thể thu được 6 tripeptit không chứa Gly. (5)Cho HNO3 đặc vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu tím Có bao nhiêu nhận xét đúng?

  • Nhận xét nào dưới đây là đúng

  • Hỗn hợp E gồm 3 peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỷ lệ mol tương ứng là 2 : 1 : 1. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 0,25 mol muối của glyxin; 0,2 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là 39,14 gam. Giá trị của m là: