Trọng số tiếng anh là gì năm 2024

Mình muốn hỏi là "trung bình có trọng số" dịch sang tiếng anh như thế nào?

Written by Guest 8 years ago

Asked 8 years ago

Guest

Like it on Facebook, +1 on Google, Tweet it or share this question on other bookmarking websites.

Hàm trọng số [tiếng Anh: Weighting function] do Kahneman và Tversky xây dựng dùng để tính toán trọng số đưa ra quyết định của một người dựa trên xác suất.

Hình minh họa

Hàm trọng số [Weighting function]

Khái niệm

Hàm trọng số trong tiếng Anh là Weighting function.

Hàm trọng số do Kahneman và Tversky xây dựng dùng để tính toán trọng số đưa ra quyết định của một người dựa trên xác suất.

Xây dựng hàm trọng số

Vấn đề sau đưa ra hai lựa chọn:

Quyết định [i]: lựa chọn giữa P15[0.80, $4,000] và P16[1.00, $3,000].

Quyết định [ii]: lựa chọn giữa P17[0.20, $4,000] và P16[0.25, $3,000].

Kahneman và Tversky thấy rằng 80% người trả lời vấn đề 6 đã chọn P16, trong khi đó có 65% chọn P17. Chú ý rằng quyết định [ii] giống quyết định [i], ngoài trừ xác suất được nhân với 0.25, dường như sự hạ thấp xác suất từ 100% đến 25% [P16 đến P18] có ảnh hưởng lớn hơn so với việc giảm xác suất từ 80% đến 20% [P15 đến P17].

Kahneman và Tversky lập luận rằng nguyên nhân là do con người đánh giá cái chắc chắn so với cái có thể xảy ra. Bởi vì con người dường như định một tỉ trọng quá cao cho những kết quả chắc chắn, Kahneman và Tversky gọi hiện tượng này là "hiệu ứng chắc chắn" [certainty effect]. Điều này có nghĩa độ dốc của hàm trọng số trong vùng lân cận sự chắc chắn tương đối dốc [tức là độ dốc lớn hơn 1].

Hàm trọng số trong vùng sự kiện ít có khả năng xảy ra

Lựa chọn các triển vọng sau:

Quyết định [i]: lựa chọn giữa P19[0.45, $6,000] và P20[0.90, $3,000].

Quyết định [ii]: lựa chọn giữa P21[0.001, $6,000] và P22[0.002, $3,000].

Chú ý rằng đối với một người trung lập với rủi ro, P19~P20 và P21~P22, bởi vì giá trị kì vọng là như nhau. Kahneman và Tversky thấy rằng 86% người được hỏi đã chọn P20 [ngại rủi ro], nhưng 73% chọn P21 [thích rủi ro].

Trong khi trước đó, chúng ta thấy rằng con người định tỉ trọng cao cho xác suất thấp, cả xác suất trong P21 và P22 đều khá thấp, vì vậy việc định tỉ trọng quá cao đối với xác suất 0.001 lớn hơn rất nhiều so với xác suất 0.002. Điều này cho thấy rằng việc định trọng số cao sẽ lớn nhất tại mức xác suất thấp, nghĩa là hàm trọng số tương đối dốc [độ dốc lớn hơn 1] trong miền xác suất lân cận 0.

Biểu diễn hàm trọng số điển hình

Chúng ta có hàm trọng số dốc trong phạm vi pr = 0 và pr = 1. Sử dụng những điều kiện này và thiết lập pi[0] = 0 và pi[1] = 1, điều đó cho thấy với xác suất trung bình, độ dốc của hàm trọng số tương đối phẳng [nhỏ hơn 1]. Hình 3.2 mô tả một hàm trọng số phù hợp cho tất cả các yêu cầu này. Đôi khi nó được miêu tả như là một đường cong chữ S ngược.

Kahneman và Tversky cũng đề xuất một hàm trọng số dựa trên các ước tính của họ:

Trong đó: pr là xác suất; pi [pr] là trọng số quyết định ứng với xác suất pr.

Hình 3.2 minh họa cho trọng số này. Trong ước tính của mình, họ tìm ra y = 0.61 và x = 0.69. Vì độ lớn của chúng gần bằng nhau, nên chúng ta sẽ sử dụng giá trị trung bình [0.65] trong cả hai miền lời và lỗ. Chú ý rằng các kết quả với xác suất thấp có trọng số tương đối cao hơn và sự chắc chắn có trọng số cao hơn so với sự gần chắc chắn, phù hợp với các bằng chứng.

[Tài liệu tham khảo: TÀI CHÍNH HÀNH VI, Tâm lí học, Ra quyết định, và Thị trường, Lucy FAckert, Richard Deaves, NXB Kinh Tế TP.HCM]

Như có thể thấy trong biểu đồ, số/lượng... tăng nhanh từ... đến... sau đó tụt mạnh và quay trở lại mức ban đầu.

The very embarrassed officer slunk back into the seat of the staff car and drove off amongst the laughs and jeers of the crowd.

trọng số

Lĩnh vực: toán & tin

weight

  • bit trọng số: weight bit
  • thừa số trọng số thống kê: statistical weight factor
  • trọng số [thống kê]: weight
  • trọng số nhóm truyền: transmission group weight [TG weight]
  • trọng số nhóm truyền: TG weight [transmission group weight]

MOPS có trọng số

Weighted MOPS [WMOPS]

bít có trọng số lớn nhất

Most Significant Bit [MSB]

bit có trọng số bé nhất [thấp nhất]

Least Significant Bit [LSB]

bit trọng số cao

most significant bit

bộ cộng theo trọng số

weighted summing unit

có trọng số

weighted

đồ thị có trọng số

weighted graph

hàm trọng số

weighting function

hệ số trọng số tạp nhiễu thực [vô tuyến vũ trụ]

psophometric weighting factor

ký tự có trọng số thấp nhất

Least Significant Character [LSC]

mức âm tahnh có trọng số

weighted sound level

mức ồn không trọng số

unweighted noise level

số có trọng số lớn nhất

Most Significant Digit [MSD]

sự gán trọng số

weighting

sự mất trọng số

loss of significance

suy hao đường truyền tiếng vọng có trọng số

Scaled Weighted Echo Path Loss [SWFPI]

suy hao ghép đầu cuối có trọng số

Terminal Coupling Loss weighted [TCLW]

tiếng ồn có trọng số

output picture signal-to-weighted noise ratio

trọng số tăng ích

gain weighting factor

trọng số thống kê

weighting function

trung bình có trọng số

weighted average

xếp hàng bình đẳng có trọng số dựa trên lớp

Class Based Weighted Fair Queuing [CBWFQ]

Tra câu | Đọc báo tiếng Anh

Chủ Đề