Trường đại học điện lực hà nội điểm chuẩn năm 2022

Điểm chuẩn Đại học Điện Lực mã Trường là [DDL]. Đào tạo 19 Ngành nghề khác nhau điểm chuẩn đại học của các ngành được công bố sau kỳ thi THPT quốc gia năm nay như sau:

Điểm chuẩn Đại học Điện Lực mới nhất chính thức được công bố cụ thể như sau:

Lời Kết: Trên là thông tin điểm chuẩn Đại học Điện Lực mới nhất hiện nay. Các thí sinh tham khảo để nắm bắt điểm chuẩn của chuyên ngành mình muốn học để nhập học ngay nhé!

Nội Dung Liên Quan:

By: Minh vũ

Hà NộiĐại học Điện lực sử dụng bốn phương thức để xét tuyển 3.330 chỉ tiêu năm 2022, trong đó hai phương thức chính là xét học bạ và dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT.

Với phương thức dựa vào học bạ THPT, nhà trường tuyển 25% tổng chỉ tiêu, tương đương hơn 900 sinh viên, giảm khoảng 500 so với năm ngoái; do tổng chỉ tiêu giảm hơn 300 và trường có thêm một phương thức xét tuyển. Các tổ hợp xét tuyển bao gồm A00 [Toán, Lý, Hoá], A01 [Toán, Lý, Anh], D07 [Toán, Hoá, Anh] và D01 [Toán, Văn, Anh].

Đại học Điện lực nhận hồ sơ xét tuyển theo phương thức này từ 15/2 đến 20/6. Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình ba năm học THPT của ba môn trong tổ hợp cộng điểm ưu tiên. Thí sinh có tổng điểm xét tuyển từ 18 trở lên sẽ đủ điều kiện nộp hồ sơ.

Kết quả sơ tuyển được thông báo trên trang web tuyển sinh của trường trước 5/7. Các thí sinh qua sơ tuyển sẽ chính thức trúng tuyển khi tốt nghiệp THPT. Những em tốt nghiệp các năm trước có thể làm thủ tục nhập học ngay khi có kết quả sơ tuyển.

Với phương thức dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT, các tổ hợp vẫn giữ nguyên như với xét học bạ. Gần 2.100 chỉ tiêu [chiếm 65%] sẽ được xét tuyển theo phương thức này. Thời gian đăng ký và điều kiện xét tuyển sẽ được nhà trường thông báo sau, dựa vào hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đại học Điện lực dành 10% chỉ tiêu xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội. Đây là phương thức xét tuyển mới so với năm ngoái. Thí sinh có điểm đánh giá năng lực đạt từ 80/150 sẽ đủ điều kiện xét tuyển. Điểm này được quy về thang 30 theo công thức:

Điểm xét tuyển = Điểm Đánh giá năng lực * 30/150 + Điểm ưu tiên.

Trường nhận hồ sơ từ ngày 1/3 đến 20/6. Ngoài ra, trường cũng xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Chỉ tiêu cụ thể như sau:

Đại học Điện lực cũng đã công bố học phí năm học 2022-2023, với khối kỹ thuật là 1.595.000 đồng một tháng và khối kinh tế là 1.430.000 đồng. Mức này giữ nguyên so với năm 2021-2022. Năm tiếp theo nếu có thay đổi thì mức thay đổi không quá 10% so với năm trước.

Năm ngoái, điểm trúng tuyển vào trường theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT là từ 16 đến 24,25. Công nghệ thông tin lấy cao nhất, tăng 4,25 điểm so với năm trước nữa.

* Tra cứu ngành học, điểm chuẩn của Đại học Điện lực

Dương Tâm

THÔNG BÁO TUYỂN SINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC HÀ NỘI

 Trường Đại học Điện Lực là một trong các trường đại học công lập trực thuộc Bộ công thương Việt Nam, chuyên đào tạo cử nhân và kỹ sư hệ 4,5 năm  thông báo tuyển sinh đại học hệ chính quy như sau: 

TUYỂN SINH CÁC NGÀNH

Ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

Mã ngành: 7510301

Chỉ tiêu tuyển sinh: 530

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D07, D01

Ngành Quản lý công nghiệp

Mã ngành: 7501601

Chỉ tiêu tuyển sinh: 60

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D07, D01

Ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

Mã ngành: 7510302

Chỉ tiêu tuyển sinh: 220

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D07, D01

Ngành Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Mã ngành: 7510303

Chỉ tiêu tuyển sinh: 460

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D07, D01

Ngành Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Chỉ tiêu tuyển sinh: 500

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D07, D01

Ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

Mã ngành: 7510203

Chỉ tiêu tuyển sinh: 215

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D07, D01

Ngành Công nghệ kỹ thuật cơ khí

Mã ngành: 7510201

Chỉ tiêu tuyển sinh: 185

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D07, D01

Ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

Mã ngành: 7510102

Chỉ tiêu tuyển sinh: 135

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D07, D01

Ngành Kỹ thuật nhiệt

Mã ngành: 7520115

Chỉ tiêu tuyển sinh: 160

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D07, D01

Ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

Mã ngành: 7510605

Chỉ tiêu tuyển sinh: 125

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D07, D01

Ngành Quản lý năng lượng

Mã ngành: 7510302

Chỉ tiêu tuyển sinh: 60

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D07, D01

Ngành Công nghệ kỹ thuật năng lượng

Mã ngành: 7510403

Chỉ tiêu tuyển sinh: 60

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D07, D01

Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Mã ngành: 7510406

Chỉ tiêu tuyển sinh: 60

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D07, D01

Ngành Kế toán

Mã ngành: 7340301

Chỉ tiêu tuyển sinh: 200

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D07, D01

Ngành Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Chỉ tiêu tuyển sinh: 360

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D07, D01

Ngành Tài chính ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Chỉ tiêu tuyển sinh: 180

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D07, D01

Ngành Kiểm toán

Mã ngành: 7340302

Chỉ tiêu tuyển sinh: 60

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D07, D01

Ngành Thương mại điện tử

Mã ngành: 7340122

Chỉ tiêu tuyển sinh: 60

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D07, D01

Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Mã ngành: 7810103

Chỉ tiêu tuyển sinh: 70

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D07, D01

Tổ hợp môn xét tuyển

- Tổ hợp khối A00: Toán - Vật lý - Hóa học.

- Tổ hợp khối A01: Toán - Vật lý - Tiếng anh.

- Tổ hợp khối D01: Toán - Ngữ văn - Tiếng anh.

- Tổ hợp khối D07: Toán - Hóa học - Tiếng anh.

Phạm vi tuyển sinh

-Tất cả các thí sinh trong cả nước.

Đối tượng tuyển sinh

-Các thí sinh đã tốt nghiệp THPT và thí sinh tham gia kỳ thi THPT năm 2021. Thí sinh xét tuyển căn cứ vào kết quả 3 môn thi THPT Quốc gia , ứng với các khối xét tuyển từng ngành học của Trường.

-Thí sinh đã tốt nghiệp THPT các năm và thí sinh xét tuyển theo điểm học bạ THPT các năm.

Phương thức tuyển sinh

1.Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT [Học bạ].

-Đợt 1: từ 25/01/2021 đến 18/6/2021.

- Đợt bổ sung: Nhà trường sẽ thông báo sau khi có kết quả xét tuyển đợt 1.

  • Cách thức nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển: 

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tuyển sinh hoặc qua đường bưu điện, hồ sơ gồm: Phiếu ĐKXT theo mẫu nhà trường, lệ phí xét tuyển 100.000đ/thí sinh. Thí sinh có thể tải mẫu đăng ký xét tuyển tại //tuyensinh.epu.edu.vn/

-Thí sinh có điểm trung bình của các môn học trong tổ hợp dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 6.0 [theo thang điểm 10].

-Nhà trường sẽ cập nhật và thông báo kết quả sơ tuyển đợt 1 trên trang web tuyển sinh trước ngày 30/6/2021.

-Các thí sinh đạt kết quả sơ tuyển sẽ chính thức trúng tuyển nếu tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. [Thí sinh đã tốt nghiệp từ trước năm 2021 có thể xác nhận nhập học và nhập học ngay sau khi có kết quả sơ tuyển].

  • Cách tính điểm xét tuyển:

-Xét kết quả học tập 3 môn thuộc các tổ hợp xét tuyển [theo ngành] của năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 [ ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình; ĐƯT: Điểm ưu tiên].

ĐXT = [ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + ĐTB Môn 3] + ĐƯT [nếu có]

- ĐTB Môn 1 = [ĐTB cả năm lớp 10 Môn 1 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 1 + ĐTB kỳ 1 lớp 12 Môn 1]/3.

- ĐTB Môn 2 = [ĐTB cả năm lớp10 Môn 2 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 2 + ĐTB kỳ 1 lớp 12 Môn 2]/3;

- ĐTB Môn 3 = [ĐTB cả năm lớp10 Môn 3 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 3 + ĐTB kỳ 1 lớp 12 Môn 3]/3;

Nguyên tắc xét tuyển: Xét những thí sinh có điểm xét tuyển [ĐXT] theo tất cả các Tổ hợp xét tuyển theo nguyên tắc từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu của ngành tuyển sinh.

  • Tổ hợp các môn xét tuyển:

-Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học.

-Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh.

-Tổ hợp D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh.

-Tổ hợp D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh.

  • Cách tính điểm xét tuyển:

Điểm Xét tuyển [ĐXT] = Tổng điểm thi 3 môn tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn xét tuyển + Điểm ưu tiên [ĐƯT].

-Điểm ưu tiên: áp dụng theo quy chế tuyển sinh Đại học năm 2021, đối tượng ưu tiên và khu vực ưu tiên của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

-Đăng ký xét tuyển thông qua kết quả thi tốt nghiệp THPT. Thủ tục và thời gian theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Trường Đại học Điện lực. Thí sinh có thể thực hiện đăng ký xét tuyển theo các phương thức sau:

- Đợt 1: Đăng ký xét tuyển thông qua cổng thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo [theo quy chế tuyển sinh hiện hành]

- Đợt bổ sung [nếu có]: Nhà trường sẽ thông báo sau khi có kết quả xét tuyển đợt 1, thông tin sẽ được cập nhật trên cổng thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Điện lực.

3.Xét tuyển thẳng

  • Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển với những đối tượng thuộc trường hợp sau:

- Thí sinh là thành viên chính thức của đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kĩ thuật quốc tế đã tốt nghiệp trung học được tuyển thẳng vào trường theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh.

- Thí sinh đạt giải ba trở lên trong kì thi học sinh giỏi quốc gia môn Toán, Vật lý, Hoá học, Tin học, Tiếng Anh; đã tốt nghiệp THPT vào chuyên ngành học theo nguyện vọng.

- Đối với các thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kì thi học sinh giỏi quốc gia thì sẽ được tuyển thẳng vào hệ cao đẳng của trường.-Thí sinh đạt giải ba trở lên trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia được tuyển thẳng vào đại học; thí sinh đạt giải khuyến khích sẽ được xét tuyển thẳng vào hệ cao đẳng.

- Thí sinh là Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc; đã tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng vào chuyên ngành theo nguyện vọng.

- Thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại Trường Đại học Điện lực gửi hồ sơ đăng kí bao gồm đơn xin học, học bạ THPT, các kết quả kiểm tra kiến thức và trình độ tiếng Việt. Nhà trường sẽ xem xét và xét tuyển vào ngành phù hợp.

-Tuyển thẳng các thí sinh đã hoàn thành chương trình học dự bị trong các trường Dự bị đại học theo chỉ tiêu của trường đã thông báo trước đó.

Chuyên ngành đào tạo và chỉ tiêu

Tên ngành/chuyên ngành Mã ngành Tổ hợp xét tuyển
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử     
Điện công nghiệp và dân dụng 7510301 A00 , A01, D07, D01
Hệ thống điện
Tự động hoá Hệ thống điện
Lưới điện thông minh
Hệ thống điện [công nhận Tín chỉ chuyển tiếp với ĐH Deakin, Úc]
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử [công nhận Tín chỉ chuyển tiếp với ĐH Điện Lực Thượng Hải]
Hệ thống điện-CLC
Điện công nghiệp và dân dụng - CLC
Quản lý công nghiệp     
Quản lý sản xuất và tác nghiệp 7501601 A00 , A01, D07, D01
Quản lý bảo dưỡng công nghiệp
Quản lý dự trữ và kho hàng
Quản lý công nghiệp - CLC
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông     
Điện tử và kỹ thuật máy tính 7510302 A00 , A01, D07, D01
Điện tử viễn thông
Kỹ thuật điện tử
Điện tử Robot và Trí tuệ nhân tạo
TB Điện tử y tế
Các HT thông minh và IoT
Mạng viễn thông và máy tính
Điện tử viễn thông - CLC
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá     
Công nghệ kỹ thuật điều khiển 7510303 A00 , A01, D07, D01
Tự động hóa và điều khiển thiết bị điện công nghiệp
Tin học cho điều khiển và tự động hóa
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá [công nhận Tín chỉ chuyển tiếp với ĐH Điện Lực Thượng Hải]
Công nghệ kỹ thuật điều khiển - CLC
Công nghệ thông tin     
Công nghệ phần mềm 7480201 A00 , A01, D07, D01
Hệ thống thương mại điện tử
Quản trị và an ninh mạng
Trí tuệ nhân tạo và thị giác máy tính
Công nghệ phần mềm [công nhận Tín chỉ chuyển tiếp vơi ĐH Deakin, Úc]
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 7510203 A00 , A01, D07, D01
Công nghệ kỹ thuật cơ khí    
Cơ khí chế tạo máy 7510201 A00 , A01, D07, D01
Công nghệ chế tạo thiết bị điện
Cơ khí ô tô
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng    
Quản lý dự án và công trình xây dựng 7510102 A00 , A01, D07, D01
Xây dựng công trình điện
Xây dựng dân dụng và công nghiệp
Cơ điện công trình
Kỹ thuật nhiệt     
Điện lạnh 7520115 A00 , A01, D07, D01
Nhiệt điện
Nhiệt công nghiệp
Kỹ thuật nhiệt [công nhận Tín chỉ chuyển tiếp với ĐH Điện Lực Thượng Hải]
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 A00 , A01, D07, D01
Quản lý năng lượng     
Kiểm toán năng lượng 7510602 A00 , A01, D07, D01
Thị trường điện
Quản lý năng lượng tòa nhà
Công nghệ kỹ thuật năng lượng    
Năng lượng tái tạo 7510403 A00 , A01, D07, C01
Công nghệ kỹ thuật môi trường    
Công nghệ xử lý ô nhiễm môi trường 7510406 A00 , A01, D07, C01
Quản lý môi trường công nghiệp
Quan trắc và đánh giá tác động môi trường
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân    
Ứng dụng KTHN trong công nghiệp 7510407 A00 , A01, D01, C01
Y học hạt nhân
Chiếu xạ thực phẩm
An toàn môi trường phóng xạ
Kế toán     
Kế toán doanh nghiệp 7340301 A00 , A01, D07, D01
Kế toán và kiểm soát
Kế toán doanh nghiệp- CLC
Quản trị kinh doanh     
Quản trị du lịch, khách sạn 7340101 A00 , A01, D07, D01
Quản trị doanh nghiệp
Quản trị doanh nghiệp - CLC
Tài chính – Ngân hàng      
Ngân hàng 7340201 A00 , A01, D07, D01
Tài chính doanh nghiệp
Tài chính ngân hàng - CLC
Kiểm toán  7340302 A00 , A01, D07, D01
Thương mại điện tử    
Kinh doanh thương mại trực tuyến 7340122 A00 , A01, D07, D01
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 A00 , A01, D07, D01

Điều kiện đăng kí xét tuyển

- Thí sinh tham gia kì thi THPTQG.

- Thí sinh tốt nghiệp THPT.

- Thí sinh có điểm đăng kí xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT và trường Đại học điện lực Hà Nội [được công bố sau khi có kết quả kì thi THPTQG].

Tổ chức xét tuyển 

- Thời gian đăng kí xét tuyển: theo quy định của Bộ GD&ĐT.

- Hình thức ĐKXT:

+ Thí sinh ĐKXT qua cổng thông tin điện tử của Bộ GD&ĐT hoặc của trường Đại học Điện lực. 

+ Nộp trực tiếp tại văn phòng tuyển sinh của trường Đại học điện lực.

+ Gửi hồ sơ qua đường bưu điện.

- Nguyên tắc xét tuyển: xét tuyển theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu xét tuyển của từng ngành.

- Trường hợp những thí sinh có cùng mức điểm, ở cuối danh sách xét tuyển thì nhà trường sẽ ưu tiên xét tuyển thí sinh có điểm thi môn Toán cao hơn.

- Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn thi của tổ hợp môn, bao gồm cả điểm ưu tiên theo khu vực, theo đối tượng. 

Lệ phí xét tuyển

- Áp dụng theo quy định chung của Bộ GD&ĐT.

- Khối kinh tế: 1.430.000 đ/tháng.

- Khối kỹ thuật: 1.595.000 đ/tháng.

- Lộ trình tăng học phí: Không quá 10% so với năm trước.

🚩Điểm Chuẩn Đại Học Điện Lực Mới Nhất, Chính Xác Nhất

🚩Học Phí Đại Học Điện Lực Mới Nhất

PL.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề