Từ đồng âm nghĩa là gì

Khái niệm từ đồng âm là gì, từ đồng nghĩa là gì, cách phân loại từ đồng âm và từ đồng nghĩa và ví dụ minh họa dễ hiểu cho từng trường hợp.

Từ đồng âm và từ đồng nghĩa là gì là những khái niệm khá dễ nhầm lẫn trong quá trình học. Hiểu được những khó khăn của các em học sinh khi phải nhận diện hai loại từ đồng âm và đồng nghĩa. Bài viết này sẽ cung cấp định nghĩa dễ hiểu nhất về từ đồng âm, từ đồng nghĩa và cách phân loại. Cùng tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Từ đồng âm nghĩa là gì

Từ đồng âm là gì? Từ đồng nghĩa là gì?

Content

Từ đồng âm và từ đồng nghĩa là gì?

Định nghĩa từ đồng âm là gì

Từ đồng âm là những từ có hình thức ngữ âm giống nhau, có cách viết và cách đọc giống nhau tuy nhiên về mặt ý nghĩa thì lại có sự khác biệt.

Ví dụ như: “chân thật” và “chân ghế”

Định nghĩa từ đồng nghĩa là gì

Từ đồng nghĩa là những từ ngữ có nét nghĩa giống nhau một phần hoặc hoàn toàn nhưng về mặt hình thức ngữ âm thì lại không giống nhau. Các từ này có thể khác nhau về phong cách hay sắc thái ngữ nghĩa nào đó hoặc là cả hai.

Từ đồng nghĩa khí viết văn có thể được dùng như một cách nói giảm, nói tránh. Đồng thời sử dụng từ đồng nghĩa cũng giúp câu văn trở nên đa dạng hơn, tránh bị lặp từ.

Ví dụ: “trái thơm” và “ trái dứa” là hai từ dùng để chỉ cùng một loại trái cây. Tuy nhiên “trái thơm” là từ được người miền Nam hay dùng, còn “trái dứa” là từ người miền Bắc hay dùng.

Cách phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa

Thông thường học sinh thường nhầm lẫn giữa từ đồng âm và từ nhiều nghĩa. Việc phân biệt giữa chúng phải tùy vào từng trường hợp cụ thể khác nhau. Tuy nhiên vẫn có cách thức phân biệt cơ bản như sau

  • Từ đồng âm: Đều mang nét nghĩa gốc và các nghĩa hoàn toàn không có mối liên hệ nào, không thể thay thế cho nhau.
  • Từ nhiều nghĩa: Các nghĩa của những từ này có thể hơi khác nhau một chút nhưng vẫn có mối quan hệ nào đó về ngữ nghĩa. Khi ở nghĩa chuyển, các từ này có thể được thay thế bằng một từ khác.

Ví dụ:

-Cây cầu mới được đưa vào sử dụng đã giúp giải quyết tốt nhu cầu đi lại của người dân.

-Trong đội bóng của trường tập hợp những cầu thủ giỏi nhất.

\=>“Cầu” trong “cây cầu” và “cầu thủ” chỉ là từ đồng âm, còn sắc thái nghĩa thì hoàn toàn khác biệt. “Cây cầu” là vật hay công trình xây dựng bắc ngang sông hay nối liền hai địa điểm khác nhau. Còn “cầu thủ” là những người chơi bộ môn bóng đá.

-“Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng/ Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ”

“Mặt trời” xuất hiện trong câu thơ đầu mang nghĩa gốc và là mặt trời thực có thể chiếu sáng. Còn “Mặt trời” trong câu thơ thứ hai dùng để nói về Bác Hồ và mang nghĩa chuyển và có thể thay thế bằng “Người”, “Bác Hồ”… Đây là ví dụ của hiện tượng từ nhiều nghĩa.

Cách phân loại từ đồng âm và từ đồng nghĩa là gì?

Phân loại từ đồng âm

– Đồng âm từ vựng

  • Con đường từ nhà em đến trường chỉ cách nhau 100m.
  • Cái bánh này nhiều đường nên ngọt quá.

– Đồng âm từ vựng – ngữ pháp

  • Bố tôi ngồi cả buổi chiều mà chẳng câu được con cá nào.
  • Huy không nghe cô giáo giảng bài nên đặt câu sai ngữ pháp.

– Đồng âm qua phiên dịch

  • Doanh số của công ty tháng này có phần giảm sút có với tháng trước.
  • Anh ấy là một chân sút cừ khôi.

– Đồng âm từ với tiếng

  • Minh mới được bạn tặng một cái cốc mới nhân dịp sinh nhật.
  • Anh Tuấn hay bắt nạt và cốc đầu tôi lúc tôi còn bé.

Phân loại từ đồng nghĩa

  • Từ đồng nghĩa hoàn toàn: là những từ có ý nghĩa giống hệ nhau, có thể dễ dàng thay thế cho nhau mà ý nghĩa của câu không hề thay đổi. Còn được gọi là những từ đồng nghĩa tuyệt đối. Ví dụ: cùng là từ dùng để chỉ mẹ, ta có thể dùng các từ như u, má…
  • Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: là những từ có ý nghĩa chỉ giống nhau một phần tuy nhiên sắc thái lại có chút khác biệt. Vì vậy nếu muốn thay thế cho nhau phải cân nhắc một cách kỹ lưỡng. Những từ này còn được gọi là từ đồng nghĩa tương đối. Ví dụ: “ăn” và “xơi”, “vợ” và “phu nhân”…

Trên đây là một số kiến thức tham khảo về từ đồng âm và từ đồng nghĩa là gì. Mong rằng những kiến thức này sẽ giúp các em vận dụng một cách tốt nhất vào bài học của mình.

Tiếng Việt được biến đến là một ngôn ngữ đa dạng và phong phú về mặt cấu tạo, ý nghĩa và ngữ pháp. Trong văn học cũng như trong đời sống hằng ngày, chúng ta rất dễ bắt gặp hiện tượng từ đồng âm nhưng khác nghĩa. Vậy từ đồng âm là gì? Có những loại từ đồng âm nào, và làm thế nào để nhận biết các từ đồng âm trong tiếng Việt? Hãy cùng chúng mình giải đáp thắc mắc qua bài viết sau đây nhé!

Theo định nghĩa trong sách giáo khoa Ngữ Văn 7 theo chương trình Trung học Cơ sở thì từ đồng âm là những từ mặc dù giống nhau về mặt âm thanh nhưng lại mang ý nghĩa khác nhau, thậm chí không liên quan gì đến nhau. Chính vì thế, nhiều người còn có cách gọi là từ đồng âm khác nghĩa, hay từ đồng âm dị nghĩa.

Về cơ bản, các từ đồng âm đều có cách viết và cách đọc hoàn toàn giống nhau. Cho nên, nếu chỉ dựa vào hình thức mà không xét về mặt ngữ nghĩa thì chúng ta rất khó phân biệt các từ đồng âm với nhau.

Bên cạnh đó, nhiều học sinh còn hay nhầm lẫn từ đồng âm với từ nhiều nghĩa trong quá trình học. Nguyên nhân là bởi vì từ nhiều nghĩa có thể mang các nghĩa khác nhau, nhưng nó còn có tính chất gợi nghĩa, tương tự như các biện pháp tu từ ẩn dụ hay hoán dụ. Các từ đồng âm trong tiếng Việt khi được viết bằng chữ Quốc ngữ thì giống nhau vì cùng âm đọc, nhưng khi được viết bằng chữ Hán và chữ Nôm thì sẽ khác nhau vì khác ý nghĩa.

Từ đồng âm nghĩa là gì
Từ đồng âm là những từ mặc dù giống nhau về mặt âm thanh nhưng lại mang ý nghĩa khác nhau, không liên quan gì đến nhau

Các loại từ đồng âm

Sau khi tìm hiểu khái niệm từ đồng âm là gì, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các loại từ đồng âm trong tiếng Việt. Từ đồng âm được chia thành 4 loại chính, bao gồm:

  • Đồng âm từ vựng. Trong đó, tất cả các từ đồng âm đều thuộc cùng một từ loại
  • Đồng âm từ vựng – ngữ pháp. Các từ trong nhóm này đồng âm với nhau và chỉ khác nhau về mặt từ loại
  • Đồng âm từ với tiếng. Đối với nhóm này, các từ đều đồng âm với nhau. Điểm khác biệt là cấp độ và kích thước ngữ âm của mỗi từ không vượt quá một tiếng
  • Đồng âm với tiếng nước ngoài qua phiên dịch. Đây là một trường hợp đặc biệt vì các từ đồng âm với nhau khi được phiên âm qua tiếng Việt
    Từ đồng âm nghĩa là gì
    Có 4 loại từ đồng âm trong tiếng Việt

Cách nhận biết từ đồng âm

Để có thể nhận biết các từ đồng âm với nhau, ta sẽ dựa vào mặt hình thức và ý nghĩa của từ. Nếu các từ đã cho có cách phát âm và cách viết giống nhau, nhưng hoàn toàn khác nhau về mặt ngữ nghĩa, hoặc nghĩa của chúng không hề liên quan đến nhau thì đó chính là từ đồng âm.

Ngoài ra, ta cũng có thể xem xét thành phần từ loại của các từ này. Rất nhiều từ mặc dù có cấu tạo hình thức giống nhau nhưng từ loại lại khác nhau (ví dụ như danh từ, động từ, tính từ,…). Đây cũng là một cách đơn giản để chúng ta nhận dạng các từ đồng âm trong tiếng Việt.

Từ đồng âm nghĩa là gì
Để nhận biết các từ đồng âm với nhau, ta cần dựa vào hình thức và ngữ nghĩa của từ

Những từ đồng âm trong tiếng Việt

Dưới đây là một số ví dụ cụ thể về từ đồng âm trong tiếng Việt. Mời các bạn cùng tham khảo:

  • Đồng âm từ vựng: đường phố – đường tinh khiết…
  • Đồng âm từ vựng – ngữ pháp: câu chữ – câu cá, hòn đá – đá chân, đậu đũa – thi đậu, con cá – cá cược,…
  • Đồng âm từ với tiếng: khanh khách – khách mời, cốc đầu – ly cốc…
  • Đồng âm với tiếng nước ngoài qua phiên dịch: sút bóng – sa sút…
    Từ đồng âm nghĩa là gì
    Một số ví dụ về từ đồng âm trong tiếng Việt

Bài tập ví dụ về từ đồng âm trong tiếng Việt

Bài tập 1: Hãy phân biệt nghĩa của các từ đồng âm trong những ví dụ sau đây:

  1. Đậu tương – đất lành chim đậu – thi đậu
  1. Bò kéo xe – hai bò gạo – cua bò
  1. Sợi chỉ – chiếu chỉ – chỉ đường – chỉ vàng

Đáp án:

  1. Đậu tương: Chỉ tên một loại đậu

Đất lành chim đậu: Chỉ hành động đứng trên mặt đất của loài chim

Thi đậu: Chỉ việc thi đỗ vào một nguyện vọng mà bản thân mong muốn

  1. Bò kéo xe: Chỉ con bò

Hai bò gạo: Chỉ đơn vị đo lường

Cua bò: Chỉ hành động di chuyển trên mặt đất bằng chân

  1. Sợi chỉ: Một đồ vật dạng sợi mảnh và dài, được sử dụng để may vá, thêu thùa

Chiếu chỉ: Thông báo, mệnh lệnh của vua chúa

Chỉ đường: Hành động hướng dẫn, gợi ý, cung cấp thông tin cho ai đó

Chỉ vàng: Đơn vị đo khối lượng của vàng

Bài tập 2: Với mỗi từ được cho, hãy đặt 2 câu để phân biệt các từ đồng âm sau đây: chiếu, kén, mọc.

Đáp án:

Chiếu:

  • Bạn Nam đang sử dụng máy chiếu để thuyết trình trước cả lớp.
  • Mẹ em vừa mua một chiếc chiếu mới.

Kén:

  • Chị ấy đang cẩn thận xếp từng chiếc kén tằm.
  • Em trai tôi là một người rất kén ăn.

Mọc:

  • Những bông hoa dại mọc trên đường.
  • Những người bán hàng mời mọc rất nhiệt tình

Bài tập 3: Với mỗi từ được cho, bạn hãy đặt 1 câu để phân biệt các từ đồng âm: Giá, đậu, bò, kho, chín.

Đáp án:

  • Giá: Thanh ước giá mà mẹ cô ấy nấu một đĩa giá xào.
  • Đậu: Chị tôi ăn một bát xôi đậu đỏ với hy vọng thi đậu vào ngôi trường mà mình yêu thích.
  • Bò: Em bé đang cố sức bò về phía chú bò được làm bằng bông.
  • Kho: Dì Năm vào nhà kho lấy thêm củi để nấu món cá kho tộ.
  • Chín: Trong vườn, em hái được chín quả cam đã chín mọng.

Bài tập 4: Hãy gạch chân cặp từ đồng âm có ở mỗi câu. Phân biệt nghĩa của mỗi từ.

  1. Tôi cầm quyển truyện trên giá để xem giá.
  1. Minh đá vào hàng rào được làm bằng đá.

Đáp án:

  1. giá (1): Đồ vật dùng để treo, gác hoặc đựng vật gì đó

giá (2): Giá trị của đồ vật được tính bằng tiền

  1. đá (1): Hành động đưa chân và hất mạnh về phía trước (hoặc phía sau)

đá (2): Một vật liệu rất cứng

Bài tập 5: Chỉ ra các từ đồng âm và giải thích ý nghĩa của chúng trong các câu dưới đây:

  1. Năm nay, Thu đã lên lớp năm.
  1. Thấy bông hoa đẹp, cô bé vui mừng đến hoa chân múa tay.
  1. Cái giá sách này có giá bao nhiêu?
  1. Chiếc xe đó chở hàng tấn đường đi trên đường quốc lộ.

Đáp án:

  1. năm (1): Khoảng thời gian Trái Đất di chuyển hết một vòng quanh Mặt Trời

năm (2): Bậc học cuối cùng trong chương trình Tiểu học ở Việt Nam

  1. hoa (1): Một bộ phận của cây, được chia ra thành nhiều cánh

hoa (2): Hành động di chuyển tay, chân nhanh chóng

  1. giá (1): Đồ vật dùng để treo, gác hoặc đựng vật gì đó

giá (2): Giá trị của đồ vật được tính bằng tiền

  1. đường (1): Một chất kết tinh có vị ngọt, được lấy từ mía hoặc củ cải đường

đường (2): Lối đi để nối liền giữa hai địa điểm hoặc hai nơi bất kỳ

Bài tập 6: Bạn hãy gạch chân các từ đồng âm có trong những câu sau và giải thích nghĩa của chúng.

  1. Chỉ ăn được một quân tốt, có gì mà tốt chứ.
  1. Chú Tư lồng hai cái lồng lại với nhau.
  1. Mọi người đều ngồi vào bàn để bàn công việc.
  1. Đi xem chiếu bóng mà mang cả chiếu vào để làm gì?

Đáp án:

  1. tốt (1): Chỉ quân cờ có giá trị thấp nhất trong một bàn cờ

tốt (2): Chỉ phẩm chất, chất lượng cao hơn mức trung bình

  1. lồng (1): Chỉ hành động cho một vật vào bên trong một vật khác

lồng (2): Chỉ đồ vật được đan bằng tre, nứa, hoặc thanh thép…

  1. bàn (1): Chỉ đồ vật được làm bằng gỗ, nhựa, bề mặt phẳng và có chân đỡ

bàn (2): Trao đổi, thảo luận, đưa ra ý kiến về một vấn đề nào đó

  1. chiếu (1): Chỉ hành động làm cho luồng sáng phát ra từ một đồ vật hướng đến một nơi nào đó

chiếu (2): Đồ được dệt bằng cói, nylon… được trải ra để nằm hoặc ngồi ở trên đó

Bài tập 7: Hãy tìm câu trả lời cho những câu hỏi của bài hát đố dưới đây:

  1. Trăm thứ bắp, bắp gì không rang?
  1. Trăm thứ than, than gì không quạt?
  1. Trăm thứ bạc, bạc gì không mua?

Đáp án:

  1. Trăm thứ bắp, bắp gì không rang: Là cơ bắp
  1. Trăm thứ than, than gì không quạt: Là than thở
  1. Trăm thứ bạc, bạc gì không mua: Là bạc bẽo

Xem thêm:

  • Các thể thơ trong Văn học Việt Nam được sử dụng phổ biến và thường gặp nhất
  • Từ khởi ngữ là gì? Tác dụng, dấu hiệu nhận biết và ví dụ minh họa về từ khởi ngữ
  • Đại từ xưng hô là gì? Các đại từ xưng hô và ví dụ bài tập có đáp án

Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn khái niệm từ đồng âm là gì, cách phân loại cũng như nhận biết hiện tượng từ đồng âm trong tiếng Việt. Đừng quên cập nhật nhiều kiến thức hữu ích khác tại địa chỉ bambooschool.edu.vn các bạn nhé!

Từ đồng âm có nghĩa là gì lớp 5?

Từ đồng âm là loại từ có cách phát âm, cấu tạo âm thanh giống nhau hoặc trùng nhau về hình thức viết, nói, đọc nhưng ý nghĩa lại hoàn toàn khác nhau. Từ đồng âm có thể là từ tiếng Việt hoặc Hán Việt và rất dễ nhầm với từ nhiều nghĩa vì có cấu tạo từ và âm như nhau.

Từ đồng âm và từ đa nghĩa lớp 6 là gì?

- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa. Ví dụ: “Đường phèn” và “con đường”. - Từ đa nghĩa là từ mang nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển, các nghĩa của từ nhiều nghĩa luôn có mối liên hệ với nhau.

Từ đa nghĩa và từ đồng âm là gì?

- Từ đồng âm là nhiều từ nhưng nghĩa các từ trong văn cảnh đều là nghĩa gốc (còn gọi là nghĩa chính của từ). - Còn từ nhiều nghĩa thì chỉ là một từ có một nghĩa gốc còn các nghĩa khác là nghĩa chuyển.

Sử dụng từ đồng âm có tác dụng gì?

Từ đống âm rất dễ bị nhầm với từ nhiều nghĩa vì từ nhiều nghĩa cũng là từ có các nghĩa khác nhau (mặc dù là gần giống nhau). Cũng chính bởi vì thế, từ đồng âm được sử dụng nhằm mục đích để có thể tạo hiệu quả nghệ thuật cao cho sự diễn đạt như sự liên tưởng bất ngò, thú vị hay chế giễu, châm biếm,…