Vậy lấy cái này nhé tiếng nhật là gì
Nếu muốn nhờ vả , giúp đỡ thì chúng ta sẽ nói như thế nào bằng tiếng Nhật nhỉ ? Cùng BondLingo học các mẫu câu nhờ vả và yêu cầu trong tiếng Nhật nhé ! BondLingo - Học tiếng Nhật[はい」[いいえ」で答えください. (“hai” “iie” de cotaekudasai). (Hãy trả lời có hoặc không). あなたにお願いしたいことがあるのですが. (anata ni onegaishitaicoto ga aru no desuga). (Tôi có việc muốn nhờ anh). ここに書いていただけますか. (coco ni kaite itadakemasuka). (Tôi có thể viết ở đây không?) 開けて /閉めてください. (kaite /shimetekudasai). (Xin hãy mở ra /đóng vào). 始めて /止めてください. (hajimete /shimetekudasai). (Xin hãy bắt đầu /dừng lại). 集まってください. (shimattekudasai). (Xin vui lòng hãy tập trung lại). 取っていただけますか. (totte itadakemasuka). (Tôi có thể nhờ ông cầm giùm được không ạ?) 見せていただけますか. (misete itadakemasuka). (Ông có thể cho tôi xem được không ạ?) 持って来ていただけますか. (motte kite itadakemasuka). (Anh có thể mang đến đây được không?) 貸していただけますか. (kashite itadakemasuka). (Anh có thể cho tôi mượn được không?) 静かにしていただけますか. (shizuka ni shiteitadakemasuka). (Anh có thể im lặng dùm tôi được không?) ここで待っていていただけますか. (coco de matte ite idakemasuka). (Anh có thể đợi tôi ở đây một chút được không?) 手伝っていただけますか=助けていただけますか. (tatsudatte itadakemasuka = tasukete itadakemasuka). (Tôi có thể nhờ anh giúp một tay được không?) 通していただけますか. (tooshite itadakemasuka). (Anh có thể cho tôi qua được không?) 約束を守ってください. (yoyasoku wo mamottekudasai). (Xin hãy giữ lời hứa). 明日遅れないでください. (ashita okurenai de kudasai). (Ngày mai xin đừng đến muộn). もっと早くできませんか. (motto hayaku dekimasenka). (Bạn không thể nhanh lên được sao?) 急でください. (isoi dekudasai). (Xin hãy nhanh lên). 寒い /暑いのですがエアコンを調整していただけませんか. (samui /atsui nodesuga, eacon wo chouseishite itadakemasenka). (Vì trời lạnh /nóng nên anh có thể chỉnh điều hòa giúp tôi được không?) ここでタバコを吸わないでください. (coco de tabaco wo suwanaidekudasai). (Xin đừng hút thuốc ở đây). そこへ置かないでください. (soco e okanaidekudasai). (Xin vui lòng đặt ở chỗ đó). それには触らないでください. (sore niwa sawaranaide kudasai). 1.すみませんちょっと困っていることがあるんですが Bạn chỉ cần nói mơ hồ như trên thôi và không cần nói thẳng ra thì người Nhật cũng tự hiểu và chủ động giúp bạn ngay lập tức. 2. 手伝ってくれる/手伝ってくれますか Với câu nói này lên giọng ở cuối câu cũng có nghĩa là một lời đề nghị người khác giúp đỡ. 3. お願いしたいことがあるのですが. Với câu này cũng dùng để nhờ vả tương tự như câu 1 phía trên. 4. Vて+いただけますか Đây là cách nói lịch sự trong giao tiếp khi bạn muốn nhờ ai đó làm gì Ví dụ:かばんを持って来ていただけませんか。 Cầm giúp tôi cái cái cặp đến đây được không. 5. Vて+もらいたい Đây cũng là cách nói mà người Nhật hay dùng để nhờ vả, mong nhận được sự giúp đỡ từ người khác Ví dụ: 手伝ってもらいたいです 1.「~てもらいたい・~ていただきたい・~てほしい」
2.「~(さ)せてもらいたい・~(さ)せていただきたい・(さ)せてほしい」
2.「~といい・~ほしい・~たらしい」
(1). 最近ずっと体の調子が悪い。悪い病気でなければいいが・・・。Gần đây sức khỏe của tôi không được tốt lắm. Mong là không bệnh tật gì…(2). 【卒業式】先生:「このクラスも今日でお別れです。いつかまたみんなで会えるといいですね。(Lễ tốt nghiệp) Giáo viên: “Vậy là đã đến lúc chúng ta phải chia tay rồi. Mong là một lúc nào đó cô có thể gặp lại tất cả các em….”
(1). 疲れているようですね。あしたはゆっくり休むといいですよ。Cậu có vẻ mệt mỏi nhỉ? Ngày mai cậu nên nghỉ ngơi một chút đi!(2). 申込書の書き方が分からなければ、事務の人に聞いてみたらいいですよ。 Nếu không kiểu cách điền đơn đăng ký thế nào thì cậu nên hỏi nhân viên văn phòng. Cách đọc : Arigatou Đây là cách nói cám ơn phổ biến nhất bằng tiếng Nhật vì nó không mang tính quá quá nghiêm trang cũng không quá tầm thường. Bạn có thể dùng câu này với bạn bè và người thân trong gia đình nhưng đối với người có địa vị cao hơn trong xã hội như thầy cô giáo hoặc cấp trên thì tốt nhất bạn nên sử dụng các cám ơn trang trọng hơn đề cho phù hợp. Ngoài ra, “ありがとう” không được sử dụng trong các trường hợp bạn muốn đặc biệt bày tỏ về lòng biết ơn với ai đó. Cách đọc:Doumo Các bạn có thể dùng “どうも” thay thế cho “ありがとう” với cách dùng và nghĩa tương tự. Sự khác biệt giữa “どうも” và “ありがとう” đó chính là “どうも” ngắn gọn, dễ sử dụng hơn và mang sắc thái lịch sự, trang trọng hơn so với “ありがとう”. Cách đọc : Doumoarigatou Đây là cách nói cám chuẩn mực nhất. Tuy nhiên, nó cũng không được dùng với những người trên mà chỉ có thể với bạn bè, đồng nghiệp mà thôi. Vì thế, nhớ rằng đừng nên dùng “どうもありがとう” trong các tình huống trang trọng. Cách đọc : Arigatou gozaimasu Ở trên chúng ta đã được biết đến “ありがとう” và “どうも” không thể dùng để nói với người trên như thầy cô, sếp hay người lớn tuổi trong gia đình, vậy phải dùng gì bây giờ ? Câu trả lời chính là “ありがとうございます” ( Cám ơn rất nhiều ). Bên cạnh đó, nhằm thể hiện lòng biết ơn chân thành một cách trân trọng mới ai đó thì đây cũng là một lựa chọn hết sức hợp lí. Cách đọc : Doumo arigatou gozaimasu Đây là hình thức cám ơn nhấn mạnh của “ありがとうございます”. Nó nhấn mạnh hơn về tính trang trọng và trịnh trọng với người có địa vị cao hơn bạn và động thời cũng nhấn mạnh độ chân thành với người quen. Cách đọc : Doumo arigatou gozaimashita Cách nói cám ơn này ở dạng quá khứ bởi lẽ nó được dùng để cám ơn ai đó gần đây đã giúp đỡ bạn. Cách đọc : Otsukaresamadeshita “お疲れ様でした” được dịch nom na là “Cám ơn anh/chị vì đã làm việc vất vả”. Khi hết giờ làm việc, hãy nói “お疲れ様でした” để bày tỏ sự biết ơn của mình với ai đó vì sự chăm chỉ, tận tụy trong công việc. Ngoài ra, cách nói cám ơn ơn cũng thể hiện sự quan tâm của mình vì họ đã làm rất vất vả, nên họ xứng đáng được nghỉ ngơi. Cách đọc : Ookini Tuy cũng mang nghĩa làm “Cám ơn” nhưng đây không phải là cách nói cám ơn tiêu chuẩn ở Nhật, mà nó chỉ được sử dụng ở Osaka và các vùng lân cận. Lúc đầu, “おおきに” thường đứng trước và được dùng với “ありがとう” dùng để thể hiện sự thân thiết và trân trọng với người thân nhưng về sau đã được rút gọn lại thành “おおきに” mà thôi. Cách đọc : Gochisousamadeshita Cách cám ơn này được dùng sau các bữa ăn nhằm tỏ lòng biết ơn đối bữa ăn và người đã làm ra nó. Vì thế mà “ごちそうさまでした” được dịch sang tiếng Việt là “Cám ơn vì bữa ăn”. Hontou ni tasu karimashita Thực sự là đã được anh giúp đỡ rất nhiều. Koui de arigatou gozaimasu Cảm ơn nhã ý của anh (chị) Anata wa hontou ni yasashii kokoro ga arimasu Anh (chị) quả là người có trái tim nhân hậu. Hontou ni kansha shimasu Tôi thật sự biết ơn anh Itsu mo osewa ni natte doumo arigatou gozaimasu Cảm ơn vì luôn quan tâm chăm sóc tôi. Hontou ni tasuka rimashita Thật may mắn quá. Tasu katta Đã được cứu thoát rồi. Khi nhờ vả xong rồi thì mình nhớ nói cảm ơn nha ! Bondlingo luôn sẵn sàng giúp đỡ bạn trên con đường chinh phục tiếng nhật. Mọi lúc mọi nơi chỉ cần bạn liên lạc chúng tôi sẽ tư vấn nhiệt tình tận tâm cho bạn các khóa học tiếng nhật 24/7. Ngoài các khóa học tại trung tâm còn có các khóa học online dành cho các bạn ở xa hay do công việc mà không có thời gian đến trung tâm để học.Học phí ưu đãi khi học theo nhóm và giới thiệu bạn bè. Tặng ngay các phần quà hoặc các xuất học bổng giá trị khi học tại bondlingo, cam kết đầu ra không đỗ được học lại miễn phí 100%.Bondlingo giúp bạn tìm hiểu văn hóa con người nhật bản, du học hay sang nhật làm việc, làm việc tại các công ty nhật tại việt nam. Chúc các bạn thành công trên con đường chinh phục tiếng nhật. Đăng kí các khóa học của BondLingo tại : https://bondlingo.tv/blog/ |