Ví dụ về định mức tiêu dựng nguyên vật liệu trong sản xuất

Tính giá thành trong đơn vị sản xuất là một công việc đòi hỏi sự am hiểu của kế toán về quy trình sản xuất của đơn vị. Trong bài viết này, Ketoan.vn xin gửi tới các ban file mẫu xây dựng định mức nguyên vật liệu trong đơn vị sản xuất.

File Excell dưới đây tính giá thành theo phương pháp đơn giản trong SX sản phẩm không qua nhiều giai đoạn. Chi phí NVL được tính theo định mức, chi phí nhân công và chi phí SXC được tập hợp trực tiếp trong kỳ, sau đó phân bổ chi phí NCTT và SXC theo NVL của từng loại sản phẩm.

1. Định mức nguyên vật liệu:

Lượng vật liệu tính cho sản phẩm tối đa là bao nhiêu cả về số lượng và giá trị?

Ví dụ sản xuất ra một vỏ chai dầu gội thì cần bao nhiêu nhựa, bao nhiêu hóa chất… từ đó quy ra giá trị.

Định mức về chi phí NVL = Định mức lượng x định mức giá.

Về mặt lượng nguyên vật liệu: Lượng nguyên vật liệu cần thiết để sản xuất một sản phẩm, có cho phép những hao hụt bình thường. Để sản xuất 1 đơn vị sản phẩm thì định mức tiêu hao nguyên vật liệu là:

  • Nguyên vật liệu cần thiết để sản xuất 1 sản phẩm: 4g
  • Hao hụt cho phép: 0,1g
  • Lượng vật liệu tính cho sản phẩm hỏng: 0,2g
  • => Định mức lượng nguyên liệu cho 1 sản phẩm: 4,3g

Về mặt giá nguyên vật liệu: Phản ánh giá cuối cùng của một đơn vị nguyên vật liệu trực tiếp sau khi đã trừ đi mọi khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán. Định mức về giá nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm là:

  • Giá mua 1g [trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán]: 400.000 VNĐ
  • Chi phí vận chuyển: 50.000 VNĐ
  • => Định mức giá 1g: 450.000 nghìn VNĐ

Như vậy, định mức chi phí nguyên vật liệu cho 1 đơn vị sản phẩm = 4,3g x 450.000 VNĐ = 1.720.000 VNĐ

2. Định mức nhân công

Định mức lượng là thời gian cần thiết để sản xuất ra 1 sản phẩm, thời gian nghỉ ngơi lau chùi máy, thời gian tính cho sản phẩm hỏng.

Định mức giá 1 giờ công lao động là mức lương cơ bản 1 giờ và BHXH, phụ cấp lương. ​

Như vậy ta có:

Định mức chi phí nhân công trực tiếp = Định mức lượng x định mức giá.

Ví dụ:

  • Thời gian để sản xuất 1 sản phầm là 5 giờ
  • Thời gian lau chùi và chết máy: 0,2 giờ
  • => Định mức thời gian cho 1 đơn vị sản phẩm = 5,2 giờĐịnh mức đơn giá tiền lương trực tiếp + bảo hiểm : 40.000 VNĐ 1 giờ
  • =>Định mức chi phí nhân công trực tiếp = 5,2 x 40.000 = 208.000 VNĐ/ 1 sản phẩm

3. Định mức chi phí sản xuất chung biến đổi

Cũng được xây dựng theo định mức giá và lượng. Định mức giá phản ánh biến phí của đơn giá chi phí sản xuất chung phân bổ. Định mức lượng, ví dụ thời gian thì phản ánh số giờ của hoạt động được chọn làm căn cứ phân bổ chi phí sản xuất chung cho 1 đơn vị sản phẩm: số giờ máy chạy, số giờ lao động.

Ví dụ:

  • Số giờ máy để sản xuất 1 sản phẩm: 2 giờ
  • Đơn giá sản xuất chung biến đổi ước tính cho 1 giờ máy: 100.000 VNĐ/ giờ
  • => Định mức sản xuất chung biến đổi = 2 giờ x 100.000 VNĐ/giờ = 200.000 VNĐ.

Các bạn có thể tải về file Excel xây dựng định mức nguyên vật liệu TẠI ĐÂY.

Phần mềm kế toán MISA SME.NET cho phép kế toán, lãnh đạo doanh nghiệp xem được báo cáo doanh thu theo mặt hàng, nhóm hàng hóa dịch vụ, doanh thu theo từng thị trường để giúp KH phân tích chính xác mặt hàng nào bán chạy, thị trường nào doanh thu đang kém để có những chính sách giá, chính sách khuyến mãi hoặc marketing phù hợp.

Để tìm hiểu thêm về phần mềm kế toán MISA SME.NET, anh chị kế toán vui lòng click xem thêm, tại đây.

Xem thêm

Tải về file Excel quản lý công nợ phải thu khách hàng

Mời bạn đọc tải về mẫu file Excel quản lý nhân sự tốt nhất

Mời tải về bộ bảng theo dõi chuyên cần [file Excel] đầy đủ nhất

Tải về mẫu file Excel tính tiền hoàn ứng công tác phí

Tải về mẫu file Excel tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng

Để sản xuất được sản phẩm A bán ra thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước cần có những công đoạn sản xuất đúng theo quy trình. Với kế toán để tính được giá thành của một sản phẩm cần tuân thủ theo trình tự các bước làm cụ thể trong đó bước xây dựng định mức nguyên vật liệu là rất quan trọng.

Xem thêm: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Lamketoan.vn xin chia sẽ mẫu định mức nguyên vật liệu để các bạn làm kế toán tham khảo.

Tiêu Đề dòng: Là quy định cho các mã thành phẩm

Tiêu đề cột: Là quy định cho các mã vật tư

1. Ví dụ về cách xây dựng định mức nguyên vật liệu

Phần định mức này bạn nên hỏi bộ phận kỹ thuật mới chính xác

Để sản xuất ra 1 sản phẩm có Mã : ADMIN01 cần cụ thể các mã vật tư sau

+ 900 mét chỉ M900

+ 14 chiếc cúc đính

+ 02 đệm vai

+ 01 Mex vải

+ 01 Mex giấy

+ 01 Nhãn Hiệu

+ 1,8 mét vải dạ

+1,8 Mét vải lót pin trắng

2. Mẫu định mức nguyên vật liệu xây dựng tham khảo

BẢNG TÍNH ĐỊNH MỨC SẢN XUẤT
 NĂM 2013
STT Mã VT Tên NVL ĐVT Mã Sản phẩm
ADMIN01 ADMIN02 AOSMNU01 AOVESTN01 AOVESTN02 AOVESTNU01 JUYPNU01 QUAN01 QUAN02 QUANNU01
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
1 BANGCAP Băng cạp Mét               1.00 1.00 1.00
2 CHI01 Chỉ M900 Mét 900.00 800.00 600.00 800.00 1,000.00 700.00 700.00 700.00 700.00 650.00
3 CUC01 Cúc Cái 14.00 14.00 6.00 14.00 14.00 14.00 2.00 2.00 2.00 2.00
4 DEMVAI01 Đệm vai S10
 màu trắng
Cái     2.00   2.00 2.00        
5 DEMVAI02 Đệm vai S11
 màu trắng
Cái 2.00 2.00   2.00            
6 KATE01 Ka tê 3436 kẻ
 hoa MNK 1.55A
Mét             0.90 0.80   0.65
7 KATE02 Ka tê chéo hoa Mét                 0.80  
8 KHOA01 Khóa dùng cho
quần thường
Cái             1.00 1.00 1.00  
9 KHOA02 Khóa dùng cho
 quần CPLET
Cái                   1.00
10 MEX01 Mex giấy Mét 1.00 1.00 0.80 1.20 1.20 1.00 0.50      
11 MEX02 Mex vải Mét 1.00 1.00 0.80 1.00 1.00 0.80   1.00 1.00 1.00
12 NHANHIEU Nhãn hiệu Cái 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00
13 VDA01 Vải da loại mỏng Mét 1.80     0.20 0.20 0.20        
14 VDA02 Vải da loại dày Mét   1.10                
15 VLOT01 Vải lót pin trắng Mét 1.80 1.80   1.50   1.30        
16 VLOT02 Vải lót pin đen Mét             0.90 0.70 0.70 0.70
17 VTSY01 Vải tuýt suy
giá 250
Mét         1.80 1.70 1.00   1.20 1.20
18 VTSY02 Vải tuýt suy
 giá 300
Mét       1.80       1.20    
19 VAITHO01 Vải thô loại 1 Mét     1.20              

Video liên quan

Chủ Đề