Ví dụ về tính chất Công nghệ của vật liệu cơ khí

Trong chương trình môn Công Nghệ 8, các em đã được biết về một số loại vật liệu cơ khí, vật liệu phi kim và các tính chất của chúng. Để hiểu rõ hơn về tính chất của các loại vật liệu cơ khí, chúng ta hãy cùng tìm hiểu nội dungBài 15: Vật liệu cơ khí . Chúc các em học tốt !


1. Tóm tắt lý thuyết

1.1.Một số tính chất đặc trưng của vật liệu

1.2.Tìm hiểu về một số loại vật liệu thông dụng

2. Bài tập minh hoạ

3. Luyện tập bài 15 Công Nghệ 11

3.1. Trắc nghiệm

3.2. Bài tập SGK & Nâng cao

4. Hỏi đápBài 15 Chương 3 Công Nghệ 11

1.1.1. Độ bền.

Bạn đang xem: Ví dụ về độ bền của vật liệu cơ khí

Định nghĩa: Độ bền hiển thị khả năng chống lại biến dạng dẻo hay phá huỷ của vật liệu, dưới tác dụng ngoại lực.

Là chỉ tiêu cơ bản của vật liệu.

Giới hạn bền \[\sigma \]bđặc trưng cho độ bền vật liệu .

Giới hạn bền được chia làm 2 lọai:

\[\sigma \]bk[N/mm2] đặc trưng cho độ bền kéo vật liệu.

\[\sigma \]bn[N/mm2] đặc trưng cho độ bền nén vật liệu.

Kết luận: Vật liệu có giới hạn bền càng cao thì độ bền càng cao.

1.1.2. Độ dẻo

Định nghĩa:Hiển thị khả năng biến dạng dẻo của vật liệu dưới tác dụng của ngoại lực.

Độ dãn dài tương đối KH\[\delta \][%] đặc trưng cho độ dẻo vật liệu. Vật liệu có độ dãn dài tương đối\[\delta \][%] càng lớn thì độ dẻo càng cao.

1.1.3. Độ cứng

Định nghĩa : Là khả năng chống lại biến dạng dẻo của lớp bề mặt vật liệu dưới tác dụng của ngọai lực thông qua các đầu thử có độ cứng cao được gọi là không biến dạng.

Trong thực tế thường sử dụng các đơn vị đo độ cứng sau:

Brinen [ ký hiệuHB] đo các vật liệu có độ cứng thấp. Ví dụ : Gang sám [180 – 240 HB]

Roc ven [ ký hiệu HRC] đo các vật liệu có độ cứng trung bình. Ví dụ : thép 45 [40 – 50 HRC].

Vic ker [ ký hiệu HV] đo các loại vật liệu có độ cao. Ví dụ: Hợp kim [13500 – 16500 HV]


1.2. Tìm hiểu về một số loại vật liệu thông dụng


1.2.1. Vật liệu vô cơ

Thành phần:

Hợp chất hóa học của các nguyên tố kim lọai với các nguyên tố không phải kim lọai kết hợp với nhau.

Ví dụ: Gốm Coranhđông.

Tính chất:Độ cứng, độ bền nhiệt rất cao [làm việc được ở nhiệt độ 2000oC÷3000oC ]

Công dụng:Dùng chế tạo đá mài, các mảnh dao cắt, các chi tiết máy trong thiết bị sản xuất sợi dùng trong công nghiệp dệt.

Các chi tiết máy Các loại ống bôbin – dao cắt

1.2.2. Vật liệu hữu cơ

a, Nhựa nhiệt dẻo

Thành phần:

Hợp chất HC tổng hợp.

Ví dụ: Poliamit [PA]

Tính chất:

Ở nhiệt độ nhất định chuyển sang trạng thái chảy dẻo, không dẫn điện.

Xem thêm: Đăng Ký Twitter Không Cần Số Điện Thoại ❤️️Mới Nhất

Khái niệm vật liệu cơ khí là gì? Đâu là những tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí? Tất cả sẽ được giải đáp trong bài viết bên dưới của GiaiNgo nhé!

Vật liệu cơ khí là loại vật liệu quan trọng được dùng trong sản xuất vận hành máy móc công nghệ cao. Bài viết dưới đây của GiaiNgo cung cấp cho bạn đọc khái niệm vật liệu cơ khí là gì cũng như những tính chất bản của vật liệu khí.

Vật liệu cơ khí là gì?

Vật liệu cơ khí là gì?

Vật liệu cơ khí là chất hoặc hợp chất được con người dùng trong quy trình sản xuất cơ khí. Hiểu một cách đơn giản, vật liệu cơ khí là loại nguyên liệu giúp tạo ra nhiều sản phẩm có tính ứng dụng cao trong cuộc sống như thiết bị điện lạnh, máy móc, dụng cụ kĩ thuật, công trình, nhà cửa,….

Phân loại vật liệu cơ khí

Có rất nhiều loại vật liệu được sử dụng trong gia công cơ khí. Dựa vào tính chất, chúng ta có thể chia vật liệu cơ khí thành 4 nhóm phổ biến:

Vật liệu kim loại

Vật liệu kim loại là loại vật liệu có tính dẫn điện tốt, có ánh kim, có độ dẻo tốt có thể biến dạng ngay cả ở nhiệt độ thường. Tuy nhiên, vật liệu kim loại kém bền vững hóa học. Vật liệu kim loại phổ biến như thép, gang, đồng, nhôm,….

Vật liệu vô cơ – ceramic

Đặc tính của loại vật liệu vô cơ là tính dẫn điện kém, không biến dạng. Chúng nóng chảy ở nhiệt độ cao và rất giòn. Chúng ta thường tìm thấy vật liệu vô cơ ở các sản phẩm gốm, sứ, thủy tinh, gạch thường,….

Vật liệu hữu cơ – polyme

Đây là chất dẫn điện kém, biến dạng ở nhiệt độ cao, bền vững ở nhiệt độ thường và nóng cháy hoặc ở nhiệt độ thấp. Các vật liệu thuộc nhóm này gồm có: PE, PVC, gỗ, cao su và một số vật liệu nhân tạo khác.

Vật liệu kết hợp – compozit

Loại vật liệu này được hình thành nhờ sự kết hợp từ hai hay nhiều loại vật liệu khác. Ví dụ như bê tông cốt thép, vật liệu kết hợp giữa kim loại và polyme hoặc giữa polyme và ceramic.

Tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí?

Hãy nêu các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí

Để tạo ra những sản phẩm cơ khí chất lượng với độ chính xác cao thì nguyên vật liệu gia công cần phải được lựa chọn cẩn thận, kĩ càng. Chính vì vậy, việc nắm rõ các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí là bước vô cùng quan trọng.

Cùng GiaiNgo tìm hiểu đặc điểm và tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí nhé!

  • Tính chất cơ học: tính cứng, tính dẻo, tính bền.
  • Tính chất vật lý: nhiệt nóng chảy, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, khối lượng riêng.
  • Tính chất hóa học: tính chịu axit, muối, tính chống ăn mòn.
  • Tính chất công nghệ: tính đúc, tính hàn, tính rèn, khả năng gia công cắt gọt.

Bài viết liên quan:

Tính công nghệ có ý nghĩa gì trong sản xuất

Tính công nghệ giúp chúng ta biết được vật liệu cơ khí đó có khả năng gia công dễ hay khó [tính hàn, tính đúc, tính rèn, cắt gọt,….] Từ đó, chúng ta có thể lựa chọn phương pháp gia công hợp lý và hiệu quả nhằm tăng năng suất và chất lượng sản phẩm.

Hãy phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa kim loại và phi kim loại, giữa kim loại đen và kim loại màu?

Sự khác nhau cơ bản giữa kim loại và phi kim loại:

  • Kim loại có tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, trong khi đó phi kim loại không có tính dẫn điện và dẫn nhiệt kém.
  • Kim loại dễ bị ăn mòn bởi muối và axit, dễ bị oxi hóa và dễ bị ảnh hưởng bởi môi trường hơn so với phi kim loại. Ngoài ra, kim loại có khối lượng riêng và tính cứng cao hơn phi kim loại.

Sự khác nhau cơ bản giữa kim loại đen và kim loại màu:

  • Kim loại đen có thành phần chính là Carbon và hợp chất Carbon; ví dụ như sắt, thép, gang. Ngược lại, kim loại màu không chứa Carbon hay hợp chất Carbon mà có màu khi đưa ra ánh sáng, như đồng, kẽm,….
  • So với kim loại đen, kim loại màu dẻo hơn, dễ biến dạng hơn và nhe hơn.

Hãy kể tên các vật liệu cơ khí phổ biến và phạm vi ứng dụng của chúng

Hiện nay, có rất nhiều vật liệu được sử dụng trong gia công cơ khí. Mỗi sản phẩm, máy móc cần sử dụng một hay nhiều loại vật liệu khác nhau.

Vì thế, hãy lựa chọn một cách cẩn thận để có được loại vật liệu phù hợp nhất. Trong phần cuối của bài viết này, GiaiNgo sẽ mách nhỏ cho bạn những vật liệu cơ khí phổ biến cũng như phạm vi ứng dụng của chúng.

Sắt

Trong các loại vật liệu được sử dụng để gia công cơ khí, sắt chiếm đến 95% tổng khối kim loại được dùng để sản xuất trên thế giới. Sắt có giá thành khá rẻ, khả năng chịu lực tốt, độ dẻo và độ cứng cao. Các sản phẩm gia công từ sắt có thể sử dụng trong ngành công nghiệp sản xuất ô tô, máy móc cơ khí, thiết bị gia dụng, nhà bếp,….

Thép, Inox

Thép và inox được sử dụng rộng rãi trong quá trình gia công cơ khí nhờ đặc tính dễ đúc, cán, rèn, kéo sợi và đặc biệt chúng có giá thành tương đối rẻ. Các sản phẩm từ thép và inox vô cùng đa dạng như bàn ghế, cửa, các sản phẩm quốc phòng, y tế,….

Nhôm

Nhờ đặc tính bền, tính chống ăn mòn cao, nhẹ hơn sắt, tính dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, những sản phẩm gia công từ nhôm rất được ưa chuộng.

Những ngành sử dụng vật liệu nhôm rất nhiều trong sản xuất phải kể đến như ngành cơ khí chế tạo vỏ vệ tinh nhân tạo hay khí cầu, gia công chi tiết máy. Ngoài ra, lĩnh vực xây dựng cũng sử dụng nhôm để chế tạo nhiều sản phẩm trang trí mỹ thuật.

Nhựa

Nhựa là một trong những vật liệu mang tính ứng dụng cao từ đời sống hằng ngày cho đến những sản phẩm công nghiệp. Nhựa có ưu điểm nhẹ, chịu được tác động của môi trường hóa chất, chịu mài mòn và cách nhiệt cách điện tốt. Các sản phẩm phổ biến được làm từ nhựa có thể kể đến như ổ cắm, công tắc, đầu nối, ống nước,….

Với bài viết này, GiaiNgo đã chia sẻ với các bạn về khái niệm vật liệu cơ khí là gì và những tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí. Nếu các bạn độc giả còn thắc mắc gì, hãy để lại comment bên dưới và đừng quên theo dõi GiaiNgo ở những bài viết tiếp theo nhé!

Video liên quan

Chủ Đề