Vì sao chia thành vùng i ii iii iv
Bởi ebh.vn - 03/05/2022 Show Danh mục mã vùng lương tối thiểu tại Việt Nam và bảng tổng hợp mức lương tối thiểu vùng tại 63 tỉnh/ thành phố trên cả nước mới nhất năm 2022. Người lao động sẽ thuận tiện hơn trong việc tra cứu tiền lương tối thiểu tại khu vực sinh sống và làm việc. Chi tiết sẽ được eBH chia sẻ trong bài viết dưới đây. Chính phủ quy định chi tiết về danh sách địa bàn các vùng. 1. Danh mục mã vùng lương tối thiểu mới nhất 2022Đáp lại sự mong đợi của người lao động trong suốt 2 năm qua, ngày 12/6/2022 vừa qua, Chính Phủ ban hành Nghị định 38/2022/NĐ-CP với nhiều thay đổi đáng chú ý liên quan đến lương tối thiểu vùng trong thời gian tới. Ngoài việc tăng lương tối thiểu vùng, Nghị định 38/2022/NĐ-CP còn điều chỉnh lại một số địa bàn thuộc các vùng I, II, III, IV từ đó làm thay đổi mức lương tối thiểu vùng ở một số địa phương. Cụ thể như sau: Tại vùng I: Bổ sung thành phố Thủ Đức do được gộp từ Quận 2, Quận 9 và Quận Thủ Đức thuộc thành phố Hồ Chí Minh. Một số địa phương được chuyển từ vùng II lên vùng I: Thành phố Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh, huyện Xuân Lộc thuộc tỉnh Đồng Nai. Một số địa phương được chuyển từ vùng III lên vùng II: Thị xã Quảng Yên, Đông Triều thuộc tỉnh Quảng Ninh; thành phố Hoà Bình và huyện Lương Sơn thuộc tỉnh Hòa Bình; thành phố Vinh, thị xã Cửa lò và các huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên thuộc tỉnh Nghệ An; thị xã Hòa Thành thuộc tỉnh Tây Ninh; thành phố Vĩnh Long và thị xã Bình Minh thuộc tỉnh Vĩnh Long; thành phố Bạc Liêu thuộc tỉnh Bạc Liêu. Một số địa phương được chuyển từ vùng IV lên vùng III: Huyện Vân Đồn, Hải Hà, Đầm Hà, Tiên Yên thuộc tỉnh Quảng Ninh; huyện Quỳnh Lưu, Yên Thành, Diễn Châu, Đô Lương, Nam Đàn, Nghĩa Đàn và các thị xã Thái Hòa, Hoàng Mai thuộc tỉnh Nghệ An; huyện Mang Thít thuộc tỉnh Vĩnh Long; huyện Hòa Bình thuộc tỉnh Bạc Liêu. Danh mục mã vùng địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng năm 2022
2. Mức lương tối thiểu vùng năm 2022 tại 63 tỉnh, thành phốCăn cứ theo mức lương tối thiểu vùng năm 2022 cập nhật mới nhất và dự kiến đề xuất tăng lương từ Hội đồng Tiền lương Quốc gia đã được thông qua đang chờ Chính phủ xem xét. Sau đây là bảng lương tối thiểu vùng tại 63 tỉnh và thành phố trên cả nước./. Cập nhật >>> Như vậy là dự kiến đề xuất tăng lương đã được Chính phủ chính thức thông qua bằng việc ban hành Nghị định 38/2022/NĐ-CP ngày 12/06/2022 quy định về mức lương tối thiểu vùng mới áp dụng từ ngày 01/07/2022. Lương tối thiểu vùng tại 63 tỉnh thành cả nước Dưới đây là chi tiết bảng lương tối thiểu tháng vùng năm 2022 tại 63 tỉnh, thành phố trên cả nước. (đơn vị: đồng/ tháng) 1. Mức lương tối thiểu vùng Hà Nội
2. Mức lương tối thiểu vùng Hồ Chí Minh
3. Mức lương tối thiểu vùng tại Hải Phòng
4. Mức lương tối thiểu vùng tại Đồng Nai
5. Mức lương tối thiểu vùng tỉnh Bình Dương
6. Mức lương tối thiểu vùng tại Bà Rịa Vũng Tàu
7. Mức lương tối thiểu vùng tại Hải Dương
8. Mức lương tối thiểu vùng tại Hưng Yên
9. Mức lương tối thiểu vùng tỉnh Vĩnh Phúc
10. Mức lương tối thiểu vùng tỉnh Bắc Ninh
11. Mức lương tối thiểu vùng tỉnh Quảng Ninh
12. Mức lương tối thiểu vùng tỉnh Thái Nguyên
13. Mức lương tối thiểu vùng tỉnh Phú Thọ
14. Mức lương tối thiểu vùng tỉnh Lào Cai
15. Mức lương tối thiểu vùng tỉnh Nam Định
16. Mức lương tối thiểu vùng tỉnh Ninh Bình
17. Mức lương tối thiểu vùng tại Thừa Thiên Huế
18. Mức lương tối thiểu vùng tỉnh Quảng Nam
19. Mức lương tối thiểu vùng Đà Nẵng
20. Mức lương tối thiểu vùng tại Khánh Hoà
21. Mức lương tối thiểu vùng tại Lâm Đồng
22. Mức lương tối thiểu vùng tại Bình Thuận
23. Mức lương tối thiểu vùng tại Tây Ninh
24. Mức lương tối thiểu vùng tại Bình Phước
25. Mức lương tối thiểu vùng tại Long An
26. Mức lương tối thiểu vùng tại Tiền Giang
27. Mức lương tối thiểu vùng tại Cần Thơ
28. Mức lương tối thiểu vùng tại Kiên Giang
29. Mức lương tối thiểu vùng tại An Giang
30. Mức lương tối thiểu vùng tỉnh Trà Vinh
31. Mức lương tối thiểu vùng tại Cà Mau
32. Mức lương tối thiểu vùng tại Bến Tre
33. Mức lương tối thiểu vùng Bắc Giang
34. Mức lương tối thiểu vùng tỉnh Hà Nam
35. Mức lương tối thiểu vùng Hoà Bình
36. Mức lương tối thiểu vùng Thanh Hoá
37. Mức lương tối thiểu vùng Hà Tĩnh
38. Mức lương tối thiểu vùng tỉnh Phú Yên
39. Mức lương tối thiểu vùng tỉnh Ninh Thuận
40. Mức lương tối thiểu vùng tại Kon Tum
41. Mức lương tối thiểu vùng tỉnh Vĩnh Long
42. Mức lương tối thiểu vùng Hậu Giang
43. Mức lương tối thiểu vùng tỉnh Bạc Liêu
44. Mức lương tối thiểu vùng tỉnh Sóc Trăng
45. Mức lương tối thiểu vùng Bắc Kạn
46. Mức lương tối thiểu vùng Cao Bằng
47. Mức lương tối thiểu vùng Đắk Lắk
48. Mức lương tối thiểu vùng tại Đắk Nông
49. Mức lương tối thiểu vùng tại Điện Biên
50. Mức lương tối thiểu vùng tại Đồng Tháp
51. Mức lương tối thiểu vùng tại Gia Lai
52. Mức lương tối thiểu vùng tại Hà Giang
53. Mức lương tối thiểu vùng tại Lai Châu
54. Mức lương tối thiểu vùng tại Lạng Sơn
55. Mức lương tối thiểu vùng tại Quảng Bình
56. Mức lương tối thiểu vùng tại Nghệ An
57. Mức lương tối thiểu vùng tỉnh Quảng Trị
58. Mức lương tối thiểu vùng tại Sơn La
59. Mức lương tối thiểu vùng tại Thái Bình
60. Mức lương tối thiểu vùng tại Tuyên Quang
61. Mức lương tối thiểu vùng tại Yên Bái
62. Mức lương tối thiểu vùng tại Bình Định
63. Mức lương tối thiểu vùng tại Quãng Ngãi
3. Danh mục mã vùng sinh sốngMã vùng sinh sống (Mã nơi đối tượng sinh sống) được quy định trong Quyết định số 1351/QĐ-BHXH ngày 16/11/2015 của BHXH Việt Nam cụ thể như sau:
Như vậy, trong bài viết trên bảo hiểm xã hội điện tử eBH gửi đến người lao động những thông tin mới nhất về danh mục mã vùng lương tối thiểu, mức lương tối thiểu vùng tại 63 tỉnh thành phố trên cả nước và danh mục mã vùng sinh sống. Điều này nhằm mục đích cung cấp thêm thông tin cho người lao động và hỗ trợ tra cứu mức lương tối thiểu được thuận tiện nhất. |