Vì sao trong công nghiệp thực phẩm, muối nh42co3 được dùng làm bột nở

Giới thiệu về ammonium bicarbonate NH4HCO3 : Ammonium bicacbonat hay bột khai còn được biết đến với tên gọi là Soda nướng, bột amoniac nướng có công thức hóa học NH4HCO3, khối lượng phân tử = 79 gam/mol. Ammonium Bicarbonate NH4HCO3 bột khai tồn tại ở trạng thái rắn, dạng bột mịn, màu trắng, tan được trong nước, không tan trong ancol và aceton.

Ammonium Bicarbonate NH4HCO3 bột khai dễ bị phân hủy tạo thành amoniac, cacbonic và nước khi bị tác động nhiệt, thậm chí là ở 36oC.

Để thu được Ammonium Bicarbonate NH4HCO3 bột khai, người ta có thể tiến hành thực hiện phản ứng cho khí cacbonic lội qua NH3 trong môi trường nước và điều kiện thu hồi bột rắn này là nhiệt độ phải lạnh để bột này có thể tạo tủa và thu hồi dễ dàng. Ngoài ra bột khai còn có thể được sản xuất bằng cách cho sục khí NH3 trong dung dịch muối kép Na3H[CO3]2 tạo muối [NH4]2CO3, muối này trong không khí sẽ tự chuyển hóa thành bột khai. Ứng dụng của Ammonium Bicarbonate NH4HCO3 bột khai : Chính vì việc dễ bị phân hủy giải phóng khí nên bột khai được sử dụng rộng rãi trong công nghệ thực phẩm nói chung và trong sản xuất các loại bánh nướng nói riêng. Sử bụng bột khai giúp bột bánh khi nướng có thể phồng, trương nở lên, tạo độ xốp giòn cho bánh mà không sợ bị mắc mùi amoniac trong quá trình phân hủy gây mùi lạ cho bánh. Sử dụng để sản xuất các thiết bị chữa cháy vì khi gặp nhiệt độ cao, bột khai phân hủy sinh ra nước, cacbonic tác nhân giúp ngăn cản ngọn lửa hiệu quả. Ammonium Bicarbonate NH4HCO3 bột khai đươc biết đến như một nguồn cung cấp đạm trước khi ra đời phân ure. Là nguyên liệu để sản xuất NH3, sử dụng để làm xúc tác cho việc tổng hợp các chất vô cơ và hữu cơ.

Trong các ngành công nghiệp cao su, gốm sử, dệt nhuộm, da giày thì bột khai cũng được sử dụng như một phụ gia hỗ trợ cho việc sản xuất.

Những câu hỏi liên quan

Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp muối NH4HCO3 và [NH4]2CO3, thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó CO2 chiếm 30% về thể tích. Tỉ lệ số mol tương ứng của NH4HCO3 và[NH4]2CO3 là 

A. 3:1

B. 1:2

C. 2:1

D. 1:1

Đun nóng 127 gam hỗn hợp hai muối [NH4]2CO3 và NH4HCO3 hỗn hợp phân hủy hết thành khí và hơi nước. Làm nguội sản phẩm đến 270C thu được 86,1 lít hỗn hợp khí, dưới áp suất 1atm [nước bị ngưng tự có thể tích không đáng kể]. Tỉ lệ số mol hai muối [NH4]2CO3 và NH4HCO3 trong hỗn hợp

A. 1:2

B. 1:3

C. 2:3

D. 2:1

Nhiệt phân các muối sau : NH4Cl, [NH4]2CO3, NH4NO3, NH4HCO3. Trường hợp nào xảy ra phản ứng oxi hoá - khử ?

A. [NH4]2CO3

B. NH4Cl.

C. NH4HCO3.

D. NH4NO3

Cho khí CO2 tác dụng với dung dịch NH3 thu được hỗn hợp 2 muối [NH4]2CO3 [X] và NH4HCO3 [Y]. Đun nóng hỗn hợp X, Y để phân hủy hết muối thu được hỗn hợp khí và hơi nước trong đó CO2 chiếm 30% thể tích. Tỉ lệ mol X và Y trong hỗn hợp là:

A. 1 : 1

B. 1 : 2

C. 1 : 3

D. 1 : 4

[a] Công thức hóa học của ure là [NH4]2CO3.

[c] Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng phần trăm khối lượng K2O

[e] Trong thực tế NH4HCO3 được dùng làm bánh xốp

[g] Photpho có tính oxi hóa mạnh hơn nitơ

D. 4

Những câu hỏi liên quan

[a] Công thức hóa học của ure là [NH4]2CO3.

[c] Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng phần trăm khối lượng K2O

[e] Trong thực tế NH4HCO3 được dùng làm bánh xốp

[g] Photpho có tính oxi hóa mạnh hơn nitơ

D. 4

Cho các phát biểu sau:

[a] Công thức hóa học của ure là [NH4]2CO3.

[b] Amophot là phân bón hỗn hợp

[c] Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng phần trăm khối lượng K2O

[d] Nhiệt phân hoàn toàn muối NH4NO3 thu được NH3 và HNO3

[e] Trong thực tế NH4HCO3 được dùng làm bánh xốp

[f] NH3 lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học

[g] Photpho có tính oxi hóa mạnh hơn nitơ

Số phát biểu không đúng là

A. 5

B. 2

C. 3

D. 4

Cho các phát biểu sau:

[a] Công thức hóa học của ure là [NH4]2CO3.

[b] Amophot là phân bón hỗn hợp

[c] Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng phần trăm khối lượng K2O

[d] Nhiệt phân hoàn toàn muối NH4NO3 thu được NH3 và HNO3

[e] Trong thực tế NH4HCO3 được dùng làm bánh xốp

[f] NH3 lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học

[g] Photpho có tính oxi hóa mạnh hơn nitơ

Số phát biểu không đúng là

A. 5

B. 2

C. 3

D. 4

Cho các phát biểu sau:

[1] Các muối amoni dễ bị phân hủy bởi nhiệt

[2] Trong thực tế, người ta dùng muối [NH4]2CO3 để làm xốp bánh

[3] Để điều chế N2O trong phòng thí nghiệm, người ta thường nhiệt phân muối NH4NO2

[5] Axit nitric tinh khiết là chất rắn, không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm

A. 4

B. 2

C. 5

D. 6

Cho các phát biểu sau:

[1] Các muối amoni dễ bị phân hủy bởi nhiệt

[2] Trong thực tế, người ta dùng muối [NH4]2CO3 để làm xốp bánh

[3] Để điều chế N2O trong phòng thí nghiệm, người ta thường nhiệt phân muối NH4NO2

[4] Axit nitric tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào

[5] Axit nitric tinh khiết là chất rắn, không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm

[6] Axit nitric oxi hóa được hầu hết các kim loại kể cả Cu,Ag,Pt,Au,…

Số phát biểu đúng là:

A. 4                             

B. 2                             

C. 5                             

D. 6

Chất nào sau đây trong thực tế thường được dùng làm bánh xốp :

A. Ba[HCO3]2

B. KCl

C. NH4HCO3

D. Na2CO3

Chất nào sau đây trong thực tế thường được dùng làm bánh xốp :

A. Ba[HCO3]2

B. KCl

C. NH4HCO3

D. Na2CO3

Video liên quan

Chủ Đề