Vị trí chức danh nghề nghiệp chuyên môn là gì

Chúng ta thường nghe nhiều về thuật ngữ chức danh nghề nghiệp nhưng không phải ai cũng hiểu được bản chất thực sự của thuật ngữ này là gì? Căn cứ vào quy định pháp luật, chúng tôi sẽ chia sẻ đến bạn thông tin về chức danh nghề nghiệp là gì? Mời các bạn cùng tham khảo!

Chức danh nghề nghiệp là gì? Hạng chức danh nghề nghiệp được hiểu như thế nào?

Chức danh nghề nghiệp là một tên gọi được sử dụng để thể hiện trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức trong từng lĩnh vực nghề nghiệp. Điều này được sử dụng làm căn cứ để thực hiện công tác tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.

Chức danh nghề nghiệp sẽ khác nhau trong từng lĩnh vực

Đối với hạng chức danh nghề nghiệp, theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức thì thuật ngữ “Hạng chức danh nghề nghiệp” được hiểu như sau:

Hạng chức danh nghề nghiệp là cấp độ thể hiện trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức trong từng ngành, lĩnh vực.

Ngoài ra, Nghị định 29/2012/NĐ-CP còn giải thích một số thuật ngữ khác, cụ thể như sau:

  • Chế độ tập sự là các quy định liên quan đến quá trình người được tuyển dụng vào viên chức làm quen với môi trường công tác và tập làm những công việc của vị trí việc làm gắn với chức danh nghề sẽ được bổ nhiệm quy định trong hợp đồng làm việc.
  • Thăng hạng chức danh nghề nghiệp là việc viên chức được bổ nhiệm giữ chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn trong cùng một ngành, lĩnh vực.
  • Thay đổi chức danh nghề nghiệp là việc viên chức được bổ nhiệm một chức danh nghề nghiệp khác phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ của vị trí việc làm đang đảm nhiệm.

Tùy mỗi đơn vị sẽ có những hạng chức danh nghề nghiệp phù hợp khác nhau

Trình tự, thủ tục xây dựng chức danh nghề nghiệp

Theo quy định của nhà nước trình tự, thủ tục xây dựng chức danh nghề nghiệp bao gồm:

  1. Bộ quản lý viên chức chuyên ngành căn cứ yêu cầu, đặc điểm, tính chất của hoạt động nghề nghiệp, chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng, ban hành Bộ tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức thuộc ngành, lĩnh vực sự nghiệp được giao quản lý theo các bước như sau:
  2. a] Tổ chức điều tra, khảo sát, đánh giá thực trạng về số lượng, cơ cấu và chất lượng đội ngũ viên chức của ngành, lĩnh vực; thực trạng hệ thống đào tạo theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp; hệ thống và tiêu chuẩn các ngạch viên chức hiện đang được sử dụng;
  3. b] Trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát, đánh giá về thực trạng đội ngũ viên chức quy định tại Điểm a Khoản này và định hướng chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực quản lý, xác định sự cần thiết xây dựng mới hoặc sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện tiêu chuẩn, đề xuất danh mục, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành và hạng của các chức danh này;
  4. c] Dự thảo Bộ tiêu chuẩn các chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành;
  5. Bộ Nội vụ thống nhất với Bộ quản lý viên chức chuyên ngành về dự thảo Bộ tiêu chuẩn các chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành; cấp mã số cho từng chức danh nghề nghiệp cụ thể.
  6. Bộ quản lý viên chức chuyên ngành tiếp thu, hoàn chỉnh trên cơ sở ý kiến của Bộ Nội vụ, ban hành Bộ tiêu chuẩn các chức danh nghề nghiệp của viên chức theo thẩm quyền.

Điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức

Theo quy định tại Điều 9 Thông tư 12/2012/TT-BNV quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành thì tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập được quy định cụ thể.

Viên chức tham gia dự thi xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp

Viên chức được đăng ký dự thi hoặc dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp khi đảm bảo đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

  • Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu;
  • Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian công tác 03 năm liên tục gần nhất; có phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét kỷ luật của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền;
  • Có đủ trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn hạng hiện giữ trong cùng ngành, lĩnh vực;
  • Đáp ứng các yêu cầu khác do Bộ quản lý viên chức chuyên ngành quy định.

Tùy vào mỗi công ty, doanh nghiệp mà điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp sẽ khác nhau. Theo đó, bạn có thể tìm hiểu hoặc yêu cầu doanh nghiệp cung cấp để đáp ứng cho phù hợp. 

Bài viết trên đây, chúng tôi vừa cung cấp đến bạn các thông tin về chức danh nghề nghiệp là gì? Nếu quan tâm và có ý định đăng ký xét hạng chức danh nghề nghiệp, bạn nên tham khảo để thực hiện cho suôn sẻ và dễ dàng. Ngoài ra, bạn cũng có thể liên hệ đến Công ty giải pháp Tinh Hoa để được các chuyên viên tư vấn hỗ trợ giải đáp mọi thắc mắc một cách tận tình!

Chức danh nghề nghiệp là gì?

Chức danh nghề nghiệp là tên gọi thể hiện trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức trong từng lĩnh vực nghề nghiệp.

Đồng thời, việc tuyển dụng viên chức phải căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và quỹ tiền lương của đơn vị sự nghiệp công lập.

Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp

Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp được quy định cụ thể tại điều 42 nghị định 115/2020/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.

Điều 42. Bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp

  1. Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển như sau:

a] Đối với kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng I:

Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức trúng tuyển sau khi thống nhất với Bộ Nội vụ [đối với đơn vị sự nghiệp công lập của Nhà nước] hoặc Ban Tổ chức Trung ương [đối với đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị – xã hội].

b] Đối với kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng II, hạng III và hạng IV:

Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định theo thẩm quyền hoặc phân cấp việc quyết định bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển.

  1. Việc xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới bổ nhiệm thực hiện theo quy định hiện hành.

Chuyển đổi chức danh nghề nghiệp

Điều 30. Xét chuyển chức danh nghề nghiệp

  1. Việc xét chuyển chức danh nghề nghiệp được thực hiện khi viên chức thay đổi vị trí việc làm mà chức danh nghề nghiệp đang giữ không phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm mới.
  2. Viên chức được xét chuyển chức danh nghề nghiệp phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp được chuyển.
  3. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định việc xét chuyển chức danh nghề nghiệp theo thẩm quyền phân cấp.
  4. Khi xét chuyển chức danh nghề nghiệp không kết hợp nâng bậc lương.

Thay đổi chức danh nghề nghiệp

Điều 29. Thay đổi chức danh nghề nghiệp

Việc thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức được thực hiện trong các trường hợp sau:

  1. Xét chuyển từ chức danh nghề nghiệp này sang chức danh nghề nghiệp khác tương ứng cùng mức độ phức tạp công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm;
  2. Thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng thấp lên hạng cao hơn liền kề trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp;
  3. Xét thăng hạng đặc cách vào hạng chức danh nghề nghiệp cao hơn tương ứng với chức danh được công nhận, bổ nhiệm theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

Mã chức danh nghề nghiệp

Bảng danh mục mã ngạch/chức danh nghề nghiệp:
Mã ngạchTên mã ngạch
0Chưa xác định
Ngạch chuyên viên cao cấp và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương
01.001Chuyên viên cao cấp
04.023Thanh tra viên cao cấp
06.029Kế toán viên cao cấp
06.036Kiểm soát viên cao cấp thuế
06.041Kiểm toán viên cao cấp
07.044Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng
08.049Kiểm tra viên cao cấp hải quan
09.066Kiểm dịch viên cao cấp động thực vật
12.084Thẩm kế viên cao cấp
21.187Kiểm soát viên cao cấp thị trường
23.261Thống kê viên cao cấp
13.280Kiểm soát viên cao cấp chất lượng sản phâm, hàng hóa
03.299Chấp hành viên cao cấp
03.230Thẩm tra viên cao cấp
06.036Kiểm tra viên cao cấp thuế
Ngạch chuyên viên chính và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương
01.002Chuyên viên chính
03.017Chấp hành viên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
04.024Thanh tra viên chính
06.030Kế toán viên chính
06.037Kiểm soát viên chính thuế
06.042Kiểm toán viên chính
07.045Kiểm soát viên chính ngân hàng
08.050Kiểm tra viên chính hải quan
09.067Kiểm dịch viên chính động – thực vât
11.081Kiểm soát viên chính đê điều
12.085Thẩm kế viên chính
21.188Kiểm soát viên chính thị trường
02.006Văn thư chính
23.262Thống kê viên chính
13.281Kiểm soát viên chính chất lượng sản phẩm, hàng hoá
03.231Thẩm tra viên chính
10.225Kiểm lâm viên chính
06.037Kiểm tra viên chính thuế
09.315Kiểm dịch viên chính động vật
09.318Kiểm dịch viên chính thực vật
11.081Kiểm soát viên chính đê điều
25.309Kiểm ngư viên chính
25.312Thuyền viên kiểm ngư chính
Ngạch chuyên viên và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương
01.003Chuyên viên
03.018Chấp hành viên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
03.019Công chứng viên
04.025Thanh tra viên
06.031Kế toán viên
06.038Kiểm soát viên thuế
06.043Kiểm toán viên
07.046Kiểm soát viên ngân hàng
08.051Kiểm tra viên hải quan
09.068Kiểm dịch viên động – thực vât
09.316Kiểm dịch viên động vât
09.319Kiểm dịch viên thực vât
25.310Kiểm ngư viên
25.313Thuyền viên kiểm ngư
23.263Thống kê viên
11.082Kiểm soát viên đê điều
12.086Thẩm kế viên
21.189Kiểm soát viên thị trường
02.007Văn thư
19.183Kỹ thuật viên kiểm nghiệm bảo quản
10.226Kiểm lâm viên
03.302Thư ký thi hành án
03.232Thẩm tra viên
06.038Kiểm tra viên thuế
19.221Kỹ thuật viên bảo quản
06.039Kiểm thu viên thuế
09.069Kỹ thuật viên kiểm dịch động thực vật
13.282Kiểm soát viên chất lượng sản phẩm, hàng hóa
Ngạch cán sự và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương
01.004Cán sự
06.032Kế toán viên trung cấp
08.052Kiểm tra viên trung cấp hải quan
23.265Thống kê viên trung cấp
11.083Kiểm soát viên trung cấp đê điều
21.190Kiểm soát viên trung cấp thị trường
02.008Văn thư trung cấp
13.283Kiểm soát viên trung cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa
03.300Chấp hành viên trung cấp
03.303Thư ký trung cấp thi hành án
10.228Kiểm lâm viên trung cấp
06.039Kiểm tra viên trung cấp thuế
19.222Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp
23.264Thống kê viên trình độ cao đẳng
06a.038Kiểm tra viên cao đẳng thuế
08a.051Kiểm tra viên cao đẳng hải quan
06a.031Kế toán viên cao đẳng
06.033Kế toán viên sơ cấp
10.227Kiểm lâm viên trình độ cao đẳng
09.317Kỹ thuật viên kiểm dịch động vật
09.320Kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật
25.311Kiểm ngư viên trung cấp
25.314Thuyền viên kiểm ngư trung cấp
Các ngạch nhân viên
01.005Nhân viên
03.301Chấp hành viên sơ cấp
06.040Nhân viên thuế
08.053Nhân viên hải quan
10.229Kiểm lâm viên sơ cấp
19.223Thủ kho bảo quản
19.224Nhân viên bảo vệ kho dự trữ
07.048Thủ kho tiền, vàng bạc, đá quý [ngân hàng]
Giáo dục và Đào tạo
V.07.04.10Giáo viên trung học cơ sở hạng I
V.07.04.11Giáo viên trung học cơ sở hạng II
V.07.04.12Giáo viên trung học cơ sở hạng III
V.07.05.13Giáo viên trung học phổ thông hạng I
V.07.05.14Giáo viên trung học phổ thông hạng II
V.07.05.15Giáo viên trung học phổ thông hạng III
V.07.01.01Giảng viên cao cấp [hạng I]
V.07.01.02Giảng viên chính [hạng II]
V.07.01.03Giảng viên [hạng III]
V.07.02.04Giáo viên mầm non hạng II
V. 07.02.05Giáo viên mầm non hạng III
V. 07.02.06Giáo viên mầm non hạng IV
V.07.03.07Giáo viên tiểu học hạng II
V. 07.03.08Giáo viên tiểu học hạng III
V. 07.03.09Giáo viên tiểu học hạng IV
Khoa học và Công nghệ
V.05.01.01Nghiên cứu viên cao cấp [hạng I]
V.05.01.02Nghiên cứu viên chính [hạng II]
V.05.01.03Nghiên cứu viên [hạng III]
V.05.01.04Trợ lý nghiên cứu [hạng IV]
V.05.02.05Kỹ sư cao cấp [hạng I]
V.05.02.06Kỹ sư chính [hạng II]
V.05.02.07Kỹ sư [hạng III]
V.05.02.08Kỹ thuât viên [hạng IV]
Lao động – Thương binh và Xã hội
V.09.03.01Kiểm định viên chính kỹ thuật an toan lao động [hạng II]
V.09.03.02Kiểm định viên kỹ thuật an toan lao động [hạng III]
V.09.03.03Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động [hạng IV]
V.09.04.01Công tác xã hội viên chính [hạng II]
V.09.04.02Công tác xã hội viên [hạng III]
V.09.04.03Nhân viên công tác xã hội [hạng IV]
Nội vụ
V.01.02.01Lưu trữ viên chính [hạng II]
V.01.02.02Lưu trữ viên [hạng III]
V.01.02.03Lưu trữ viên trung cấp [hạng IV]
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
V.03.01.01Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng II
V.03.01.02Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng III
V.03.01.03Kỹ thuật viên bảo vệ thực vật hạng IV
V.03.02.04Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng II
V.03.02.05Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng III
V.03.02.06Kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng IV
V.03.03.07Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II
V.03.03.08Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng III
V.03.03.09Kỹ thuật viên kiểm nghiệm cây trồng hạng IV
V.03.04.10Chuẩn đoán viên bệnh động vật hạng II
V.03.04.11Chuẩn đoán viên bệnh động vật hạng III
V.03.04.12Kỹ thuật viên chuẩn đoán viên bệnh động vật hạng IV
V.03.05.13Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng II
V.03.05.14Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng III
V.03.05.15Kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng IV
V.03.06.16Kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng II
V.03.06.17Kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng III
V.03.06.18Kỹ thuật viên kiểm nghiệm thuốc thú y hạng IV
V.03.07.19Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng II
V.03.07.20Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng III
V.03.07.21Kỹ thuật viên kiểm nghiệm chăn nuôi hạng IV
V.03.08.22Kiểm nghiệm viên thủy sản hạng II
V.03.08.23Kiểm nghiệm viên thủy sản hạng III
V.03.08.24Kỹ thuật viên kiểm nghiệm thủy sản hạng IV
Tài nguyên và Môi trường
V.06.01.01Địa chính viên hạng II
V.06.01.02Địa chính viên hạng III
V.06.01.03Địa chính viên hạng IV
V.06.02.04Điều tra tài nguyên môi trường hạng II
V.06.02.05Điều tra tài nguyên môi trường hạng III
V.06.02.06Điều tra tài nguyên môi trường hạng IV
V.06.03.07Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng II
V.06.03.08Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng III
V.06.03.09Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng IV
V.06.04.10Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng II
V.06.04.11Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng III
V.06.04.12Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng IV
V.06.05.13Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng II
V.06.05.14Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III
V.06.05.15Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV
V.06.06.16Đo đạc bản đồ viên hạng II
V.06.06.17Đo đạc bản đồ viên hạng III
V.06.06.18Đo đạc bản đồ viên hạng IV
Văn hóa Thể thao và Du lịch
V.10.01.01Huấn luyện viên cao cấp [hạng I]
V.10.01.02Huấn luyện viên chính [hạng II]
V.10.01.03Huấn luyện viên [hạng III]
V.10.01.04Hướng dẫn viên [hạng IV]
V.10.05.16Di sản viên hạng II
V.10.05.17Di sản viên hạng III
V.10.05.18Di sản viên hạng IV
V.10.03.08Đạo diễn nghệ thuật hạng I
V.10.03.09Đạo diễn nghệ thuật hạng II
V.10.03.10Đạo diễn nghệ thuật hạng III
V.10.03.11Đạo diễn nghệ thuật hạng IV
V.10.04.12Diễn viên hạng I
V.10.04.13Diễn viên hạng II
V.10.04.14Diễn viên hạng III
V.10.04.15Diễn viên hạng IV
V.10.06.19Phương pháp viên hạng II
V.10.06.20Phương pháp viên hạng III
V.10.06.21Phương pháp viên hạng IV
V.10.07.22Hương dẫn viên văn hóa hạng II
V.10.07.23Hương dẫn viên văn hóa hạng III
V.10.07.24Hương dẫn viên văn hóa hạng IV
V.10.08.25Họa sĩ hạng I
V.10.08.26Họa sĩ hạng II
V.10.08.27Họa sĩ hạng III
V.10.08.28Họa sĩ hạng IV
V.10.02.05Thư viện viên hạng II
V.10.02.06Thư viện viên hạng III
V.10.02.07Thư viện viên hạng IV
Y tế
V.08.10.27Dân số viên hạng II
V.08.10.28Dân số viên hạng III
V.08.10.29Dân số viên hạng IV
V.08.05.11Điều dưỡng hạng II
V.08.05.12Điều dưỡng hạng III
V.08.05.13Điều dưỡng hạng IV
V.08.06.14Hộ sinh hạng II
V.08.06.15Hộ sinh hạng III
V.08.06.16Hộ sinh hạng IV
V.08.07.17Kỹ thuật y hạng II
V.08.07.18Kỹ thuật y hạng III
V.08.07.19Kỹ thuật y hạng IV
V.08.09.24Dinh dưỡng hạng II
V.08.09.25Dinh dưỡng hạng III
V.08.09.26Dinh dưỡng hạng IV
V.08.08.20Dược sĩ cao cấp [hạng I]
V.08.08.21Dược sĩ chính [hạng II]
V.08.08.22Dược sĩ [hạng III]
V.08.08.23Dược hạng IV
V.08.01.01Bác sĩ cao cấp [hạng I]
V.08.01.02Bác sĩ chính [hạng II]
V.08.01.03Bác sĩ [hạng III]
V.08.02.04Bác sĩ y học dự phòng cao cấp [hạng I]
V.08.02.05Bác sĩ y học dự phòng chính [hạng II]
V.08.02.06Bác sĩ y học dự phòng [hạng III]
V.08.03.07Y sĩ hạng IV
V.08.04.08Y tế công cộng cao cấp [hạng I]
V.08.04.09Y tế công cộng chính [hạng II]
V.08.04.10Y tế công cộng [hạng III]
Thông tin và Truyền thông
V.11.01.01Biên tập viên hạng I
V.11.01.02Biên tập viên hạng II
V.11.01.03Biên tập viên hạng III
V.11.02.04Phóng viên hạng I
V.11.02.05Phóng viên hạng II
V.11.02.06Phóng viên hạng III
V.11.03.07Biên dịch viên hạng I
V.11.03.08Biên dịch viên hạng II
V.11.03.09Biên dịch viên hạng III
V.11.04.10Đạo diễn truyền hình hạng I
V.11.04.11Đạo diễn truyền hình hạng II
V.11.04.12Đạo diễn truyền hình hạng III
V11.05.09An toàn thông tin hạng I
V11.05.10An toàn thông tin hạng II
V11.05.11An toàn thông tin hạng III
V11.06.12Quản trị viên hệ thống hạng I
V11.06.13Quản trị viên hệ thống hạng II
V11.06.14Quản trị viên hệ thống hạng III
V11.06.15Quản trị viên hệ thống hạng IV
V11.07.16Kiểm định viên công nghệ thông tin hạng I
V11.07.17Kiểm định viên công nghệ thông tin hạng II
V11.07.18Kiểm định viên công nghệ thông tin hạng III
V11.08.19Phát triển phần mềm hạng I
V11.08.20Phát triển phần mềm hạng II
V11.08.21Phát triển phần mềm hạng III
V11.08.22Phát triển phần mềm hạng IV
Tư pháp
V02.01.01Trợ giúp viên pháp lý hạng II
V02.01.02Trợ giúp viên pháp lý hạng III
Xây dựng
V.04.01.01Kiến trúc sư hạng I
V.04.01.02Kiến trúc sư hạng II
V.04.01.03Kiến trúc sư hạng III
V.04.02.04Thẩm kế viên hạng I
V.04.02.05Thẩm kế viên hạng II
V.04.02.06Thẩm kế viên hạng III
V.04.02.07Thẩm kế viên hạng IV

Công ty Cổ phần giáo dục Thiên Kỳ

Phòng tuyển sinh
Địa chỉ: Tầng 3, phòng 301, Số 11B ngõ 1 Phố Quan Nhân – Thanh Xuân – Hà Nội. Phone: 0969 328 797

Mail: 


Website: thienky.edu.vn

Video liên quan

Chủ Đề