Viết chương trình Pascal tính giá trị biểu thức sau 4 9 3 2 4 3

Viết chương trình in ra màn hình 10 số tự nhiên đầu tiên. Viết chương trình tính tổng các số từ 1 đến 100. Viết chương trình tính tổng các số từ 1 đến N. Viết chương trình tổng các số chẵn từ 1 đến N. Viết chương trình tính N giai thừa. Viết chương kiểm tra xem N có phải số nguyên tố hay không. Viết chương trình ra màn hình các số nguyên tố nhỏ hơn N. Viết chương trình vẽ ra hình chữ nhật có chiều ngang là W, chiều dọc là H, với W và H là 2 số nguyên nhập từ bàn phím. Viết chương trình nhập không giới hạn số, kết thúc khi nhập vào số 0. Viết chương trình tìm số hạng thứ N của dãy Fibonacci: 1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 11 ; . . . {\displaystyle 1;1;2;3;5;8;11;...}

Viết chương trình tìm ước chung lớn nhất của hai số nguyên. Hai số nguyên tố cùng nhau là hai số có ước chung lớn nhất là 1. Viết chương trình nhập vào hai số và kiểm tra xem chúng có phải hai số nguyên tố cùng nhau hay không? Viết chương trình tính tổng S = 1 + 1.2 + 1.2.3 + . . . + 1.2.3... N {\displaystyle S=1+1.2+1.2.3+...+1.2.3...N}
Viết chương trình đếm các chữ số chẵn của nguyên N. Viết chương trình nhập vào số nguyên N và tìm số nguyên m lớn nhất sao cho 1 + 2 + 3 + . . . + m < N {\displaystyle 1+2+3+...+m Câu lệnh: Writeln[’15*4-30+12= ‘, 15*4-30+12];

b. = [10+5]/[3+1]-18/[5+1] => Câu lệnh: Writeln[‘[10+5]/[3+1] – 18/[5+1]= ‘,[10+5]/[3+1] – 18/[5+1]];

c. = [10+2]*[10+2]/[3+6] => Câu lệnh: Writeln[‘[10+2]*[10+2]/[3+1]= ‘, [10+2]*[10+2]/[3+1]];

d. = [[10+2]*[10+2]-24]/[3+1] => Câu lệnh: Writeln[‘[[10+2]*[10+2]-24]/[3+1]= ‘, [[10+2]*[10+2]-24]/[3+1]];

b] Khởi động Pascal và gõ chương trình mẫu ở trên:

Để khởi động Pascal, các em thực hiện một trong hai cách sau:

  • Cách 1: Nháy đúp chuột vào biểu tượng Turbo Pascal trên màn hình nền.

  • Cách 2: Nháy đúp chuột vào tên tệp Turbo. Exe trong thư mục chứa tệp này [thường là thư mục con TP\BIN].

Trước khi gõ chương trình mẫu, các em thực hiện: Vào bảng chọn File, chọn New để mở cửa sổ mới và bắt đầu soạn thảo chương trình.

c] Lưu chương trình với tên CT2.pas, dịch, chạy chương trình và kiểm tra kết quả nhận được trên màn hình.

  • Lưu chương trình: 

    • Cách 1: Nhấn F2.

    • Cách 2: Chọn File/ Save, hộp thoại hiện ra gõ tên cần lưu trong ô Name gõ tên CT2, chọn OK hoặc nhấn Enter.

  • ​Dịch chương trình: Nhấn tổ hợp phím Alt+F9.

  • Chạy chương trình: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9.

  • Kiểm tra kết quả: Nhấn tổ hợp phím Alt+F5

Hoạt động 2: Tìm hiểu các phép chia lấy phần nguyên, chia lấy phần dư với số nguyên. Sử dụng các câu lệnh tạm ngừng chương trình.

a] Mở tệp mới và gõ chương trình sau:

Uses crt;

Begin

  clrscr;

  writeln [’16/3 = ‘ , 16/3];

  writeln [’16 div 3 = ‘ , 16 div 3];

  writeln [’16 mod 3 = ‘ , 16 mod 3];

  writeln [’16 mod 3 = ‘ , 16 – [16 div 3]*3];

  writeln [’16 div 3 = ‘ , [16-[16 mod 3]]/3];

End.

b] Dịch, chạy chương trình. Quan sát các kết quả nhận được và cho nhận xét về các kết quả đó.

c] Thêm các câu lệnh tạm dừng màn hình sau mỗi câu lệnh writeln để xem kết quả.

d] Thêm câu lệnh Readln vào trước từ khóa end, chạy và kiểm tra kết quả hoạt động của chương trình.

Hướng dẫn giải:

a] Mở tệp mới và gõ chương trình mẫu: Tương tự câu b Bài 1 ở trên.

b] Dịch, chạy chương trình và kiểm tra kết quả: Tương tự câu c Bài 1 ở trên.

Nhận xét kết quả: 

writeln [’16/3 = ‘ , 16/3] => Kết quả = 5.333333333…

writeln [’16 div 3 = ‘ , 16 div 3] => Kết quả = 5;

writeln [’16 mod 3 = ‘ , 16 mod 3] => Kết quả = 1;

writeln [’16 mod 3 = ‘ , 16 – [16 div 3]*3] => Kết quả = 1;

writeln [’16 div 3 = ‘ , [16-[16 mod 3]]/3] => Kết quả = 5.

DIV: phép chia lấy phần nguyên;

MOD: phép chia lấy phần dư.

c] Thêm các câu lệnh tạm dừng màn hình sau mỗi câu lệnh writeln

Uses Crt;

Begin

Clrscr;

Writeln [‘16/3=’,16/3]; Delay[5000];

Writeln [’16 div 3 =’,16 div 3]; Delay[5000];

Writeln [’16 mod 3 =’, 16 mod 3]; Delay[5000];

Writeln [’16 mod 3 =’,16-[16 div 3]*3]; Delay[5000];

Writeln [’16 div 3 =’,[16-[16 mod 3]]/3]; Delay[5000];

End.

Nhận xét: Lệnh Delay[5000]: tạm ngừng chương trình trong 5000 phần nghìn giây, sau đó chạy tiếp.

d] Thêm câu lệnh Readln vào trước từ khóa end

Uses Crt;

Begin

Clrscr;

Writeln [‘16/3=’,16/3];

Writeln [’16 div 3 =’,16 div 3];

Writeln [’16 mod 3 =’, 16 mod 3];

Writeln [’16 mod 3 =’,16-[16 div 3]*3];

Writeln [’16 div 3 =’,[16-[16 mod 3]]/3];

Readln

End.

Hoạt động 3: Tìm hiểu thêm về cách in dữ liệu ra màn hình.

Mở tệp CT2.pas và sửa 3 dòng lệnh cuối [trước từ khóa end] như bên dưới. Sau đó dịch, chạy lại chương trình xem kết quả.

writeln [’15*4 – 30 + 12 = ‘ , 15*4-30+12 : 4 : 2];

writeln [‘[10+5]/[3+1]-18/[5+1] = ‘ , [10+5]/[3+1]-18/[5+1] :4 : 2];

writeln [‘[10+2]*[10+2]/[3+6] = ‘ , [10+2]*[10+2]/[3+6] : 4 : 2];

Hướng dẫn giải:

Để mở tệp CT2.pas, các em thực hiện: Vào bảng chọn File, chọn Open mở tệp chương trình đã lưu trong đĩa.

3. Luyện tập

Câu 1: Biểu thức toán học [a2 + b][1 + c]3 được biểu diễn trong Pascal như thế nào?

A. [a*a + b][1+c][1 + c][1 + c]

B. [a.a  + b][1 +  c][1 + c][1 + c]

C. [a*a + b]*[1 + c]*[1 + c]*[1 + c]

D. [a2 + b][1 + c]3

Câu 2: Các phép toán nào sau đây không dùng cho kiểu số thực?

A. +, -, *, /  

B. , >=, , =

C. Mod và div

D. +, -, *, / và , >=, , =

Câu 3: Biểu thức toán học – được biễu diễn trong TURBO PASCAL:

A. x+5/a+3-y/b+5

B. x+5\a+3-y\b+5

C. [x+5]/[a+3]-y/[b+5]

D. [x+5]\[a+3]-y\[b+5]

Câu 4: Lệnh nào sử dụng để tạm ngừng chương trình trong x phần nghìn giây, sau đó chạy tiếp?

A. Delay[x];

B. Read [x];

C. Readln[x]

D. Writeln[n]

Câu 5: Lệnh nào tạm ngừng chương trình cho tới khi nhấn phím Enter?

A. Write hoặc Writeln

B. Read hoặc Readln

C. Cả câu A và B đều đúng

D. Cả câu A và B đều sai

4. Kết luận

Sau khi học xong Bài thực hành 2: Viết chương trình để tính toán, các em cần ghi nhớ các nội dung:

  • Các kí hiệu của các phép toán số học trong Pascal là: +, -, *, /, mod. Div.

  • Lệnh tạm dừng chương trình:

    • Delay[x]: tạm ngừng chương trình trong x phần nghìn giây, sau đó chạy tiếp.

    • read hoặc readln tạm ngừng chương trình cho tới khi nhấn phím enter

  •  Câu lệnh writeln[

Video liên quan

Chủ Đề