1. Dàn ý bài viết
Có rất nhiều khía cạnh về người phụ nữ Việt mà chúng ta có thể khai thác cho bài viết thuộc chủ đề này. Trong bài hôm nay, Language Link Academic xin gợi ý các bạn một số một số đức tính nổi bật của người phụ nữ Việt Nam để chúng ta có thể vạch ra định hướng chính cho bài viết: [1] thông minh và trí tuệ, [2] ôn hòa và thùy mị, [3] tâm hồn lương thiện, và [4] đảm đang. Với những điểm chính này, sau đây là dàn ý cho bài viết.
1.1. Mở bài
Giới thiệu về hình ảnh người phụ nữ Việt Nam
Đây chính là nhiệm vụ chính của chúng ta trong phần này. Để có thể giới thiệu về hình ảnh người phụ nữ Việt, chúng ta có một số ý nhỏ như sau:
Người phụ nữ Việt Nam không chỉ đẹp ở bên ngoài mà còn mang những nét đẹp trong tính cách.
- [Vietnamese women are not only beautiful in appearance but also beautiful in their precious qualities.]
Những đức tính này được lưu truyền, gìn giữ từ thế hệ này sang thế hệ khác, góp phần tôn vinh hình ảnh đẹp về người phụ nữ Việt Nam khiến cả thế giới phải ngưỡng mộ.
- [Such qualities are preserved from one generation to the next, contributing to praise the beautiful embodiment of Vietnamese women admired by international friends.]
1.2. Thân bài
Trong phần này, chúng ta sẽ làm rõ 2 ý chính bên trên đã đề cập bằng cách đề cập và triển khai 4 điểm đã vạch ra.
a/ Thông minh và trí tuệ [Intelligent and intellectual]
Phụ nữ Việt Nam độc lập, tự chủ kinh tế của chính mình muốn.
- [Vietnamese women are independent, make their own money and spend their money in their preferable way.]
Phụ nữ Việt Nam khéo léo trong ứng xử, tôn trọng người chồng và có tiếng nói riêng của mình trong gia đình.
- [They are clever in behavior, respect husbands and have rights in their family.]
b/ Ôn hòa và thùy mị [Even-tempered and modest]
Phụ nữ Việt Nam ôn hòa như dòng nước chảy.
- [Vietnamese women are as gentle as a spring.]
Phụ nữ Việt Nam dùng sự ôn nhu, nhân ái giải quyết những vấn đề rắc rối, phức tạp; đặc biệt là các mối quan hệ.
- [They handle complicated problems, especially relationships with meekness and benevolence.]
Phụ nữ Việt Nam với lòng bao dung giúp gia đình hòa thuận và hưng thịnh.
- [Their tolerance helps the family get along and develop.]
c/ Tâm hồn lương thiện [Honest soul]
Người phụ nữ Việt Nam không đố kỵ, không giả dối hay phán xét người khác
- [Vietnamese women are not jealous, deceitful or judgemental]
Phẩm chất này khiến người phụ nữ Việt Nam luôn được bạn bè quốc tế yêu quý.
- [ Vietnamese women are always loved by international friends thanks to this quality.]
d/ Đảm đang, tháo vát [Capable and resourceful]
Trong gia đình, họ là người đóng vai trò quan trọng trong việc nuôi dạy con cái.
- [In the family, they are the one to play an important role in raising their children.]
Ngoài xã hội, họ là người công dân, người lao động luôn có trách nhiệm với công việc của mình.
- [In the society, they are citizens as well as workers that are usually responsible for their work.]
1.3. Kết bài
Tóm tắt lại đức tính của người phụ nữ Việt Nam và nêu cảm nghĩ của mình:
Người phụ nữ Việt Nam với những đức tính kể trên luôn là một hình tượng đẹp, đại diện cho con người Việt Nam và cho nét đẹp Việt Nam.
- [Vietnamese women with these qualities are always a beautiful image, playing a role as a embodiment of the Vietnamese and Vietnamese beauty.]
Viết Đoạn Văn Bằng Tiếng Anh Về Vai Trò Của Người Phụ Nữ – Mẫu 1
Viết đoạn văn bằng tiếng Anh về vai trò của người phụ nữ là một chủ đề hay và ý nghĩa mang thông điệp về sự bình đẳng giới. Tham khảo gợi ý làm bài dưới đây:
Tiếng Anh:
Nowadays, the role of women has become much more dominant than it used to be in the past. It’s the fact we can’t deny that the liberation of the women from domestic duties and subservient status has actually brought them an independently social equal position to that of men. Furthermore, it’s easy to detect in Vietnam that women’ role is still changing in both family and social functions in modern community for the better.
From the archaic centuries in any eastern countries like Vietnam, women had been underestimated for their feeble and forbearing nature. Therefore, the sterner sex always claimed superiority of ability and looked down on the fair sex. Therefore,only men could study and work while women must be stay at home to take care of household duties.
That’s what happened in the past, how about the moment? Of course, women still do housework but now the vocation is also shared with men. In some families, the fathers help their wives to pick children up, organize the furniture of the house and even wash clothes or cook meals. It seems that domestic duties are ascribed to both men and women since women also have their own jobs like men.
Women also take part in many social functions of the communities. There are women ambassadors, ministers, women commander-in-chiefs and senators in Vietnam. They even achieve high positions in their companies or offices.
In my opinion, women are better managers than men, since they attain such mild and lenient delicacies to settle tense affairs in the most suitable, convenient ways. They also get the calmness and composure to face with difficult, puzzling and urgent problems rather than being impatient like men. Moreover, women have also got the confidence to stand out among men.
In conclusion, women’s role is becoming more and more prominent in the society. Their functions are now quite active and this definitely will make the world better since both men and women can work together to improve and build it more perfect.
Tiếng Việt:
Ngày nay, vai trò của phụ nữ đã trở nên chiếm ưu thế hơn nhiều so với trước đây. Một thực tế mà chúng ta không thể phủ nhận là sự giải phóng phụ nữ khỏi những bổn phận trong gia đình và địa vị phụ bạc đã thực sự mang lại cho họ một vị trí xã hội bình đẳng độc lập so với nam giới. Hơn nữa, ở Việt Nam, có thể dễ dàng phát hiện ra rằng vai trò của phụ nữ vẫn đang thay đổi trong cả gia đình và chức năng xã hội trong cộng đồng hiện đại để tốt hơn.
Từ những thế kỷ xa xưa ở bất kỳ quốc gia phương đông nào như Việt Nam, phụ nữ đã bị đánh giá thấp vì bản tính yếu đuối và thiếu phụ thuộc của họ. Vì vậy, phái mạnh luôn tự cho mình là người vượt trội về năng lực và coi thường phái đẹp. Vì vậy, chỉ có nam giới mới được học tập và làm việc, nữ giới phải ở nhà lo việc gia đình.
Đó là những gì đã xảy ra trong quá khứ, còn hiện tại thì sao? Tất nhiên, phụ nữ vẫn làm việc nhà nhưng bây giờ thiên chức cũng được chia sẻ cho đàn ông. Ở một số gia đình, các ông bố giúp vợ đón con, sắp xếp đồ đạc trong nhà, thậm chí giặt quần áo, nấu ăn. Có vẻ như bổn phận gia đình được quy định cho cả nam và nữ vì phụ nữ cũng có công việc riêng như nam giới.
Phụ nữ cũng tham gia vào nhiều chức năng xã hội của cộng đồng. Có các nữ đại sứ, bộ trưởng, nữ tổng tư lệnh và thượng nghị sĩ tại Việt Nam. Thậm chí, họ còn đạt được những vị trí cao trong công ty hoặc văn phòng của mình.
Theo tôi, phụ nữ là những người quản lý tốt hơn nam giới, vì họ biết cách nhẹ nhàng và khoan dung để giải quyết những công việc căng thẳng theo những cách phù hợp và thuận tiện nhất. Họ cũng có được sự bình tĩnh và điềm tĩnh để đối mặt với những vấn đề khó khăn, phân vân và cấp bách chứ không nóng nảy như nam giới. Hơn nữa, phụ nữ cũng có được sự tự tin để nổi bật trước nam giới.
Tóm lại, vai trò của phụ nữ ngày càng trở nên nổi bật hơn trong xã hội. Các chức năng của họ hiện đang hoạt động khá tích cực và điều này chắc chắn sẽ làm cho thế giới tốt đẹp hơn vì cả nam giới và phụ nữ đều có thể làm việc cùng nhau để cải thiện và xây dựng nó hoàn hảo hơn.
Chia sẻ cùng bạn 🍀 Cách Viết Đoạn Văn Tiếng Anh Đúng Ngữ Pháp 🍀 10 Mẫu Hay
1. Từ vựng nói về tính cách bằng tiếng Anh
Tính cách con người rất đa dạng. Có người nóng tính, có người dễ tính, người rộng lượng, còn có người lại hẹp hòi, ích kỷ. Bạn có biết các tính cách được nói như thế nào trong tiếng Anh không? Dưới đây là những từ vựng nói về tính cách bằng tiếng Anh thông dụng:
STT | Từ vựng miêu tả tính cách bằng tiếng Anh | Dịch nghĩa |
1 | Ambitious | Tham vọng |
2 | Bad-tempered | Nóng tính |
3 | Boring | Nhàm chán, chán nản |
4 | Bossy | Hống hách, hách dịch |
5 | Brave | Dũng cảm, gan dạ |
6 | Careful | Cẩn thận, kỹ lưỡng |
7 | Childish | Ngây ngô, trẻ con |
8 | Clever | Thông minh, lanh lợi |
9 | Confident | Tự tin |
10 | Considerate | Chu đáo, ân cần |
11 | Courage | Can đảm, dũng cảm |
12 | Courteous | Lịch thiệp, nhã nhặn |
13 | Cowardly | Nhát gan, hèn nhát |
14 | Cruel | Độc ác, dữ tợn, tàn bạo |
15 | Diligent | Siêng năng, cần cù |
16 | Easygoing | Dễ chịu, thoải mái |
17 | Enthusiastic | Hăng hái, nhiệt tình |
18 | Envious | Ganh tị, đố kỵ |
19 | Funny | Vui vẻ, khôi hài |
20 | Generous | Hào phóng, rộng lượng |
21 | Gentle | Dịu dàng, hòa nhã |
22 | Greedy | Tham lam |
23 | Hardworking | Chăm chỉ |
24 | Honest | Trung thực, chân thật |
25 | Humble | Khiêm tốn, nhún nhường |
26 | Intelligent | Thông minh, sáng dạ |
27 | Kind | Tốt bụng, tử tế |
28 | Lazy | Lười biếng |
29 | Loyal | Trung thành, trung nghĩa |
30 | Mean | Keo kiệt, bủn xỉn |
31 | Optimistic | Lạc quan, yêu đời |
32 | Patient | Kiên nhẫn, nhẫn nại |
33 | Pessimistic | Bi quan, chán đời |
34 | Polite | Lịch sự, lễ phép, lịch thiệp |
35 | Romantic | Lãng mạn, mơ mộng |
36 | Selfish | Ích kỷ |
37 | Shy | Nhút nhát, rụt rè, bẽn lẽn |
38 | Silly | Ngớ ngẩn, khờ khạo |
39 | Stupid | Ngốc nghếch, đần độn |
40 | Talkative | Hoạt ngôn |
41 | Tricky | Gian xảo, thủ đoạn |
42 | Unpleasant | Khó chịu, khó ưa |
43 | Vain | Kiêu ngạo, tự phụ |
44 | Wise | Thông thái, khôn ngoan |
Miêu tả mẹ bằng tiếng Anh có dịch
- Một số từ vựng miêu tả về mẹ
- Tính từ miêu tả tính cách
- Tính từ miêu tả ngoại hình
- Viết đoạn văn tiếng Anh về mẹ
- Miêu tả về mẹ bằng tiếng Anh - Mẫu 1
- Miêu tả về mẹ bằng tiếng Anh - Mẫu 2
- Miêu tả về mẹ bằng tiếng Anh - Mẫu 3
- Miêu tả về mẹ bằng tiếng Anh - Mẫu 4
- Miêu tả về mẹ bằng tiếng Anh - Mẫu 5
- Miêu tả về mẹ bằng tiếng Anh - Mẫu 6
- Miêu tả về mẹ bằng tiếng Anh - Mẫu 7
- Miêu tả về mẹ bằng tiếng Anh - Mẫu 8
- Miêu tả về mẹ bằng tiếng Anh - Mẫu 9
- Miêu tả về mẹ bằng tiếng Anh - Mẫu 10
- Miêu tả về mẹ bằng tiếng Anh - Mẫu 11
- Miêu tả về mẹ bằng tiếng Anh - Mẫu 12
- Miêu tả mẹ em bằng tiếng Anh - Mẫu 13
- Tả mẹ bằng tiếng Anh - Mẫu 14
- Tả mẹ bằng tiếng Anh - Mẫu 15
- Tả mẹ bằng tiếng Anh - Mẫu 16
- Tả mẹ bằng tiếng Anh - Mẫu 17
- Tả mẹ bằng tiếng Anh - Mẫu 18
- Tả mẹ bằng tiếng Anh - Mẫu 19