Vở bài tập Khoa học lớp 5 trang 15 16

Giải Vở bài tập Khoa học lớp 5 bài 7: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già có đáp án chi tiết cho từng bài tập trang 15, 16 VBT Khoa học 5 tập 1 giúp các em học sinh nắm được các kiến thức khoa học lớp 5. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết với onthihsg.

– Tuổi vị thành niên:

+ Chuyển tiếp từ trẻ con thành người lớn, tự chịu trách nhiệm trước bản thân, gia đình và xã hội.

– Tuổi trung niên: Có thời gian và điều kiện tích luỹ kinh nghiệm sống.

– Tuổi già: Vẫn có thể đóng góp cho xã hội, truyền kinh nghiệm cho con, cháu.

* Kết luận: Các em đang ở giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên, các em cần hiểu rõ mình đang ở giai đoạn nào của cuộc đời để có cách sống phù hợp sự phát triển của cơ thể về thể chất, tinh thần, các mối quan hệ xã hội.

Câu 1:  Đọc các thông tin trang 16, 17 SGK và hoành thành bảng sau:

Giai đoạn Đặc điểm nổi bật
Tuổi vị thành niên
Tuổi trưởng thành
Tuổi già


Trả lời:

Giai đoạn Đặc điểm nổi bật
Tuổi vị thành niên – Chuyển tiếp từ trẻ con thành người lớn
– Phát triển mạnh về thể chất, tinh thần và mối quan hệ với bạn bè, xã hội.
Tuổi trưởng thành – Trở thành ngưòi lớn, tự chịu trách nhiệm trước bản thân, gia đình và xã hội.
Tuổi già Cơ thể suy yếu dần, chức năng hoạt động của các cơ quan giảm dần. Nên rèn luyện thân thể, sống điều độ để kéo dài tuổi thọ.

Câu 2: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời phù hợp.

2.1. Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?

a. Tuổi ấu thơ. b. Tuổi vị thành niên.

c. Tuổi trưởng thành.

Trả lời:
Chọn b

2.2. Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời thì có lợi gì về mặt tâm lí xã hội đối với mỗi người?

a. Biết được sự biến đổi của cơ thể về mặt thể chất. b. Biết được sự biến đổi của cơ thể về mặt tinh thần.

c. Sẵn sàng đón nhận những thay đổi của cơ thể về thể chất và tinh thần, phát huy những điểm mạng và tránh được những nhược điểm hoặc sai lầm có thể xảy ra đối với mỗi người ở vào mỗi giai đoạn khác nhau của cuộc đời.

Trả lời:
Chọn c.

Câu 1 trang 16 Vở bài tập Khoa học 5. Hai ngày một lần.. Bài 8. Vệ sinh ở tuổi dậy thì

Viết chữ Đ vào ☐ trước cây đúng, chữ S vào ☐ trước câu sai.

a] Cần rửa cơ quan sinh dục:

☐ Hai ngày một lần.

☐ Hằng ngày.

b] Khi rửa cơ quan sinh dục cần chú ý:

☐ Dùng nước sạch.

☐ Dùng xà phòng tắm.

☐ Dùng xà phòng giặt.

c] Dùng quần lót cần chú ý:

☐ Hai ngày thay một lần.

☐ Mỗi ngày thay một lần.

☐ Giặt và phơi trong bóng râm.

☐ Giặt và phơi ngoài nắng

d] Đối với nữ, khi hành kinh cần sử dụng và thay băng vệ sinh:

☐ Ít nhất 4 lần trong ngày.

☐ Ít nhất 3 lần trong ngày.

☐ Ít nhất 2 lần trong ngày.

a] Cần rửa cơ quan sinh dục:

S

Hai ngày một lần.

Đ

Hằng ngày.

b] Khi rửa cơ quan sinh dục cần chú ý:

Quảng cáo

Đ

Dùng nước sạch.

Đ

Dùng xà phòng tắm.

S

Dùng xà phòng giặt.

c] Dùng quần lót cần chú ý:

S

Hai ngày thay một lần.

Đ

Mỗi ngày thay một lần.

S

Giặt và phơi trong bóng râm.

Đ

Giặt và phơi ngoài nắng

d] Đối với nữ, khi hành kinh cần sử dụng và thay băng vệ sinh:

Đ

Ít nhất 4 lần trong ngày.

S

Ít nhất 3 lần trong ngày.

S

Ít nhất 2 lần trong ngày.

Câu 1 trang 15 Vở bài tập Khoa học 5. Giai đoạn. Bài 7. Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già

Đọc các thông tin trang 16, 17 SGK và hoành thành bảng sau:

Giai đoạn

Đặc điểm nổi bật

Tuổi vị thành niên

Tuổi trưởng thành

Tuổi già

Quảng cáo

Giai đoạn

Đặc điểm nổi bật

Tuổi vị thành niên

Giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con thành người lớn. Ở tuổi này có sự phát triển mạnh mẽ về thể chất, tinh thần và mối quan hệ với bạn bè, xã hội.

Tuổi trưởng thành

Tuổi trưởng thành được đánh dấu bằng sự phát triển cả về mặt sinh học và xã hội,…

Tuổi già

Ở tuổi này cơ thể dần suy yếu, chức năng hoạt động của các cơ quan giảm dần. Tuy nhiên, những người cao tuổi có thể kéo dài tuổi thọ bằng sự rèn luyện thân thể, sống điều độ và tham gia các hoạt động xã hội.


    Bài học:
  • Bài 7: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già

    Chuyên mục:
  • Lớp 5
  • Vở bài tập Khoa học 5

Quảng cáo

Giải câu 1, 2 Bài 7: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già trang 15 VBT Khoa học 5. Câu 2: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Báo lỗi - Góp ý

Giải Vở bài tập Khoa học lớp 5 bài 6

  • Lý thuyết Vở bài tập Khoa học lớp 5 bài 6
  • Hướng dẫn giải Vở bài tập Khoa học lớp 5 bài 6
  • Giải Vở bài tập Khoa học lớp 5 - Câu 1 trang 13
  • Giải Vở bài tập Khoa học lớp 5 - Câu 2 trang 13, 14
  • Giải Vở bài tập Khoa học lớp 5 - Câu 3 trang 14

Giải Vở bài tập Khoa học lớp 5 bài 6: Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì có đáp án chi tiết cho từng bài tập trang 13, 14 VBT Khoa học 5 tập 1 giúp các em học sinh nắm được các kiến thức khoa học lớp 5. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Lý thuyết Vở bài tập Khoa học lớp 5 bài 6

1/ Đặc điểm nổi bật từ lúc mới sinh cho tới 10 tuổi

- Dưới 3 tuổi: Biết tên mình, nhận ra mình trong gương, nhận ra quần áo, đồ chơi...

- Từ 3 tuổi đến 6 tuổi: Hiếu động, thích chạy nhảy, leo trèo, thích vẽ, tô màu, chơi các trò chơi, thích nói chuyện, giàu trí tưởng tượng.

- Từ 6 tuổi đến 10 tuổi: Cấu tạo của các bộ phận và chức năng của cơ thể hoàn chỉnh. Hệ thống cơ, xương phát triển mạnh.

2/ Đặc điểm tuổi dậy thì

- Cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng.

- Cơ quan sinh dục phát triển... Ở con gái: bắt đầu xuất hiện kinh nguyệt. Ở con trai có hiện tượng xuất tinh lần đầu.

- Phát triển về tinh thần, tình cảm và khả năng hòa nhập cộng đồng.

- Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người vì đây là thời kỳ có nhiều thay đổi nhất.

>> Bài trước: Giải Vở bài tập Khoa học 5 bài 5: Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe?

Hướng dẫn giải Vở bài tập Khoa học lớp 5 bài 6

Giải Vở bài tập Khoa học lớp 5 - Câu 1 trang 13

Nối khung chữ ở cột A với khung chữ ở cột B cho phù hợp:

Trả lời:

Giải Vở bài tập Khoa học lớp 5 - Câu 2 trang 13, 14

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

2.1. Tuổi dậy thì ở con gái thường bắt đầu vào khoảng nào?

a. Từ 10 đến 15 tuổi.

b. Từ 13 đến 17 tuổi

c. Từ 10 đến 19 tuổi

d. Từ 15 đến 19 tuổi.

2.2. Tuổi dậy thì ở con trai thường bắt đầu vào khoảng nào?

a. Từ 10 đến 15 tuổi.

b. Từ 15 đến 19 tuổi.

c. Từ 13 đến 17 tuổi.

d. Từ 10 đến 19 tuổi.

2.3. Dấu hiệu nào cho biết người con gái đã chính thức bước vào tuổi dậy thì?

a. Cơ quan sinh dục phát triển.

b. Cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng.

c. Có kinh nguyệt.

d. Có trứng cá.

2.4. Dấu hiệu nào cho biết người con trai đã chính thức bước vào tuổi dậy thì?

a. Cơ quan sinh dục phát triển.

b. Cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng.

c. Vỡ giọng.

d. Có hiện tượng xuất tinh.

Trả lời:

Câu

2.1

2.2

2.3

2.4

Đáp án

a

c

c

d

Giải Vở bài tập Khoa học lớp 5 - Câu 3 trang 14

Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người?

Trả lời:

Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi người vì những lí do sau đây:

- Ở lứa tuổi này, cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng. Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, con gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất tinh.

- Đồng thời ở giai đoạn này cũng diễn ra những biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội.

>> Tham khảo bài tập SGK: Giải bài tập SGK Khoa học 5 bài 6: Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì

Ngoài giải bài tập Vở bài tập Khoa học 5 đầy đủ chi tiết mới nhất trên, VnDoc còn giúp các bạn giải SGK Khoa học lớp 5 và Giải Khoa học lớp 5 VNEN.

Các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Video liên quan

Chủ Đề