Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 trang 59
1. Điền iê hoặc yê vào chỗ trống : câu chu......n, ......n lặng, v......n gạch, lu......n tập 2. a) Điền vào chỗ trống d hoặc gi : Dung .....ăng .....ung .....ẻ .....ắt trẻ đi chơi Đến ngõ nhà ......ời Lạy cậu, lạy mợ Cho cháu về quê Cho ....ê đi học. b) Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã: Làng tôi có luy tre xanh Có sông Tô Lịch chay quanh xóm làng Trên bờ, vai, nhan hai hàng Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng. TRẢ LỜI: 1. Điền iê hoặc yê vào chỗ trống : câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập 2. a) Điền vào chỗ trống d hoặc gi : Dung dăng dung dẻ Dắt trẻ đi chơi Đến ngõ nhà giời Lạy cậu, lạy mợ Cho cháu về quê Cho dê đi học. b) Điền vào chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã : Làng tôi có lũy tre xanh Có sông Tô Lịch chảy quanh xóm làng Trên bờ, vải, nhãn hai hàng Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng.
Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã:
1. Điền iê hoặc yê vào chỗ trống : câu chu......n, ......n lặng, v......n gạch, lu......n tập 2. a) Điền vào chỗ trống d hoặc gi : Dung .....ăng .....ung .....ẻ .....ắt trẻ đi chơi Đến ngõ nhà ......ời Lạy cậu, lạy mợ Cho cháu về quê Cho ....ê đi học. b) Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã: Làng tôi có luy tre xanh Có sông Tô Lịch chay quanh xóm làng Trên bờ, vai, nhan hai hàng Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng. TRẢ LỜI: 1. Điền iê hoặc yê vào chỗ trống : câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập 2. a) Điền vào chỗ trống d hoặc gi : Dung dăng dung dẻ Dắt trẻ đi chơi Đến ngõ nhà giời Lạy cậu, lạy mợ Cho cháu về quê Cho dê đi học. b) Điền vào chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã : Làng tôi có lũy tre xanh Có sông Tô Lịch chảy quanh xóm làng Trên bờ, vải, nhãn hai hàng Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng. Sachbaitap.com Báo lỗi - Góp ý Bài tiếp theo Xem lời giải SGK - Tiếng Việt 2 - Xem ngay Xem thêm tại đây: Chính tả - Tuần 13 - Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1
Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 59, 60, 61 Bài 26: Trên các miền đất nước sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2. Câu 1. (Trang 59 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Chép lại các câu thơ nói về: a. Xứ Nghệ b. Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương c. Đồng Tháp Mười Trả lời a. Đường lên xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh họa đồ. b. Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng Mười tháng Ba. c. Đồng Tháp Mười cò bay thẳng cánh Nước Tháp Mười lóng lánh cá tôm. Câu 2. (Trang 59 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Viết lại những tên riêng được nhắc đến trong bài đọc. Trả lời Việt Nam, Phú Thọ, Vua Hùng, Bắc, Nghệ, Trung, Đồng Tháp Mười, Nam. Câu 3. (Trang 59 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Viết tên 2 – 3 tỉnh hoặc thành phố mà em biết. Trả lời Ninh Bình, Thanh Hóa, Hòa Bình, Nam Định. Câu 4 (trang 60 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Chọn a hoặc b. a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống. Bà còng đi … ợ …… ời mưa Cái tôm cái tép đi đưa bà còng. Đưa bà đến quãng đường cong Đưa bà vào tận ngõ …ong nhà bà. (Ca dao) b. Điền tiếng chứa iu hoặc iêu vào chỗ trống. Trả lời a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống. Bà còng đi chợ trời mưa Cái tôm cái tép đi đưa bà còng. Đưa bà đến quãng đường cong Đưa bà vào tận ngõ trong nhà bà. (Ca dao) b. Điền tiếng chứa iu hoặc iêu vào chỗ trống. Câu 5 (trang 60 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Tìm từ ngữ chỉ sự vật tương ứng với mỗi lời giải thích.
Trả lời
Câu 6 (trang 60 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Điền các từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 5 vào chỗ trống. a. ……. là món quà sáng yêu thích của người Việt Nam. b. Các bạn nhỏ thích thú ngồi nặn ……… c. Ngày 20 – 11, các cô giáo trường em thường mặc ……… d. …………… là món quà khách du lịch thường mua khi đến Huế. Trả lời a. Phở là món quà sáng yêu thích của người Việt Nam. b. Các bạn nhỏ thích thú ngồi nặn tò he. c. Ngày 20 – 11, các cô giáo trường em thường mặc áo dài. d. Nón lá là món quà khách du lịch thường mua khi đến Huế. Câu 7 (trang 61 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B để tạo thành câu giới thiệu. Trả lời Câu 8 (trang 61 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Viết một câu giới thiệu về quê em hoặc nơi em ở. Trả lời Hà Nội là thủ đô của đất nước Việt Nam. Câu 9 (trang 61 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Viết tên đồ vật dưới mỗi hình. Trả lời Câu 10 (trang 61 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Viết 4 – 5 câu giới thiệu một đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ. G: - Em muốn giới thiệu đồ vật gì? - Đồ vật đó có đặc điểm gì nổi bật? (về hình dạng, màu sắc, ….) - Đồ vật đó được dùng để làm gì? - Em có nhận xét gì về đồ vật đó hoặc người làm ra đồ vật đó? Trả lời Trong góc học tập của mỗi người đều có một chiếc bàn học. Chiếc bàn là một đồ vật rất quan trọng và thân thiết với em. Chiếc bàn học của em được làm bằng gỗ. Mặt bàn hình chữ nhật được sơn bóng lộn. Mỗi tối, mặt bàn được ánh đèn chiếu sáng, trở thành nơi học bài của em. Tham khảo giải SGK Tiếng Việt lớp 2:
Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục). Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |