Vở bài tập tiếng việt trang 36
Câu 1 Hãy xếp những từ dưới đây vào ô thích hợp trong bảng: - cộng đồng: những người cùng sống trong một tập thể hoặc một khu vực, gắn bó với nhau. - cộng tác: cùng làm chung một việc. - đồng bào: người cùng nòi giống. - đồng đội: người cùng đội ngũ. - đồng tâm: cùng một lòng. - đồng hương: người cùng quê.
Phương pháp giải: Gợi ý: Em quan sát nghĩa của mỗi từ và xếp vào nhóm thích hợp. Lời giải chi tiết:
Câu 2 Mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây nói về thái độ ứng xử trong cộng đồng. Đánh dấu (+) vào □ trước thái độ ứng xử em tán thành, đánh dấu (-) vào □ trước thái độ em không tán thành. □ Chung lưng đấu cật. □ Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại. □ Ăn ở như bát nước đầy. Phương pháp giải: Gợi ý: Em nhận xét ý nghĩa của mỗi câu và nêu ý kiến của mình. Lời giải chi tiết: (+) Chung lưng đấu cật. (-) Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại. (+) Ăn ở như bát nước đầy.
Câu 3 Gạch 1 gạch ( ) dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi “Ai (cái gì, con gì) ?”. Gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi “Làm gì?" a) Đàn sếu đang sải cánh trên cao. b) Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về. c) Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi. Phương pháp giải: Gợi ý: Em hãy tự đặt và trả lời câu hỏi để tìm ra các bộ phận trong câu. Lời giải chi tiết:
Với bài giải Luyện từ và câu Tuần 8 trang 36, 37 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 3. 1: Hãy xếp những từ dưới đây vào ô thích hợp trong bảng - Cộng đồng : những người cùng sống trong một tập thể hoặc khu vực , gắn bó với nhau - Cộng tác : cùng làm chung một việc - Đồng bào : người cùng nòi giống - Đồng đội : người cùng đội ngũ - Đồng tâm : cùng một lòng - Đồng hương : người cùng quê
Trả lời:
2: Mỗi thành ngữ , tục ngữ dưới đây nói về 1 thái độ ứng xử trong cộng đồng . Đánh dấu (+) vào ( ) trước thái độ ứng xử em tán thành , đánh dấu (-)vào ( ) trước thái độ em không tán thành . ( ) Chung lưng đấu cật ( ) Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại ( ) Ăn ở như bát nước đầy Trả lời: (+) Chung lưng đấu cật (-) Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại (+) Ăn ở như bát nước đầy 3: Gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi "Ai( cái gì), con gì ?" . Gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi "Làm gì ?" a, Đàn sếu đang sải cách trên cao b, Sau một cuộc dạo chơi , đám trẻ ra về c, Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi Trả lời: a, Đàn sếu đang sải cách trên cao b, Sau một cuộc dạo chơi , đám trẻ ra về c, Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:
Trả lời:
Với bài giải Luyện từ và câu Tuần 26 trang 35, 36 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 3. 1: Nối từ ở cột A với nghĩa thích hợp ở cột B :
Trả lời: 1 - c; 2 - b; 3 - a. 2: Tìm và ghi vào cột B các từ theo yêu cầu của cột A
Trả lời:
3: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau : a) Vì thương dân Chử Đổng Tử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa nuôi tằm dệt vải. b) Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác chị em Xô-phi đã về ngay. c) Tại thiếu kinh nghiệm nôn nóng và coi thường đối thủ Quắm Đen đã bị thua. d) Nhờ ham học ham hiểu biết và muốn đem hiểu biết của mình ra giúp đời Lê Quý Đôn đã trở thành nhà bác học lớn nhất của nước ta thời xưa. Trả lời: a) Vì thương dân, Chử Đổng Tử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. b) Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác, chị em Xô-phi đã về ngay. c) Tại thiếu kinh nghiệm, nôn nóng và coi thường đối thủ, Quắm Đen đã bị thua. d) Nhờ ham học, ham hiểu biết và muốn đem hiểu biết của mình ra giúp đời, Lê Quý Đôn đã trở thành nhà bác học lớn nhất của nước ta thời xưa.
Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 36, 37 Chính tả hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 Tập 1. Câu 1 (trang 36 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Sửa lỗi trong bài chính tả Người viết truyện thật thà em vừa viết. Ghi vào bảng ở dưới các lỗi và cách sửa từng lỗi : Quảng cáo a) Lỗi nhầm lẫn s / x -Viết sai: M: xắp lên xe,...................................................... -Viết đúng: M: sắp lên xe......................................................... b) Lỗi nhầm lẫn dấu hỏi / dấu ngã -Viết sai: M: tưỡng tượng,......................................................... -Viết đúng: M: tưởng tượng,........................................................ Trả lời: a, -Viết sai: về xớm, mà sem -Viết đúng: về sớm, mà xem b, Quảng cáo -Viết sai: nỗi tiếng, bão vợ, nghỉ một cái cớ đễ về, anh sẻ thẹn đõ mặt -Viết đúng: nổi tiếng, bảo vợ, nghĩ một cái cớ để về, anh sẽ thẹn đỏ mặt Câu 2 (trang 37 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Tìm từ láy: a, - Ba từ có tiếng chứa âm s : suôn sẻ,.................................................. - Ba từ có tiếng chứa âm x : xôn xao,................................................... b, - Ba từ có tiếng chứa thanh hỏi : nhanh nhảu,................................................... - Ba từ có tiếng chứa thanh ngã : mãi mãi,...................................................... Trả lời: a, - Ba từ có tiếng chứa âm s : sẵn sàng, sáng suốt, sần sùi Quảng cáo - Ba từ có tiếng chứa âm x : xào xạc, xao xuyến, xa xôi, b, - Ba từ có tiếng chứa thanh hỏi : khẩn khoản, thấp thỏm, đủng đỉnh - Ba từ có tiếng chứa thanh ngã : màu mỡ, mĩ miều, sẵn sàng Tham khảo giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 4: Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 chọn lọc, hay khác: Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 | Giải VBT Tiếng Việt 4 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 và Tập 2. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. tuan-6.jsp |