Vở bài tập Toán lớp 3 tập 1 Chân trời sáng tạo
Với giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 14, 15 Ôn tập phép nhân sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 3a. Mời các bạn đón xem: Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 14, 15 Ôn tập phép nhân Viết số vào chỗ chấm
Lời giải Ta điền vào ô trống như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 14 Thực hành Vở bài tập Toán lớp 3 trang 14 Bài 1: Số?
Lời giải Em nhẩm lại bảng nhân 2 và bảng nhân 5 rồi điền số thích hợp vào ô trống:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 15 Luyện tập Vở bài tập Toán lớp 3 trang 15 Bài 1: Số? a) 3 × 5 = 5 × … b) … × 5 = 5 × 8 7 × 2 = … × 7 2 × … = 4 × 2 a) 3 × 5 = 5 × 3 b) 8 × 5 = 5 × 8 7 × 2 = 2 × 7 2 × 4 = 4 × 2 Vở bài tập Toán lớp 3 trang 15 Bài 2: Tính số kẹo có tất cả.
a)
b)
Số? Phép nhân có thừa số bằng 0 thì tích bằng … Lời giải a) Có 4 đĩa kẹo, mỗi đĩa kẹo có 2 cái kẹo. Như vậy có tất cả số cái kẹo là: 2 + 2 + 2 + 2 = 8 (cái kẹo) Hay 2 × 4 = 8 (cái kẹo) b) Có 4 đĩa kẹo, mỗi đĩa kẹo có 0 cái kẹo. Như vậy có tất cả số cái kẹo là: 0 + 0 + 0 + 0 = 0 (cái kẹo) Hay 0 × 4 = 0 (cái kẹo) Kết luận: Phép nhân có thừa số bằng 0 thì tích bằng 0. Vở bài tập Toán lớp 3 trang 15 Bài 3: Tính nhẩm. a) 2 × 3 = … b) 5 × 7 = … 6 × 2 = … 9 × 5 = … 10 × 2 = … 5 × 8 = … 1 × 2 = … 1 × 5 = … Lời giải Em thực hiện lại bảng nhân 2 và bảng nhân 5 để điền số còn thiếu vào ô trống a) 2 × 3 = 6 b) 5 × 7 = 35 6 × 2 = 2 × 6 = 12 9 × 5 = 5 × 9 = 45 10 × 2 = 2 × 10 = 20 5 × 8 = 40 1 × 2 = 2 1 × 5 = 5 |