Vở bài tập Toán lớp 4 trang 35 36 tập 1

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 25.

Trong các số dưới đây, số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là

\[\begin{array}{l}[A]\,\,\dfrac{3}{{14}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,[B]\,\,\dfrac{5}{6}\\[C]\,\,\dfrac{{ - 4}}{{15}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,[D]\,\,\dfrac{5}{8}\end{array}\]

Phương pháp giải:

- Nếu một phân số tối giản với mẫu dương và mẫu không có ước nguyên tố khác \[2\] và \[5\] thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

- Nếu một phân số tối giản với mẫu dương và mẫu có ước nguyên tố khác \[2\] và \[5\] thì phân số đó viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Lời giải chi tiết:

\[\begin{array}{l}14 = 2.7\\6 = 2.3\\15 = 3.5\\8 = {2^3}\end{array}\]

Ta thấy \[8\] chỉ có ước nguyên tố là \[2\] nên \[\dfrac{5}{8}\]  viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

Chọn D.

Câu 26.

Trong các số dưới đây, số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là

\[\begin{array}{l}[A]\,\,\dfrac{{15}}{{42}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,[B]\,\,\dfrac{{19}}{4}\\[C]\,\,\dfrac{{14}}{{40}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,[D]\,\dfrac{{16}}{{50}}\end{array}\]

Phương pháp giải:

- Nếu một phân số tối giản với mẫu dương và mẫu không có ước nguyên tố khác \[2\] và \[5\] thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

- Nếu một phân số tối giản với mẫu dương và mẫu có ước nguyên tố khác \[2\] và \[5\] thì phân số đó viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Lời giải chi tiết:

\[\begin{array}{l}\dfrac{{15}}{{42}} = \dfrac{5}{{14}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{14}}{{40}} = \dfrac{7}{{20}};\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{16}}{{50}} = \dfrac{8}{{25}}\\14 = 2.7\\4 = {2^2}\\20 = {2^2}.5\\25 = {5^2}\end{array}\]

Ta thấy \[14\] có ước nguyên tố \[2\] và \[7\] do đó \[\dfrac{5}{{14}}\]  viết được dưới dạng số thập phận vô hạn tuần hoàn.

Hay \[\dfrac{{15}}{{42}}\]  viết được dưới dạng số thập phận vô hạn tuần hoàn.

Chọn A.

Câu 27.

Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được khẳng định đúng.

A. Phân số \[\dfrac{1}{9}\]  viết được dưới dạng số thập phân là

\[1]\,\,\dfrac{5}{9}\]

B. Phân số \[\dfrac{1}{{99}}\]  viết được dưới dạng số thập phân là

\[2]\,\,0,\left[ {01} \right]\]

C. Số \[0,[5]\]  viết được dưới dạng số phân số tối giản là

\[3]\,\,0,00[1]\]

D. Số \[0,[7]\] viết được dưới dạng số phân số tối giản là

\[4]\,\,0,[1]\]

\[5]\,\,\dfrac{7}{9}\]

Phương pháp:

Viết dạng thập phân của các phân số đã cho trong bảng, sau đó so sánh kết quả ở hai cột với nhau để nối.

Phương pháp giải:

Viết dạng thập phân của các phân số đã cho trong bảng, sau đó so sánh kết quả ở hai cột với nhau để nối.

Lời giải chi tiết:

\[\begin{array}{l}\dfrac{1}{9} = 0,111... = 0,[1]\\\dfrac{1}{{99}} = 0,010101... = 0,[01]\\\dfrac{5}{9} = 0,555... = 0,[5]\\\dfrac{7}{9} = 0,777... = 0,[7]\end{array}\]

Ta nối như sau: A – 4; B – 2; C – 1; D – 5.

Loigiaihay.com

Giải bài tập trang 35, 36, 37 SGK Toán 4: Luyện tập chung chương 1 với lời giải chi tiết, rõ ràng cho từng bài tập. Giải bài tập Toán 4 dưới đây bám sát theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 4, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán SGK chương 1.

Toán lớp 4 trang 35, 36, 37

  • I. Toán lớp 4 trang 35, 36
    • Giải toán lớp 4 trang 35 bài 1
    • Giải toán lớp 4 trang 35 bài 2
    • Giải toán lớp 4trang 35 bài 3
    • Giải toán lớp 4 trang 36 bài 4
    • Giải toán lớp 4 trang 36 bài 5
  • II. Toán lớp 4 trang 36, 37
    • Giải toán lớp 4 trang 36 bài 1
    • Giải toán lớp 4 trang 37 bài 2
    • Giải toán lớp 4 trang 37 bài 3

I. Toán lớp 4 trang 35, 36

Hướng dẫn giải tiết LUYỆN TẬP CHUNG [bài 1, 2, 3, 4, 5 SGK Toán lớp 4 trang 35, 36] đáp án chi tiết để các em học sinh so sánh đối chiếu kết quả sau đây:

Giải toán lớp 4 trang 35 bài 1

a] Viết số tự nhiên liền sau của số 2 835 917

b] Viết số tự nhiên liền trước của số 2 835 917

c] Đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 2 trong mỗi số sau: 82 360 945; 7 283 096; 1 547 238.

Phương pháp giải

a] Để tìm số tự nhiên liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị.

b] Để tìm số tự nhiên liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị.

c] - Để đọc các số ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu, mỗi lớp có ba chữ số. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.

- Xác định hàng của chữ số 2 trong mỗi số, từ đó nêu được giá trị của chữ số đó.

Đáp án

a] Số tự nhiên liền sau của số 2 835 917 là 2 835 918

b] Số tự nhiên liền trước của số 2 835 917 là 2 835 916

c] 82 360 945 đọc là: Tám mươi hai triệu ba trăm sáu mươi nghìn chín trăm bốn mươi lăm. Giá trị của số 2 là 2 000 000

7 283 096 đọc là: Bảy triệu hai tăm tám mươi ba nghìn không trăm chín mươi sáu. Giá trị của số 2 là 200 000

1 547 238 đọc là: Một triệu năm trăm bốn mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi tám. Giá trị của số 2 là 200

Giải toán lớp 4 trang 35 bài 2

Viết chữ số thích hợp vào ô trống:

a] 475 ◻36 > 475 836;

b] 9◻3 876 < 913 000;

c] 5 tấn 175kg > 5◻75kg;

d] ◻ tấn 750kg = 2750kg.

Phương pháp giải

*] Áp dụng cách so sánh hai số tự nhiên:

1] Trong hai số:

- Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

2] Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

3] Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau.

*] Áp dụng cách chuyển đổi các đơn vị đo độ dài để viết các số đo về cùng một đơn vị đo rồi so sánh kết quả.

Đáp án

a] 475936 > 475 836;

b] 903 876 < 913 000;

c] Ta có: 5 tấn 175kg = 5175kg.

Từ đó ta có: 5175kg > 5◻75kg.

Mà: 5175kg > 5075kg.

Do đó, chữ số thích hợp điền vào ô trống là 0.

d] Ta có: 2750kg = 2000kg + 750kg = 2 tấn 750.

Vậy chữ số thích hợp điền vào ô trống là 2.

Giải toán lớp 4trang 35 bài 3

Dựa vào biểu đồ để viết tiếp vào chỗ chấm:

a] Khối lớp Ba có ..... lớp. Đó là các lớp:...........................

b] Lớp 3A có ...... học sinh giỏi toán. Lớp 3B có.... học sinh giỏi toán. Lớp 3C có .... học sinh giỏi toán.

c] Trong khối lớp Ba: Lớp..... có nhiều học sinh giỏi toán nhất, lớp...... có ít học sinh giỏi toán nhất.

d] Trung bình mỗi lớp Ba có.... học sinh giỏi toán.

Phương pháp giải

- Quan sát biểu đồ để tìm các lớp và số học sinh giỏi của mỗi lớp.

- Tìm số học sinh giỏi trung bình mỗi lớp có ta lấy tổng số học sinh giỏi của ba lớp chia cho 3.

Đáp án

a] Khối lớp Ba có 3 lớp. Đó là các lớp: 3A, 3B và 3C

b] Lớp 3A có 18 học sinh giỏi toán. Lớp 3B có 27 học sinh giỏi toán. Lớp 3C có 21 học sinh giỏi toán.

c] Trong khối lớp Ba: Lớp 3B có nhiều học sinh giỏi toán nhất, lớp 3A có ít học sinh giỏi toán nhất.

d] Trung bình mỗi lớp Ba có số học sinh giỏi toán là:

[18 + 27 + 21] : 3 = 22 [học sinh]

Giải toán lớp 4 trang 36 bài 4

Trả lời các câu hỏi:

a] Năm 2000 thuộc thế kỉ nào?

b] Năm 2005 thuộc thế kỉ nào?

c] Thế kỉ XXI kéo dài từ năm nào đến năm nào?

Phương pháp giải

- Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một [thế kỉ I].

- Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai [thế kỉ II].

- Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba [thế kỉ III].

...............

- Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi [thế kỉ XX].

- Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt [thế kỉ XXI]

Đáp án

a] Năm 2000 thuộc thế kỉ XX

b] Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI

c] Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100

Giải toán lớp 4 trang 36 bài 5

Tìm số tròn trăm x, biết: 540 < x < 870

Phương pháp giải

Các số tròn trăm từ bé đến lớn lần lượt là 100 ; 200 ; 300 ; 400 ; 500 ; ...

540 < x < 870 các số tròn trăm từ 500 đến 800

Đáp án

Các số tròn trăm lớn hơn 540 và nhỏ hơn 870 là: 600 ; 700 ; 800.

Vậy x là: 600 ; 700 ; 800.

Chuyên mục Toán lớp 4 cung cấp đầy các bài giải của SGK cũng như VBT các bài học cả năm học của chương trình Toán 4. Các bậc phụ huynh có thể hướng dẫn các em học sinh học tập tại nhà dựa trên các tài liệu này.

Tham khảo lời giải Bài tiếp theo, các em học sinh theo dõi lời giải bên dưới và lời giải theo cách khác tại: Toán lớp 4 trang 36, 37 Luyện tập chung

II. Toán lớp 4 trang 36, 37

Hướng dẫn giải bài tập Toán 4 tiết LUYỆN TẬP CHUNG [TIẾP THEO] [bài 1, 2, 3 SGK Toán lớp 4 trang 36, 37] hệ thống lại toàn bộ các dạng toán đã học, các em học sinh cùng theo dõi kết quả sau đây.

Giải toán lớp 4 trang 36 bài 1

Mỗi bài tập dưới đây đều kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D [là đáp số kết quả tính...]. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a] Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là:

A. 505 050

B. 5 050 050

C. 5 005 050

D. 50 050 050

b] Giá trị của chữ số 8 trong số 548 762 là:

A. 80 000

B. 8000

C. 800

D. 8

c] Số lớn nhất trong các số 684 257 ; 684 275 ; 684 752 ; 684 725 là:

A. 684 257

B. 684 275

C. 684 752

D. 684 725

d] 4 tấn 85kg = .....kg

Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:

A. 485

B. 4850

C. 4085

D. 4058

e] 2 phút 10 giây = ....giây

Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:

A. 30

B. 210

C. 130

D. 70

Phương pháp giải

a] Để viết các số ta viết từ hàng cao đến hàng thấp, hay viết từ trái sang phải.

b] Xác định hàng của chữ số 8, từ đó nêu giá trị của chữ số đó.

c] So sánh các số đã cho rồi tìm số lớn nhất trong các số đó.

d] Dựa vào cách đổi: 1 tấn = 1000kg.

e] Dựa vào cách đổi: 1 phút = 60 giây.

Đáp án

a] Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là 50 050 050.

Chọn D.

b] Trong số 548 762 chữ số 8 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 8000.

Chọn B.

c] Ta có: 684 257 < 684 275 < 684 725 < 684 752.

Do đó số lớn nhất trong các số đã cho là 684 752.

Chọn C.

d] Ta có 1 tấn = 1000kg nên 4 tấn = 4000kg.

Do đó: 4 tấn 85kg = 4 tấn + 85kg = 4000kg + 85kg = 4085kg.

Chọn C.

e] Ta có 1 phút = 60 giây nên 2 phút = 120 giây.

Do đó: 2 phút 10 giây = 2 phút + 10 giây = 120 giây + 10 giây = 130 giây.

Chọn C.

Giải toán lớp 4 trang 37 bài 2

Dựa vào biểu đồ để trả lời các câu hỏi sau:

a] Hiền đã đọc bao nhiêu quyển sách

b] Hoa đã đọc bao nhiêu quyền sách?

c] Hòa đã đọc nhiều hơn Thục bao nhiêu quyển sách?

d] Ai đọc ít hơn Thục 3 quyển sách?

e] Ai đọc nhiều sách nhất?

g] Ai đọc ít sách nhất?

h] Trung bình mỗi bạn đọc được bao nhiêu quyển sách?

Phương pháp giải

- Quan sát biểu đồ đề tìm số sách mỗi bạn đọc được và trả lời các câu hỏi của bài toán.

- Tìm số sách trung bình mỗi bạn đọc được ta lấy tổng số sách bốn bạn đọc được chia cho 4.

Đáp án:

a] Hiền đã đọc 33 quyển sách

b] Hòa đã đọc 40 quyền sách?

c] Hòa đã đọc nhiều hơn Thục số quyển sách là: 40 – 25 = 15 [quyển]

d] Trung đọc được 22 quyền và cũng là người đọc ít hơn Thục 3 quyển sách

e] Hòa đọc nhiều sách nhất

g] Trung đọc ít sách nhất

h] Trung bình mỗi bạn đọc được số quyển sách là:

[33 + 40 + 22 + 25] : 4 = 30 [quyển]

Giải toán lớp 4 trang 37 bài 3

Một cửa hàng ngày đầu bán được 120m vải, ngày thứ hai bán được bằng 1/2 số mét vải bán trong ngày đầu, ngày thứ ba bán được gấp đôi ngày đầu. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?

Phương pháp giải

- Tính số mét vải bán trong ngày thứ hai ta lấy số mét vải bán trong ngày thứ nhất nhân với 1/2.

- Tính số mét vải bán trong ngày thứ ba ta lấy số mét vải bán trong ngày thứ nhất nhân với 2.

- Tính số mét vải trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được ta lấy tổng số mét vải bán được trong ba ngày chia cho 3.

Đáp án

Ngày thứ hai cửa hàng bán được số mét vải là:

120 : 2 = 60 [m]

Ngày thứ ba cửa hàng bán được số mét vải là:

120 × 2 = 240 [m]

Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:

[120 + 60 + 240] : 3 = 140 [m]

Đáp số: 140m

>>Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 39, 40 SGK Toán 4: Phép cộng và phép trừ

Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDoc
Hỏi - ĐápTruy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập

Các đáp án và câu trả lời nhanh chóng, chính xác!

Giải bài tập trang 35, 36, 37 SGK Toán 4: Luyện tập chung chương 1 hệ thống lại toàn bộ các dạng Toán đã học Chương 1 Toán 4, bài tập về số tự nhiên, biểu đồ, bảng đơn vị đo khối lượng, các dạng Toán có lời văn. Các đáp án chi tiết cho từng bài tập có cả hướng dẫn giải để các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 4 đạt kết quả cao. Hi vọng các tài liệu hay này giúp các em học sinh học tốt môn Toán mà không cần sách giải.

Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm Giải vở bài tập Toán 4 bài 27: Luyện tập chung chương 1 hay đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Tham khảo bài giải bài tập Toán 4 khác:

  • Giải bài tập trang 33, 34 SGK Toán 4: Luyện tập biểu đồ
  • Giải bài tập Toán 4 trang 39, 40 SGK: Phép cộng và phép trừ
  • Giải bài tập Toán 4 trang 40, 41 SGK: Luyện tập phép cộng và phép trừ
  • Giải bài tập Toán 4 trang 42 SGK: Biểu thức có chứa hai chữ

Video liên quan

Chủ Đề