Điểm chuẩn xét tuyển học bạ của các trường đại học được công bố như sau [bấm vào tên trường để xem].
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM có 17 ngành điểm chuẩn từ 29 trở lên; trung bình mỗi môn phải đạt 9,7 điểm. Riêng 4 ngành Công nghệ thông tin, Thương mại điện tử, Kinh doanh quốc tế, Logistics và chuỗi quản lý cung ứng hệ đại trà lấy điểm chuẩn 29,75. Nếu không có điểm ưu tiên, thí sinh phải đạt điểm trung bình mỗi môn từ 9,9 trở lên.
Tại trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm thành phố Hồ Chí Minh, phương thức xét tuyển bằng học bạ chia làm 2 nhóm: Điểm chuẩn học bạ cả năm lớp 10, 11 & HK1 lớp 12 và Điểm chuẩn học bạ cả năm lớp 12. Nhìn chung, phần lớn ngành lấy điểm chuẩn học bạ khá dễ chịu, rơi vào khoảng từ 20-26 điểm. Điểm chuẩn học bạ ngành Công nghệ dệt, may, Công nghệ chế tạo máy, Công nghệ vật liệu, Kỹ thuật nhiệt, Công nghệ chế biến thủy sản... khoảng 20 điểm. Một số ngành “hot” như Marketing, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Công nghệ thực phẩm có mức điểm chuẩn trên 26 điểm.
Đại học Kiến trúc Hà Nội tuyển 2.280 chỉ tiêu, trong đó một số ngành có áp dụng xét tuyển học bạ năm kỳ đầu bậc THPT với tổng chỉ tiêu theo phương thức này là 205. Bảy trong tám ngành/chuyên ngành xét tuyển bằng học bạ lấy điểm trúng tuyển là 19, tức hơn 6,3 điểm mỗi môn. Mức này được xác định dựa vào tổng điểm trung bình chung ba môn trong tổ hợp xét tuyển thuộc 5 học kỳ đầu tiên bậc THPT cộng điểm ưu tiên. Chỉ ngành Quản lý dự án xây dựng lấy lên 23,5 điểm.
Trường Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội cũng lấy điểm chuẩn học bạ ở mức 19-21 điểm. Hai ngành Thiết kế thời trang, Công nghệ may lấy 21 điểm. Ngành “hot” như Marketing tại trường cũng chỉ ở mức 20 điểm, cùng điểm chuẩn với ngành Quản lý công nghiệp. Các ngành còn lại có điểm chuẩn xét học bạ là 19 điểm.
Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh đã công bố điểm chuẩn các phương thức xét tuyển sớm gồm xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc trung học phổ thông. Theo đó, điểm chuẩn cao nhất ở phương thức xét học bạ là 27.7 điểm tất cả các tổ hợp môn xét tuyển của ngành Thú y. Điểm chuẩn cao nhất của phương thức xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực là 800 điểm ở các ngành thuộc nhóm Cơ khí công nghệ và Thú y, Ngôn ngữ Anh.
Tại Trường Đại học Văn hóa Hà Nội, tính theo thang điểm 30, có đến 3 ngành có mức điểm chuẩn vượt trần bao gồm: Báo chí, Luật và Quản trị dịch vụ du lịch - lữ hành. Cả 3 ngành này đều có điểm chuẩn là 30,5 điểm.
Trường Đại học Luật Hà Nội có mức điểm chuẩn cao khi các ngành hầu hết trên 26 điểm. Ngành luật kinh tế có mức điểm chuẩn cao nhất khối A01 là 29,52 điểm.
Tại trường Đại học Y tế công cộng, ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường có mức điểm chuẩn thấp nhất là 18,26 điểm, trong khi ngành có điểm chuẩn học bạ cao nhất là ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học với 26,7 điểm.
Với xét học bạ, Học viện Ngân hàng tuyển 802 trong tổng 3.200 chỉ tiêu. Thí sinh cần thỏa mãn đồng thời hai điều kiện là có học lực năm lớp 12 đạt loại giỏi và có điểm xét tuyển đạt từ 26 đến 28,25 điểm.
Tại Đại học Kinh tế Quốc dân, ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng tích hợp chứng chỉ quốc tế [LSIC] lấy 28,33 điểm với thí sinh nhóm 3, cao nhất trong 60 ngành và chương trình ở cả ba nhóm. Ở chiều ngược lại, hai ngành Quản trị chất lượng và đổi mới, Quản trị lữ hành lấy điểm chuẩn ở ngưỡng 18 [nhóm 2]. Không ngành nào khác thấp hơn mức 18 điểm này.
Nhóm 2 tham gia thi đánh giá năng lực của một trong hai đại học Quốc gia Hà Nội và TP HCM, đạt tối thiểu 85 hoặc 700 điểm. ĐTX = Điểm thi * 30/150 [hoặc 30/1200] + điểm ưu tiên.
Nhóm 3 sử dụng kết hợp chứng chỉ tiếng Anh và điểm thi đánh giá năng lực. ĐXT = điểm quy đổi chứng chỉ + [điểm thi *30/150; hoặc *30/1200] * 2/3 + điểm ưu tiên.
>>>Mời quý phụ huynh và học sinh tra cứu điểm thi tốt nghiệp THPT 2022
Khác với 1 số trường có điểm chuẩn xét tuyển học bạ vượt trần, nhiều ngành tại các trường đại học vẫn có mức điểm chuẩn dễ chịu ở mức 18-19 điểm, trung bình 6 điểm/môn.
Trường ĐH Nông Lâm TP.HCM công bố điểm chuẩn học bạ và đánh giá năng lực năm 2022
Phó Hiệu trưởng ĐH Bách khoa Hà Nội - Nguyễn Phong Điền nói đề thi Đánh giá tư duy của Bách khoa năm 2022 có tính phân loại cao, sẽ không có mưa điểm 9, điểm 10 và điểm chuẩn không đến 27.
Doãn Hùng
THÔNG BÁO TUYỂN SINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM
Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh của bộ GD&ĐT cũng như nhu cầu về nguồn nhân lực của đất nước ta trong năm vừa qua, để đáp ứng được nhu cầu đó Trường Đại Học Mở TPHCM Thông báo tuyển sinh đại hoc hệ chính quy như sau:
TUYỂN SINH CÁC NGÀNH
Ngành Kinh tế Mã ngành: 7310101 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D01,D07 |
Ngành Quản lý công Mã ngành: 7340403 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D01,D07 |
Ngành Quản trị kinh doanh Mã ngành: 7340101 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D01,D07 |
Ngành Marketing Mã ngành: 7340115 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D01,D07 |
Ngành Kinh doanh quốc tế Mã ngành: 7340120 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D01,D07 |
Ngành Tài chính – Ngân hàng Mã ngành: 7340201 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D01,D07 |
Ngành Kế toán Mã ngành: 7340301 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D01,D07 |
Ngành Kiểm toán Mã ngành: 7340302 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D01,D07 |
Ngành Hệ thống thông tin quản lý Mã ngành: 7340405 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D01,D07 |
Ngành Khoa học máy tính Mã ngành: 7480101 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D01,D07 |
Ngành Công nghệ thông tin Mã ngành: 7480201 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D01,D07 |
Ngành CNKT công trình xây dựng Mã ngành: 7510102 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D01,D07 |
Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng Mã ngành: 7510605 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D01,D07 |
Ngành Quản lý xây dựng Mã ngành: 7580302 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D01,D07 |
Ngành Quản trị nhân lực Mã ngành: 7340404 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D01,C03 |
Ngành Du lịch Mã ngành: 7810101 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D01,C03 |
Ngành Công nghệ sinh học Mã ngành: 7420201 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A02,D07,B00 |
Ngành Công nghệ thực phẩm Mã ngành: 7540101 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D07,B00 |
Ngành Luật Mã ngành: 7380101 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C00,D01 |
Ngành Luật kinh tế Mã ngành: 7380107 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C00,D01 |
Ngành Đông Nam Á học Mã ngành: 7310620 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A01,D01,C00,D78 |
Ngành Xã hội học Mã ngành: 7310301 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A01,D01,C00,D78 |
Ngành Công tác xã hội Mã ngành: 7760101 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A01,D01,C00,D78 |
Ngành Ngôn ngữ Anh Mã ngành: 7220201 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A01,D01,D14,D78 |
Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc Mã ngành: 7220204 Chỉ tiêu tuyển sinh: D01,D78 Tổ hợp xét tuyển: |
Ngành Ngôn ngữ Nhật Mã ngành: 7220209 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: D01,D78 |
Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc Mã ngành: 7220210 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: D01,D78 |
Ngành Luật kinh tế Mã ngành: 7380107C Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A01,D07,D14,D78 |
Ngành Ngôn ngữ Anh Mã ngành: 7220201C Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A01,D01,D14,D78 |
Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc Mã ngành: 7220204C Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: D01,D78 |
Ngành Ngôn ngữ Nhật Mã ngành: 7220209C Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: D01,D78 |
Ngành Khoa học máy tính Mã ngành: 7480101C Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D01,D07 |
Ngành CNKT công trình xây dựng Mã ngành: 7510102C Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,D01,D07 |
Ngành Kinh tế Mã ngành: 7310101C Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A01,D01,D07,D96 |
Ngành Quản trị kinh doanh Mã ngành: 7340101C Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A01,D01,D07,D96 |
Ngành Tài chính – Ngân hàng Mã ngành: 7340201C Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A01,D01,D07,D96 |
Ngành Kế toán Mã ngành: 7340301C Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A01,D01,D07,D96 |
Ngành Công nghệ sinh học Mã ngành: 7420201C Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A01,B00,D07,D32 |
Tổ hợp môn xét tuyển
- Tổ hợp khối A00: Toán - Vật lý - Hóa học.
- Tổ hợp khối A01: Toán - Vật lý - Tiếng anh.
- Tổ hợp khối A02: Toán - Vật lý - Sinh học.
- Tổ hợp khối B00: Toán - Hóa học - Sinh học.
- Tổ hợp khối C00: Ngữ văn - Lịch sử - Địa lí.
- Tổ hợp khối C03: Ngữ văn - Toán - Lịch sử.
- Tổ hợp khối D01: Ngữ văn - Toán - Tiếng anh.
- Tổ hợp khối D07: Toán - Hóa học - Tiếng anh.
- Tổ hợp khối D32: Toán - Sinh học - Tiếng Nga.
- Tổ hợp khối D96: Toán - Khoa học xã hội - Tiếng anh.
- Tổ hợp khối D78: Ngữ văn - Khoa học xã hội - Tiếng anh.
- Tổ hợp khối D14: Ngữ văn - Lịch sử - Tiếng anh.
Phương thức xét tuyển theo kết quả 3 năm THPT:
- Xét tuyển dựa vào điểm trung bình học bạ 05 học kỳ [trừ học kỳ 2 lớp 12] các môn học ở THPT;
- Thí sinh được Đăng ký xét tuyển tối đa 02 nguyện vọng và sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp [nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất].
- Thí sinh được xét bình đẳng, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký. Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
- Thí sinh có thể sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ để đăng ký xét tuyển đối với các tổ hợp có môn Ngoại ngữ.
- Mức điểm nhận đăng ký xét tuyển [ĐĐKXT, điểm sàn] là Tổng Điểm trung bình môn học 5 học kỳ trong tổ hợp xét tuyển [không bao gồm điểm ưu tiên]:
+/ Phải đạt từ 18,00 điểm trở lên đối với Công nghệ sinh học, Công tác xã hội, Xã hội học, Đông Nam Á học;
+/ Các ngành còn lại từ 20,00 điểm trở lên. Mức điểm nhận đăng ký xét tuyển được xác định như sau: ĐĐKXT = ĐTBM1 + ĐTBM2 + ĐTBM3.
Trong đó: + ĐTBM1, ĐTBM2, ĐTBM3: Là điểm trung bình 5 học kỳ của các môn học trong tổ hợp xét tuyển: + Điểm nhận đăng ký xét tuyển được làm tròn đến 2 chữ số thập phân Các ngành đào tạo năm 2020:
Ghi chú:
[1]: Ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật: điểm môn ngoại ngữ được tính hệ số 2.
[2]: Ngoại ngữ bao gồm: Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật.
[3]: Ngành Khoa học máy tính, Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật Công trình xây dựng, Quản lý xây dựng: điểm môn Toán được tính hệ số 2.
[4]: Ngoại ngữ bao gồm: Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Đức, Tiếng Nhật.
[5]: Điểm trúng tuyển của tổ hợp Văn, Sử, Địa cao hơn các tổ hợp còn lại 1,5 điểm.
Ghi chú:
- Điểm môn tiếng Anh được tính hệ số 2, trừ CNKT công trình xây dựng.
- Ngành Công nghệ sinh học các môn trong tổ hợp xét tuyển không nhân hệ số 2.
2. Đối tượng tuyển sinh trường đại học mở:
- Tất cả thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy chế hiện hành của bộ GD&ĐT hoặc đã tốt nghiệp trung cấp
3. Phạm vi tuyển sinh trường đại học mở:
- Trường ĐH Mở Tuyển sinh trong cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh của trường ĐH Mở:
- Nhà Trường tuyển sinh theo hình thức Xét tuyển; Ghi chú: Xét tuyển dựa trên kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia
5. Chính sách ưu tiên của trường đại học mở:
- Theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy trường ĐH Mở tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy
6. Lệ phí xét tuyển và thi tuyển:
- Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
7. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy:
- Học phí dự kiến bình quân đối với sinh viên chính quy là 17 triệu đồng; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm được thực hiện theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015.
🚩Điểm Chuẩn Đại Học Mở TP HCM Mới Nhất, Chính Xác Nhất
🚩Học Phí Đại Học Mở TPHCM Mới Nhất