Ý nghĩa của chữ yêu tiếng trung

Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm

Bạn đang chọn từ điển Việt-Trung, hãy nhập từ khóa để tra.

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ thương yêu trong tiếng Trung và cách phát âm thương yêu tiếng Trung. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ thương yêu tiếng Trung nghĩa là gì.

thương yêu
[phát âm có thể chưa chuẩn]

呵护 《爱护; 保护。》怜 《爱。》lò
[phát âm có thể chưa chuẩn]

呵护 《爱护; 保护。》
怜 《爱。》lòng thương yêu. 怜爱。

怜爱; 疼爱 《关切喜爱。》

người giàđőnchiếc nhận được sự thương yêu của hàng xóm chung quanh và sự chăm sóc về nhiều phương diện.

孤寡老人得到四邻的怜恤和多方面的照顾。 怜恤 《怜悯。》


亲爱 《关系密切, 感情深厚。》tổ quốc thương yêu. 亲爱的祖国。mẹ thương yêu. 亲爱的母亲。
Nếu muốn tra hình ảnh của từ thương yêu hãy xem ở đây
  • ý ngầm tiếng Trung là gì?
  • động vật có nhiệt độ ổn định tiếng Trung là gì?
  • thành thử tiếng Trung là gì?
  • bạch nhật tiếng Trung là gì?
  • bay nhè nhẹ tiếng Trung là gì?
呵护 《爱护; 保护。》怜 《爱。》lòng thương yêu. 怜爱。怜爱; 疼爱 《关切喜爱。》người giàđőnchiếc nhận được sự thương yêu của hàng xóm chung quanh và sự chăm sóc về nhiều phương diện. 孤寡老人得到四邻的怜恤和多方面的照顾。 怜恤 《怜悯。》亲爱 《关系密切, 感情深厚。》tổ quốc thương yêu. 亲爱的祖国。mẹ thương yêu. 亲爱的母亲。

Đây là cách dùng thương yêu tiếng Trung. Đây là một thuật ngữ Tiếng Trung chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Cùng học tiếng Trung

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ thương yêu tiếng Trung là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Tiếng Trung hay còn gọi là tiếng Hoa là một trong những loại ngôn ngữ được xếp vào hàng ngôn ngữ khó nhất thế giới, do chữ viết của loại ngôn ngữ này là chữ tượng hình, mang những cấu trúc riêng biệt và ý nghĩa riêng của từng chữ Hán. Trong quá trình học tiếng Trung, kỹ năng khó nhất phải kể đến là Viết và nhớ chữ Hán. Cùng với sự phát triển của xã hội, công nghệ kỹ thuật ngày càng phát triển, Tiếng Trung ngày càng được nhiều người sử dụng, vì vậy, những phần mềm liên quan đến nó cũng đồng loạt ra đời.

Chúng ta có thể tra từ điển tiếng trung miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Số.Com Đặc biệt là website này đều thiết kế tính năng giúp tra từ rất tốt, giúp chúng ta tra các từ biết đọc mà không biết nghĩa, hoặc biết nghĩa tiếng Việt mà không biết từ đó chữ hán viết như nào, đọc ra sao, thậm chí có thể tra những chữ chúng ta không biết đọc, không biết viết và không biết cả nghĩa, chỉ cần có chữ dùng điện thoại quét, phền mềm sẽ tra từ cho bạn.

Nghĩa Tiếng Trung: 呵护 《爱护; 保护。》怜 《爱。》lòng thương yêu. 怜爱。怜爱; 疼爱 《关切喜爱。》người giàđőnchiếc nhận được sự thương yêu của hàng xóm chung quanh và sự chăm sóc về nhiều phương diện. 孤寡老人得到四邻的怜恤和多方面的照顾。 怜恤 《怜悯。》亲爱 《关系密切, 感情深厚。》tổ quốc thương yêu. 亲爱的祖国。mẹ thương yêu. 亲爱的母亲。

Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm

Bạn đang chọn từ điển Việt-Trung, hãy nhập từ khóa để tra.

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ yêu thương trong tiếng Trung và cách phát âm yêu thương tiếng Trung. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ yêu thương tiếng Trung nghĩa là gì.

yêu thương
[phát âm có thể chưa chuẩn]

慈爱 《[年长者对年幼者]仁慈喜爱。》疼 《心疼; 疼爱。》书慈 《[上对下]慈爱。》
[phát âm có thể chưa chuẩn]


慈爱 《[年长者对年幼者]仁慈喜爱。》
疼 《心疼; 疼爱。》

慈 《[上对下]慈爱。》
Nếu muốn tra hình ảnh của từ yêu thương hãy xem ở đây
  • ác tính tiếng Trung là gì?
  • cạn tàu ráo máng tiếng Trung là gì?
  • phòng bảo vệ chính trị tiếng Trung là gì?
  • xác định chủ đề tiếng Trung là gì?
  • gàu tát nước tiếng Trung là gì?
慈爱 《[年长者对年幼者]仁慈喜爱。》疼 《心疼; 疼爱。》书慈 《[上对下]慈爱。》

Đây là cách dùng yêu thương tiếng Trung. Đây là một thuật ngữ Tiếng Trung chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Cùng học tiếng Trung

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ yêu thương tiếng Trung là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Tiếng Trung hay còn gọi là tiếng Hoa là một trong những loại ngôn ngữ được xếp vào hàng ngôn ngữ khó nhất thế giới, do chữ viết của loại ngôn ngữ này là chữ tượng hình, mang những cấu trúc riêng biệt và ý nghĩa riêng của từng chữ Hán. Trong quá trình học tiếng Trung, kỹ năng khó nhất phải kể đến là Viết và nhớ chữ Hán. Cùng với sự phát triển của xã hội, công nghệ kỹ thuật ngày càng phát triển, Tiếng Trung ngày càng được nhiều người sử dụng, vì vậy, những phần mềm liên quan đến nó cũng đồng loạt ra đời.

Chúng ta có thể tra từ điển tiếng trung miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Số.Com Đặc biệt là website này đều thiết kế tính năng giúp tra từ rất tốt, giúp chúng ta tra các từ biết đọc mà không biết nghĩa, hoặc biết nghĩa tiếng Việt mà không biết từ đó chữ hán viết như nào, đọc ra sao, thậm chí có thể tra những chữ chúng ta không biết đọc, không biết viết và không biết cả nghĩa, chỉ cần có chữ dùng điện thoại quét, phền mềm sẽ tra từ cho bạn.

Nghĩa Tiếng Trung: 慈爱 《[年长者对年幼者]仁慈喜爱。》疼 《心疼; 疼爱。》书慈 《[上对下]慈爱。》

Một trong những cụm từ cơ bản để nói “Tôi yêu bạn” trong tiếng Trung phố thông là "wǒ ài nǐ" [我爱你]. Tuy nhiên có nhiều cách khác để nói "Tôi yêu bạn" thường được sử dụng hơn kết hợp cùng hành động để thể hiện tình cảm đối với ai đó.

>>> Cách tổ tình tiếng Trung ngọt ngào

Nói "wǒ ài nǐ" [我 爱 你] để nói "tôi yêu bạn" với ai đó

Cụm từ "wǒ ài nǐ" [我爱你] là cách nói đơn giản nhất để nói "Tôi yêu bạn" trong tiếng Trung. Đây được coi là một biểu hiện của cảm xúc cực kỳ mạnh mẽ và không bao giờ được sử dụng để nói một cách tình cờ. 

Sử dụng cụm từ này để thể hiện một tình yêu trọn đời với một người nào đó trong một tình huống trang trọng hoặc một dịp nghiêm túc. Ví dụ, bạn có thể nói điều này với người vợ hoặc chồng của bạn trong đám cưới, hoặc vào một ngày kỷ niệm.

Cụm từ "wǒ ài nǐ" [我爱你] không chỉ thể hiện tình yêu lãng mạn. Nó cũng có thể được sử dụng để thể hiện tình yêu giữa các thành viên trong gia đình. Tuy nhiên, cũng giống như khi thể hiện trong tình yêu, nó sẽ không được sử dụng một cách thuận tiện trong những tình huống thông thường.

Đi với "wǒ xǐ huān nǐ" [我 喜欢 你] để thể hiện cảm xúc lãng mạn

Một người Trung Quốc có thể sẽ nhìn bạn một cách kỳ lạ nếu bạn nói "wǒ ài nǐ" [我爱你] với họ - đặc biệt là người mà bạn mới bắt đầu hẹn hò hoặc phải lòng. Theo nghĩa đen "wǒ xǐ huān nǐ" [我喜欢你] sẽ là "Tôi thích bạn", nhưng thực ra đây là cách phổ biến nhất để nói "Tôi yêu bạn" trong tiếng Trung Quốc.

Cụm từ này cũng được sử dụng trong các tình huống thông thường hơn trong đó "wǒ ài nǐ" [我爱你] sẽ bị coi là không phù hợp. Ví dụ, bạn có thể nói điều đó với người yêu của mình trước khi hai bạn chia tay. Ở đây có thể hiểu theo nghĩa “Anh sẽ nhớ em lắm đó”.

Nhắn tin rất phổ biến ở Trung Quốc và một văn bản viết tay đã xuất hiện để bày tỏ cảm xúc của bạn với ai đó bằng cách sử dụng các số thay vì chính các từ [bằng tiếng Trung hoặc tiếng Anh]. Các số được sử dụng thay cho các ký tự Trung Quốc vì cách phát âm các số trong tiếng Trung gần giống với khi phát âm ký tự. Một số chữ viết tắt tin nhắn văn bản Trung Quốc thể hiện sự lãng mạn bao gồm: 

  • 520 [wǔ èr líng] là viết tắt của "wǒ ài nǐ" [Tôi yêu bạn]

  • 770 [qī qī líng] là viết tắt của "qīn qīn nǐ" [hôn bạn]

  • 880 [bā bā líng] là viết tắt của "bào bào nǐ" [ôm bạn]

  • 530 [wǔ sān líng] là viết tắt của "wǒ xiǎng nǐ" [nhớ bạn]. Cụm từ này cũng có thể được hiểu là bạn đang nghĩ về người đó.

Lời khuyên về văn hóa: Vì người Trung Quốc thường thể hiện tình yêu của họ một cách phi ngôn ngữ, thông qua cử chỉ và tình cảm thể xác, "qīn qīn nǐ" [亲亲你] and "bào bào nǐ" [抱抱你] thường được sử dụng để nói "Tôi yêu bạn".

Mặc dù không phải là tiếng Trung Quốc, nhiều người nói tiếng Trung Quốc sẽ chuyển sang tiếng Anh khi họ muốn nói với ai đó rằng họ yêu người đó. Chủ yếu, họ làm điều này bởi vì cụm từ "wǒ ài nǐ" [我 爱 你] được coi là quá mạnh hoặc quá nghiêm trọng khi thể hiện tình cảm.

Nếu bạn chỉ nói "Tôi yêu bạn" trong một khoảnh khắc tình cờ, chẳng hạn như khi tắt điện thoại, có lẽ sẽ thích hợp hơn khi nói bằng tiếng Anh hơn là nói bằng tiếng Trung Quốc.

Nói "wǒ xiǎng nǐ" để cho người khác biết bạn đang nghĩ về họ

Cụm từ "wǒ xiǎng nǐ" [我想你] có thể có nghĩa là "Tôi nhớ bạn" hoặc "Tôi đang nghĩ về bạn" hoặc được coi là một biểu hiện của tình cảm. Ý nghĩa của cụm từ thực sự phụ thuộc vào ngữ cảnh mà bạn nói nó. 

Ví dụ: nếu bạn nhắn tin cụm từ này cho ai đó mà bạn lâu chưa thấy trong một thời gian, nó sẽ được hiểu là bạn nhớ về họ.

Nếu bạn chỉ mới gặp người gần đây, điều đó thường được hiểu là bạn đang nghĩ về họ.

Nếu bạn đang ở trong một mối quan hệ độc quyền với tính cách lãng mạn của mình, có một số cụm từ tiếng Quan thoại bạn có thể sử dụng để cho họ biết rằng họ là "một và duy nhất" của bạn. Một số cụm từ bạn có thể tham khảo như:

Nǐ shì wǒ de wéiyī [你是我的唯]: Bạn là người duy nhất của tôi

Wǒ de xīnlǐ zhǐ yǒu nǐ [我的心里只有你]: Trong trái tim tôi chỉ có bạn

Wǒ huì yīzhí péizhe nǐ [我会一直陪着你]: Tôi sẽ luôn ở bên bạn

Mẹo: Tránh sử dụng các cụm từ này nếu bạn chưa có mối quan hệ cam kết độc quyền với ai đó. Nếu bạn sử dụng chúng với người yêu hoặc người mà bạn mới bắt đầu hẹn hò, nó có thể trái ngược với tác dụng mà bạn mong muốn và khiến người đó sợ hãi.

Nếu bạn muốn cho ai đó thấy bạn thích họ một cách lãng mạn hoặc thấy họ hấp dẫn, thì khen họ là một khởi đầu tốt. Ít nhất, bạn đã chỉ ra rằng bạn nghĩ về họ một cách tích cực. Một số cụm từ để sử dụng bao gồm: 

Nǐ zhēn piàoliang [你真漂亮]: Bạn thật xinh đẹp

Nǐ hǎo shuài [你好帅]: Bạn thật đẹp trai

Chuān yī fú zhēn pèi nǐ [穿衣服真配你]: Bạn trông thật tuyệt trong những bộ quần áo đó 

Cho biết mối quan tâm lãng mạn của bạn với ai đó bằng cách nói "wǒ duì nǐ gǎn xìng qu" 

Cụm từ "wǒ duì nǐ gǎn xìng qu" [我对你感兴趣] có nghĩa là "Tôi quan tâm đến bạn." Nếu bạn đã gặp ai đó và muốn hẹn hò hoặc theo đuổi mối quan hệ lãng mạn với họ, cụm từ này sẽ cho họ biết bạn cảm thấy thế nào. 

Bạn cũng có thể thử "wǒ xǐhuān nǐ" [我喜欢你], có nghĩa là "Tôi đã phải lòng bạn," hoặc "wǒ rènwéi nǐ bù jǐnjǐn zhǐ shì yí gè péngyǒu" [我认为你不仅仅只是一个朋友], có nghĩa là "Tôi nghĩ về bạn nhiều hơn một người bạn".

Nếu bạn nói "wǒ duì nǐ gǎn xìng qu" [我对你感兴趣] với ai đó, bạn đang nói "bạn có ý nghĩa rất lớn với tôi". Mặc dù cụm từ này thường được sử dụng trong một bối cảnh lãng mạn, bạn cũng có thể sử dụng nó với một người bạn hoặc thành viên gia đình đã hết lòng giúp đỡ bạn.

Khi bạn nói điều này với ai đó, họ sẽ thấy rằng bạn nhận ra và đánh giá cao những nỗ lực của họ và quan tâm sâu sắc đến họ.

Nhiều người Trung Quốc tin rằng hành động của bạn thực sự tốt hơn lời nói của bạn. Có khả năng người thân của bạn sẽ đánh giá mức độ họ có ý nghĩa với bạn bằng những gì bạn làm cho họ hơn là tần suất bạn nói những điều lãng mạn với họ. 

Ví dụ, bạn có thể làm một việc vặt cho họ mà bạn biết họ đặc biệt không thích hoặc có một thời gian khó khăn để làm.

Bạn cũng có thể nấu cho họ bữa ăn yêu thích, ghi lại chương trình TV yêu thích của họ hoặc mua vé cho buổi hòa nhạc mà bạn biết họ sẽ vô cùng mong muốn.

Bạn không cần phải đặc biệt tạo ra thứ gì đó sáng tạo nghệ thuật mà người bạn yêu sẽ trân trọng. Chỉ cần đơn giản bạn đã làm ra món đồ nào đó bằng tất cả tình cảm, tấm lòng là người đó đã vô cùng trân trọng rồi.

Ví dụ: bạn có thể in ảnh của hai bạn với nhau và tạo một cuốn sổ lưu niệm về mối quan hệ của bạn và tất cả các địa điểm hai người đã đi cùng với nhau.

Nếu bạn thiên về âm nhạc, bạn có thể cân nhắc viết một bài hát cho người đó để họ biết họ có ý nghĩa như thế nào với bạn.

Người Trung Quốc thể hiện tình yêu của họ thường xuyên hơn bằng lời nói. Nếu bạn yêu ai đó, hãy cho họ biết bằng cách nắm tay họ thường xuyên và đưa tay ôm lấy họ, nghiêng về bên cạnh họ hoặc âu yếm trong khi hai bạn đang tham gia vào một cái gì đó khác cho họ biết rằng bạn rất muốn gắn bó với họ.

Ví dụ: bạn có thể vòng tay quanh eo của người khác khi họ đang nấu ăn hoặc xoa bóp vai họ khi họ đang đọc hoặc làm việc.

Những lá thư viết tay trang trí công phu được ấp ủ trong văn hóa Trung Quốc, vì vậy nếu bạn viết một bức thư tình cho người bạn yêu thì bạn chắc chắn sẽ thu hút sự chú ý của họ [và trái tim của họ]. Trong loại thư này, bạn có thể nghiêm túc hơn mà không phải lo lắng rằng bạn sẽ xúc phạm họ.

Ví dụ: "wǒ ài nǐ" [我爱你] sẽ phù hợp hơn nhiều trong một bức thư tình chính thức so với khi bạn nói bằng miệng.

Nếu bạn mới bắt đầu học tiếng Trung, bạn có thể nhờ người bản ngữ xem qua thư của bạn trước khi bạn gửi nó cho người bạn yêu quý.

Trên đây là cách nói “tôi yêu bạn” trong tiếng Trung. Hy vọng qua bài chia sẻ này của trung tâm tiếng Trung SOFL sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về cách người Trung thể hiện tình cảm và nói lời yêu thương từ đó biết cách thể hiện tình cảm với những người thương yêu của mình bạn nhé!

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề