Cấu trúc mặc dù trong tiếng hàn là gì năm 2024

2. A/V + 더라도 : dù (Diễn tả dù giả định như câu trước nhưng câu sau vẫn tương phản với giả định của câu trước )

Ví dụ:

내일은 무슨 일이 었더라도 지각하면 안돼.

Dù ngày mai có việc gì đi nữa cũng không được đến trễ.

- 미국에 가더라도 자주 전화해.

Dù đi Mỹ nhưng hãy thường xuyên gọi điện về nhà.

3. A/V + 아/어 봤자: mà xem, đi nữa... (đại loại là như thế).

  1. V + 아/어 봤자: Việc của vế thứ nhất có diễn ra thì vế sau vẫn vậy không có nghĩa lí gì.

- Sau nó hay đi với câu dạng ㄹ/을 것이다 (dự đoán) hoặc câu thường, ko đi kèm được câu mệnh lệnh và thỉnh cầu.

Ví dụ:

- 지금 출발해 봤자 약속시간에 도착할 수 없어.

Bây giờ xuất phát đi nữa thì cũng không tới đúng hẹn được đâu.

- 깨끗하게 청소해 봤자 금방 더러워져요.

Dọn sạch sẽ mà xem, rồi lại bẩn ngay thôi.

  1. A + 아/어 봤자: Việc của vế trước không có gì đáng nói hay đáng ngạc nhiên. Với tính từ thì nó hay có câu hỏi ở dưới (hỏi lửng thôi chứ ko phải để trả lời). Sau nó không đi kèm với câu mệnh lệnh hoặc thỉnh dụ.

Ví dụ:

- 한국의 겨울 날씨가 추워 봤자 북극보다 춥겠어요?

Thời tiết của HQ có lạnh đi nữa thì có bằng bắc cực không?

4. A/V + 아/어/여도, DT + 이어도/여도 : cho dù…, dù…cũng…, dù...nhưng...

  1. A/V + 아/어/여도:

아도 : dùng khi động từ / tính từ kết thúc có nguyên âm ㅏ, ㅗ

Ví dụ:

- 바빠도 한국말을 공부해요.

Dù bận tôi vẫn muốn học tiếng Hàn.

어도 : dùng khi động từ / tính từ kết thúc bằng các nguyên âm khác.

- 밥을 먹어도 배부르지 않아요.

Ăn cơm mà cũng chẳng no.

여도 : dùng khi đuôi động từ kết thúc là 하다 => 해도.

- 공부를 많이 해도 시험을 잘 못 봤어요.

Dù học rất nhiều nhưng dường như cũng không làm bài tốt.

  1. N + 이어도/여도:

Ví dụ:

일요일이어도 일을 합니다.

Dù là chủ nhật nhưng vẫn làm việc.

Lưu ý:

Khi câu hỏi nhằm hỏi một sự cho phép nào đó, nếu câu trả lời phủ định thì có nghĩa điều đó bị cấm, không được phép, câu trả lời thường là cấu trúc “–(으)면 안된다”.

A: 여기 앉아도 됩니까?

Tôi ngồi đây được không?

B: 아니오, 앉으면 안됩니다.

Không, bạn không được ngồi đây.

5. A/V+ 으나 마나: Chỉ một việc làm vô ích , vô dụng làm cũng như không.

Ví dụ:

너무 늦어서 지금은 가나 마나예요.

Muộn quá rồi giờ đi cũng như không thôi.

8. V + 고도: (cũng) diễn tả ý tương phản hoặc một đặc tính khác so với sự việc, cảm giác mà đã đề cập ở vế trước.

영희는 슬픈 영화를 보고도 울지 않는다.

Yeong Hui xem phim buồn mà cũng không khóc.

그 사람과 헤어지고도 눈물을 안 흘렸어요.

Trên đây là các mẫu ngữ pháp chủ đề NHƯỢNG BỘ -양보 trong tiếng Hàn TOPIK II. Ở bài học tiếp theo chúng ta sẽ học về mẫu ngữ pháp nhóm MỨC ĐỘ -정도 nhé!

Trong bài viết này Las tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp cho bạn, tuy nhiên nó không đầy đủ trọn bộ, tốt nhất bạn nên đầu tư mua giáo trình để học ngữ pháp một cách trọn vẹn và hiệu quả hơn nhé!.

Cấu trúc mặc dù trong tiếng hàn là gì năm 2024
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp

A/V + 는다고 해도: Mặc dù nói rằng là… nhưng.

Đối với động từ:

V+ 았/었/였다고 해도 (quá khứ)

V+ 는/ㄴ다고 해도 (hiện tại)

V+ 을/ㄹ 거라고 해도 (tương lai)

Đối với tính từ:

A+ 았/었/였다고 해도 (quá khứ)

A+ 다고 해도 (hiện tại)

A+ 을/ㄹ 거라고 해도 (tương lai)

Đối với danh từ:

N+ 이았/었/였다고 해도 (quá khứ)

N+(이) 라고 해도 (hiện tại)

N+ 일 거라고 해도 (tương lai)

1 số chú ý khi dùng 는다고 해도:

Sử dụng khi nội dung của vế trước không ảnh hướng đến nôi dung của vế sau.

Có thể dùng cấu trúc ” 아/여 봤자” để thay thế cho 는다고 해도.

A/V + 더라도: Cấu trúc này có nghĩa là dù, cho dù.

Được dùng để diễn tả giả định khi sự kiện ở vế 1 không có ảnh hưởng gì đến kết quả ở vế 2 (kết quả không thay đổi).

V + 아/어 봤자: Việc của vế thứ nhất có diễn ra thì vế sau vẫn vậy không có nghĩa lí gì.

Sau nó hay đi với câu dạng ㄹ/을 것이다 (dự đoán) hoặc câu thường, ko đi kèm được câu mệnh lệnh và thỉnh cầu.

지금 출발해 봤자 약속시간에 도착할 수 없어.

Bây giờ xuất phát đi nữa thì cũng không tới đúng hẹn được đâu.

깨끗하게 청소해 봤자 금방 더러워져요.

Dọn sạch sẽ mà xem, rồi lại bẩn ngay thôi.

A + 아/어 봤자: Việc của vế trước không có gì đáng nói hay đáng ngạc nhiên. Với tính từ thì nó hay có câu hỏi ở dưới (hỏi lửng thôi chứ ko phải để trả lời). Sau nó không đi kèm với câu mệnh lệnh hoặc thỉnh dụ.

한국의 겨울 날씨가 추워 봤자 북극보다 춥겠어요?

Thời tiết của HQ có lạnh đi nữa thì có bằng bắc cực không?

A/V + 아/어/여도, DT + 이어도/여도: Cho dù…, dù…cũng…, dù…nhưng…

A/V + 아/어/여도:

아도 : dùng khi động từ / tính từ kết thúc có nguyên âm ㅏ, ㅗ

바빠도 한국말을 공부해요.

Dù bận tôi vẫn muốn học tiếng Hàn.

어도 : dùng khi động từ / tính từ kết thúc bằng các nguyên âm khác.

밥을 먹어도 배부르지 않아요.

Ăn cơm mà cũng chẳng no.

여도 : dùng khi đuôi động từ kết thúc là 하다 => 해도.

공부를 많이 해도 시험을 잘 못 봤어요.

Dù học rất nhiều nhưng dường như cũng không làm bài tốt.

N + 이어도/여도:

*** Lưu ý:

Khi câu hỏi nhằm hỏi một sự cho phép nào đó, nếu câu trả lời phủ định thì có nghĩa điều đó bị cấm, không được phép, câu trả lời thường là cấu trúc “–(으)면 안된다”.

A/V+ 으나 마나: Chỉ một việc làm vô ích , vô dụng làm cũng như không.

Từ có patchim dùng으나마나, không có patchim dùng나마나

V + 고도: Hành động vế trước đã hoàn thành thì hành động vế sau nối tiếp nhưng khác với mong đợi hoặc không phù hợp, không tự nhiên so với hành động vế trước.

Thường dùng nhiều trong văn nói, nhìn thấy hành động của người khác và biểu hiện

나는 열 시간 잠을 자고도 또 잔다 (?)

민수는 열 시간 잠을 자고도 또 잔다 (O)

Thường kết hợp với động từ, có nhiều tính từ bị hạn chế kết hợp

Không thể kết hợp được với các vĩ tố chỉ thì – 았/었, – 겠

밥을 먹었고도 또 케이크를 먹어요 (X)

Chủ ngữ của cả 2 vế phải là 1

전화를 걸고도 받지 않아요 (X)

전화를 걸었지만 받지 않아요. (O)

V + 기는 하지만: Ừ thì cũng…nhưng mà (Cấu trúc này sử dụng khi biểu thị ý nghĩa đối chiếu, tương phản và biểu thị dưới hai dạng: A/V -기는 하지만, -기는 -지만.

Chú ý rằng cấu trúc thứ hai sử dụng chung động từ hoặc tính từ hai lần. Cấu trúc này diễn tả người nói công nhận hoặc thừa nhận nội dung mệnh đề phía trước nhưng muốn bày tỏ, diễn tả rõ việc có quan điểm, ý kiến khác ở mệnh đề sau.)

V + 는 데도: Mặc dù

Cấu trúc này thể hiện kết quả xảy ra không phải là điều bạn mong muốn.

Nghĩa tiếng việt: Mặc dù… nhưng vẫn

Động từ dùng: V+ 는데도

Tính từ có patchim dùng A+ 은데도, không patchim dùng A+ ㄴ데도.

V + 을/ㄹ 만하다: Được sử dụng khi người nói muốn nói đến 1 sự vật, sự việc có giá trị, ý nghĩa. Ý nghĩa: Đáng để.

V + 을/ㄹ 정도로: Mức, đến mức, cỡ

V + 다시피 하다: Được sử dụng trong trường hợp một việc gì đó mà thực tế không phải như vậy mà gần như là giống như thế. Có thể hiểu là : giống như là , coi như là , hầu như là …

는/은/ㄴ 감이 있다: Được dùng trong trường hợp khi nảy sinh suy nghĩa hoặc cảm nhận nào đó trước 1 sự việc . Có thể hiểu là : cảm giác là….,nghĩ rằng là …., cảm nhận rằng…, thấy rằng…

V + 는 감이 있다

A + 은/ㄴ 감이 있다

V + 을 지경이다: Được sử dụng nhằm diễn tả tình trạng giống với một tình trạng nào đó. Có thể hiểu là : đến mức, tới mức muốn …

A + 은/ㄴ가 보다: Có thể dịch là : “ hình như có , có vẻ”

V + 나 보다

화가 전화를 안 받아. 벌써 자나 봐.

A/V + 은/ㄴ,는, 을/ㄹ 것 같다: Dùng ở thì hiện tại , có thể dịch là : hình như, có lẽ, có vẻ ( thể hiện sự phỏng đoán , hoặc không chắc chắn)

Ngữ pháp (으)ㄴ 것 같다 – Phỏng đoán trong quá khứ

(으)ㄴ 것 같다 diễn tả sự suy đoán của người nói về điều xảy ra trong quá khứ, được gắn vào thân động từ.

Ngữ pháp 는 것 같다 – Phỏng đoán ở hiện tại

는 것 같다 chỉ sự suy đoán của người nói về trạng thái hoặc hành động xảy ra ở hiện tại.

Biểu hiện này chỉ sự phỏng đoán của người nói. Nó có những dạng khác nhau phụ thuộc vào điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ, đang xảy ra ở hiện tại, hoặc sẽ xảy ra trong tương lai. Và tương ứng theo đó với động từ hay tính từ sẽ có cách kết hợp khác nhau.

Ngữ pháp (으)ㄹ 것 같다 – Phỏng đoán trong tương lai

Cách dùng:

Động tính từ có patchim + 을것 같다

먹다 -> 먹을 것 같다 (ăn)

Động tính từ KHÔNG có patchim + ㄹ것 같다

오다 -> 올 것 같다 (đến)

Cấu trúc này thể hiện sự dự đoán, phỏng đoán một cách không chắc chắn về một việc gì đó. Tương đương nghĩa tiếng Việt là “hình như…”, “có lẽ…”, “có thể là…”.

V + 을/ㄹ 테니(까): Thể hiện sự dự đoán về tương lai hay ý chí của người nói. Có thể dịch là : Chắc sẽ…nên…

A/V + (으)ㄴ/는 모양이다: Dùng để phỏng đoán hay suy đoán tình huống nào đó sau khi chứng kiến hoặc nghe từ ai đó.