Trong giá bán lẻ điện sinh hoạt EVN sẽ áp dụng cách tính lũy kế và chia ra 6 bậc với 6 mức giá khác nhau. Người dùng điện càng nhiều thì giá sẽ càng cao và mức giá chính xác cho 6 bậc sẽ như sau:
- Bậc 1: Từ 0 – 50kWh: 1.678 đồng/kWh [giá cũ là 1.549 đồng/kWh].
- Bậc 2: Từ 51 – 100 kWh: 1.734 đồng/kWh [giá cũ là 1.600 đồng/kWh].
- Bậc 3: Từ 101 – 200 kWh: 2.014 đồng/kWh [giá cũ là 1.858 đồng/kWh].
- Bậc 4: Từ 201 – 300 kWh: 2.536 đồng/kWh [giá cũ là 2.340 đồng/kWh].
- Bậc 5: Từ 301 – 400 kWh: 2.834 đồng/kWh [giá cũ là 2.615 đồng/kWh].
- Bậc 6: Từ 401 kWh trở lên: 2.927 đồng/kWh [giá cũ là 2.701 đồng/kWh].
2 Giá bán lẻ điện sinh hoạt của EVN mới nhất năm 2022
Mức giá bán lẻ điện của EVN sẽ tùy thuộc vào ngành dịch vụ sử dụng. EVN đã phân giá bán lẻ điện thuộc các ngành như sau:
Giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất năm 2022
Nhóm đối tượng khách hàng cấp điện áp từ 110kV trở lên
- Giá điện giờ bình thường là: 1.536 đồng/kWh.
- Giá điện giờ thấp điểm là : 970 đồng/kWh.
- Giá điện giờ cao điểm là: 2.759 đồng/kWh.
Nhóm khách hàng cấp điện áp từ 22kV đến dưới 110 kV
- Giá điện giờ bình thường là: 1.555 đồng/kWh.
- Giá điện giờ thấp điểm là: 1.007 đồng/kWh.
- Giá điện giờ cao điểm là: 2.871 đồng/kWh.
Nhóm khách hàng có cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV
- Giá điện giờ bình thường là : 1.611 đồng/kWh.
- Giá điện giờ thấp điểm là : 1.044 đồng/kWh.
- Giá điện giờ cao điểm là: 2.964 đồng/kWh.
Nhóm khách hàng có cấp điện áp dưới 6 kV
- Giá điện giờ bình thường là: 1.685 đồng/kWh.
- Giá điện giờ thấp điểm là: 1.100 đồng/kWh.
- Giá điện giờ cao điểm là: 3.076 đồng/kWh.
Giá bán điện lẻ của EVN dành cho khối hành chính sự nghiệp
Đối với đối tượng khách hàng là hành chính sự nghiệp sẽ được chia ra 2 nhóm và có 2 giá bán điện như sau:
Giá điện tại bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông
- Giá điện dành cho cấp điện áp từ 6kV trở lên là: 1.659 đồng/kWh.
- Giá điện dành cho cấp điện áp dưới 6kV là: 1.771 đồng/kWh.
Gia điện để chiếu sáng công cộng, đơn vị hành chính sự nghiệp
- Từ cấp điện áp từ 6kV trở lên giá: 1.827 đồng/kWh.
- Từ cấp điện áp dưới 6kV trở lên giá: 1.902 đồng/kWh.
Giá bán lẻ điện sinh hoạt năm 2022
Giá điện sinh hoạt được EVN bán để sử dụng cho người dân sẽ được tính theo cấp bậc lũy kế. Người dùng điện càng nhiều thì giá mua sẽ càng tăng lên. Chính sách này được EVN áp dụng để khuyến khích người dân tiết kiệm điện năng đến mức tối ưu nhất. Cụ thể bảng giá bán lẻ điện sinh hoạt như sau:
- Bậc 1: Cho kWh từ 0 – 50, giá bán điện là: 1.678 đồng/kWh.
- Bậc 2: Cho kWh từ 51 – 100 sẽ có giá bán là: 1.734 đồng/kWh.
- Bậc 3: Cho kWh từ 101 – 200 có mức giá: 2.014 đồng/kWh.
- Bậc 4: Cho kWh từ 201 – 300 có mức giá: 2.536 đồng/kWh.
- Bậc 5: Cho kWh từ 301 – 400 có mức giá: 2.834 đồng/kWh.
- Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên có giá bán cao nhất là: 2.927 đồng/kWh.
- Ngoài ra giá bán lẻ điện sinh hoạt dành cho các công tơ thẻ trả trước là 2.461 đồng/kWh.
Để tiết kiệm điện hiệu quả mời các bạn tham khảo bài viết: [Bật mí] giải pháp tiết kiệm điện hiệu quả
Điện đóng một vai trò quan trọng trong sinh hoạt và kinh doanh. Hiện nay, việc tính tiền điện để biết cách sử dụng điện sao cho tiết kiệm là một trong những mẹo hữu ích cho cuộc sống. Dưới đây, htsolarxanh sẽ trả lời câu hỏi “1kw điện bao nhiêu tiền?”.
Nội dung bài viết
1kw điện bao nhiêu tiền – Hiểu về số điện
Trước khi đi vào tìm hiểu 1kw điện bao nhiêu tiền, chúng ta cần biết số điện là gì. Bởi từ số điện, người ta sẽ biết được cách tính toán số tiền phải chi trả cho một tháng tiền điện.
Số điện là số lượng điện tiêu thụ được tính bằng kW/h. Số điện của từng thiết bị điện có thể khác nhau. Dựa vào số điện tiêu thụ của thiết bị điện và biểu giá điện do Nhà nước ban hành, bạn sẽ nhận được hoá đơn tiền điện hàng tháng.
1 số điện bằng bao nhiêu kw, bao nhiêu w?
Các thiết bị điện trong nhà thường sử dụng công suất tính bằng đơn vị kw. Theo giá trị quy đôi, 1kw = 1000w. Đơn vị phổ biến để tính tiền điện là kw và giờ. Do đó, dựa vào quy ước chung ta có:
1 số điện = 1kWh = 1kw = 1000w
1kw điện bao nhiêu tiền?
Việc một số điện hay 1kw điện bao nhiêu tiền phụ thuộc vào bậc giá Theo công bố của Tập đoàn Điện lực Việt Nam EVN, giá bán lẻ điện sinh hoạt được chia thành 6 bậc giá.
Trong đó, biểu giá điện mới nhất được tính như sau:
Bậc 1: Từ 0 – 50kWh: 1.678 đồng/kWh
Bậc 2: Từ 51 – 100kWh: 1.734 đồng/kWh
Bậc 3: Từ 101 – 200kWh: 2.014 đồng/kWh
Bậc 4: Từ 201 – 300kWh: 2.536 đồng/kWh
Bậc 5: Từ 301 – 400kWh: 2.834 đồng/kWh
Bậc 6: Từ 401kWh trở lên: 2.927 đồng/kWh
Đối với bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước, giá điện = 2.461 đồng/kWh.
Đối với các nhóm ngành sản xuất, khối hành chính, sử nghiệp, và kinh doanh, quy định cụ thể về giá điện cũng khác nhau.
Các nhóm ngành sản xuất
Nhóm đối tượng khách hàngGiá bán điện [đồng/kWh]Cấp điện áp từ 110kV trở lên Giờ bình thường1.536Giờ thấp điểm970Giờ cao điểm2.759Cấp điện áp từ 22kV đến dưới 110kV Giờ bình thường1.555Giờ thấp điểm1.007Giờ cao điểm2.871Cấp điện áp từ 6kV đến dưới 22kV Giờ bình thường1.611Giờ thấp điểm1.044Giờ cao điểm2.964Cấp điện áp dưới 6kV Giờ bình thường1.685Giờ thấp điểm1.100Giờ cao điểm3.076Khối hành chính, sự nghiệp
Nhóm đối tượng khách hàngGiá bán điện [đồng/kWh]Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông Cấp điện áp từ 6kV trở lên1.659Cấp điện áp dưới 6kV1.771Chiếu sáng công cộng, đơn vị hành chính sự nghiệp Cấp điện áp từ 6kV trở lên1.827Cấp điện áp dưới 6kV1.902Kinh doanh
Cách tính số điện và tiền điện chính xác – 1kw điện bao nhiêu tiền
Đề tính số điện tiêu thụ trong 1 tháng, bạn áp dụng công thức sau:
W = P x t
Trong đó:
W: điện tiêu thụ [số điện] của thiết bị điện trong khoảng thời gian t
t: Khoảng thời gian thiết bị điện làm việc
P: Công suất đồ dùng điện, đơn vị W
Hiện nay, công suất của thiết bị điện đều được ghi trên nhãn mác hoặc vỏ ngoài của thiết bị đó. t sẽ là khoảng thời gian thiết bị điện hoạt động trong 1 tháng. Sau khi tính được số điện tiêu thụ, bạn chỉ cần nhân nó với giá điện nhà nước ban hành để tính được số tiền điện mà bạn phải trả.