250cc là gì

Khi sử dụng các phương tiện giao thông thì chắc hẳn chúng ta cũng đã từng nghe đến một đơn vị kỹ thuật đó là phân khối. Vậy phân khối là gì? Xe phân khối là gì? Xe phân khối có những loại nào? Bài viết này sẽ đi trả lời cho những thắc mắc trên, cùng theo dõi để có thể hiểu rõ hơn về nó.

Bạn đang xem: Cc trong xe máy là gì, có những loại xe phân


Phân khối là gì?

Phân khối là dung tích của Xi lanh [Cubic Capacity] được đo bằng “CC Cubic Centimeters” hay Centimet khối hay phân khối. Nó biểu thị toàn bộ thể tích quét của động cơ nói chung và tất cả sự kết hợp của các xi lanh [Tìm hiểu rõ hơn xi lanh là gì]. Phân khối còn được gọi là sự chuyển dịch của động cơ, được đo bằng centimet khối [cm3].

Các cc thường sử dụng để đo các vật thể ba chiều như chất lỏng hoặc khí. Trong các trường hợp ở xe máy thì bạn đang nói về hỗn hợp nhiên liệu và không khí cho nên chúng ta sẽ đo bằng cách sử dụng CC. Không khí và nhiên liệu là tiêu chuẩn toàn cầu khi cung cấp năng lượng cho xe máy.

Xe phân khối có nhiều loại về kiểu dáng và thể tích xi lanh

CC phân khối là gì?

CC là đơn vị để tính phân khối của mỗi loại xe và mỗi loại sẽ có một trị số xi lanh khác nhau như: 100cc, 150cc, 200cc,… Thể tích của xilanh trong xe được tính 1cc = 1 cm3. Ví dụ như 190cc tức là xe 190 phân khối. Tương tự xe máy 150cc la gì thì chúng ta có thể trả lời ngay được đó là xe 150 phân phối.

Một số loại xe phân khối thường gặp hiện nay

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại xe phân khối với đủ các loại dung tích khác nhau. Đây là một thông số kỹ thuật không thể bỏ qua.

Xe phân khối là gì?

Có những câu hỏi đặt ra như xe này bao nhiêu phân khối? Xe 50 phân khối là gì? Để tính được phân khối của xe sẽ cần tới 2 thông số đường kính piston và hành trình piston.

Tham khảo: 

Dựa vào phân khối của xe để chia ra nhiều loại xe máy khác nhau. Đến đây nhiều câu hỏi được đặt ra như 50 phân khối là gì? 100 phân khối là gì? 300 phân khối là gì? Cách tính cụ thể như sau:

Xe dưới 50 phân khối là gì?

Ở lứa tuổi học sinh, theo quy định chỉ được đi những chiếc xe dưới 50 phân khối. Những chiếc xe 50 phân khối trở xuống thì được gọi là xe gắn máy.

Xem thêm: Quốc Anh Welax Là Gì - Sự Nghiệp Của Cựu Thành Viên Welax

Một số mẫu xe gắn máy phổ biến như Honda Dream 50, Honda Little Cub, Honda today, SYM Elite, Yamaha Exciter,… Những dòng xe dưới 50 phân khối phù hợp cho học sinh, sinh viên do không yêu cầu giấy phép lái xe.

Xe Cub dưới 50cc được sử dụng phổ biến hiện nay

Xe 50 phân khối là gì?

Xe trên 50cc gọi là xe gì? Chiếc xe có dung tích xi lanh 50 phân khối trở lên được gọi là xe mô tô. Đến phân khúc này xe lại được chia làm 2 nhánh nhỏ là underbone và xe phân khối nhỏ.

Cả hai dòng này đều có dung tích từ 50 đến dưới 175cc. Hai dòng xe này sẽ giải đáp câu hỏi: Xe 50cc là gì? Xe 100 phân khối là gì? Xe 110 phân khối là gì? Xe 125 phân khối là gì?

Tuy nhiên thì với những xe có model bình xăng ở dưới yên thì sẽ được xếp vào dòng xe underbone như Exciter, Winner, Wave, Future, Sirius,… Dòng xe model có bình xăng trần được xếp vào xe có phân khối nhỏ như FZ150, CB150R, GSX-S150, R15,…

Tham khảo:

Xe TFX 150 với kiểu dáng mạnh mẽ

150 phân khối là gì?

Xe có dung tích 150 phân khối sẽ được xác định là một trong 2 dòng xe trên, tùy thuộc vào model thiết kế nắp bình xăng như thế nào. Những chiếc xe có phân khối nhỏ vẫn có khả năng chạy nhanh hơn xe phân khối lớn trong một quãng đường nhất định. Ví dụ như một chiếc xe 150cc có thể đi được vận tốc 150km/h, hay một chiếc xe chỉ có dung tích 125cc nhưng với thiết kế sport có thể đạt vận tốc với giá trị cực đại đạt tới 180km/h.

Xe 300 phân khối là gì?

Những chiếc xe có dung tích xi lanh từ 175cc trở lên sẽ được xếp vào dòng xe phân khối lớn. Với những người chưa có kinh nghiệm thì việc sở hữu dòng xe 300cc là lựa chọn hợp lý hơn cả. Một số dòng xe 300 phân khối như Yamaha R3, Honda CB300R, Vespa GTS super 300.

400 phân khối là gì?

Ở dung tích 400cc sẽ là những lựa chọn tuyệt vời cho một tay mới bắt đầu với những chiếc mô tô phân khối lớn. Tại thị trường Việt Nam dòng xe này có khá nhiều lựa chọn như CB400 Super Four, KTM DuKe 390,… Loại xe này có kích thước to hơn đáng kể so với dòng xe thông dụng. Đặc điểm xe không quá khó lái, một số xe như CB400 Super Four sử dụng 4 xi lanh nên có trọng lượng khá nặng.

Tham khảo:

Xe 800 phân khối là gì?

Đây là mẫu xe PKL được khá nhiều người săn đón với vẻ mạnh mẽ và hầm hố của một tay đua cừ khôi. Tiêu biểu như xe Kawasaki Z800,…

1000 phân khối là gì?

Motor 1000cc là những chiếc xe có công suất cao, là những cỗ máy lý tưởng của tín đồ mê tốc độ. Một số mẫu xe được ưa chuộng ở Việt Nam: Kawasaki Z1000, BMW S1000RR 2013, Aprilia RSV4,…

Xe phân khối lớn ngày càng được ưa chuộng

Kết luận, dòng xe phân khối lớn có rất nhiều mẫu mã và chủng loại cho người tiêu dùng lựa chọn. Qua bài viết trên bạn cũng có thể hiểu phần nào về phân khối là gì, một số loại xe phân khối lớn được sử dụng phổ biến hiện nay. Đừng quên thi bằng lái xe nếu muốn sở hữu dòng xe trên 50cc.

Quy Đổi 1 CC sang các đơn vị khác như thế nào? Có lẽ ai trong chúng ta khi cắp sách đến trường cũng đều được học về đơn vị thể tích. Đây cũng là một đơn vị quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày. Tuy nhiên đối với các bạn nhỏ mới bắt đầu được học thì đơn vị 1 cc bằng bao nhiêu ml khá lạ lẫm với các em học sinh. Vậy đơn vị cc là gì? Cách quy đổi 1 cc sang ml, lít và m3 ra sao? Hãy cùng tansonnhatairport.vn tìm hiểu trong bài viết này nhé.

Khái niệm CC là gì

Cc tiếng anh viết là cubic centimetre nghĩa là centimet khối hay viết tắt là cm3. Hay nói cách khác 1cc = 1 cm3.

Theo như quy đổi của đơn vị thể thích thì:

1 m3 = 1.000 dm3 = 1000.000 cm3.

Lại có: 1 dm3 = 1 lít1 cm3 = 1 ml

Vậy: 1 cc bằng bao nhiêu ml?

Đáp án: 1 cc = 1 ml [cùng = cm3]

Đây là đơn vị đo khối lượng trong hệ đo lường quốc tế chính thống. 1 cc tương ứng với thể tích một khối lập phương có số đo là 1cmx1cmx1cm.

Cách viết tắt cc không phải theo kiểu hệ đo lường quốc tế mà là cách viết thông tục ở một số hoàn cảnh. Ví dụ, trong biểu thị thể tích động cơ của xe máy, chúng ta gọi dung tích động cơ của 1 chiếc xe là 175 cc. Hoặc trong y tế, cc cũng được sử dụng như 100 cc máu.

Ứng dụng của đơn vị CC

  • Dùng để đo khối lượng chất lỏng: Như đã nói trên, cc là đơn vị đo khối lượng chất lỏng được sử dụng rất phổ biến. Chúng ta sẽ bắt gặp đơn vị này ở rất nhiều lĩnh vực trong cuộc sống. CC hỗ trợ việc đo lường khối lượng chất lỏng theo nhiều cách khác nhau.
  • Chỉ dung tích buồng đốt của xe: Trong lĩnh vực cơ khí, cc xuất hiện trong hệ thống máy móc, hệ thống vận hành xe cộ. Đối với các xe máy, ô tô, người ta thường phân biệt thành các loại xe có phân khối khác nhau. Phân khối ở đây là chỉ cc. Phân khối chính là dung tích buồng đốt của động cơ xe, thể tích của xi lanh. Xe có phân khối dưới 50cc là xe gắn máy, từ 50cc trở lên là xe mô tô. Xe có dung tích từ 175cc trở lên được gọi là xe phân khối lớn.
  • Đo lường thể tích máu: Trong lĩnh vực y tế, cc được lấy là đo lường thể tích máu. Chúng ta thường nghe về 100 – 250cc máu. 250cc máu tức là 250ml máu. Để hiểu rõ về các chuyển đổi này, chúng ta cần có các công thức riêng.
  • Ngoài ra, cc còn ứng dụng ở nhiều lĩnh vực khác nhau, thể hiện yêu cầu đo lường khối lượng, thể tích của người dùng.

Quy Đổi 1 CC sang đơn vị thể tích khác

Quy đổi 1 cc bằng bao nhiêu lít?

Đáp án: 1 cc = 0.001 dm3 = 0.001 lít

Đổi ngược lại 1 lít ra cc: 1 lít = 1000 cc

Quy đổi 1 cc bằng bao nhiêu m3 [khối]?

Đáp án: 1 cc = 10^-6 m3

Đổi ngược lại 1 m3 bằng 1000000 cc

Thủ thuật quy đổi 1 cc sang ml, lít, m3

  • 10 cc = 10 ml
  • 100 cc = 100 ml
  • 100 cc bằng 0.1 lít
  • 100 cc bằng 0.001 m3 [khối ]
  •  250 cc bằng 250 ml

Quy Đổi 1 CC sang gam, mg

Không giống như quy đổi từ thể tích sang thể tích, quy đổi 1 cc sang gam, mg sẽ khó hơn đôi chút.

Chúng ta cần làm theo những bước sau:

Bước 1. Xác định khối lượng riêng của chất lỏng cần chuyển đổi.

Như ví dụ trên ta có nước khoáng có khối lượng riêng D = 1000 kg/m3.

Bước 2. Dựa và công thức 1 cc = 1 ml tương đương với 1g ta có được:

1 cc = 1 ml = 1 g

1 cc = 1g = 1000 mg

Ví dụ: Hãy xác định khối lượng thể tích của 30 cc nước khoáng.

Ta có:

Khối lượng riêng của nước khoáng D = 1000 kg/ m3 nên ta dựa vào công thức này quy đổi 1 cc = 1 g khối lượng nước.

Do đó 30 cc nước sẽ tương đương với 30 g nước.

Sử dụng công cụ Google để quy đổi 1 CC sang ml, lít, m3

Công cụ Google là nơi giúp bạn có thể học hỏi mọi thứ. Để đổi nhanh đơn vị thể tích bạn có thể sử dụng công cụ Google như sau:

  • Đầu tiên bạn truy cập google.com.
  • Tiếp theo, bạn nhập vào ô tìm kiếm “1 lít nước bằng bao nhiêu kg, m3” là sẽ tìm được kết quả nhanh chóng trong thời gian chưa đầy 1s.
  • Từ những kết quả mà Google trả về, bạn sẽ tìm được câu trả lời cho câu hỏi bạn cần.

Google là công cụ rất tiện lợi, ngoài việc giải đáp thắc mắc về quy đổi 1 cc sang đơn vị khác bạn có thể tham khảo kiến thức về cách tính 1 m3 bằng bao nhiêu lít nước… Nói chung, Google mang đến cho chúng ta kho kiến thức vô tận về mọi lĩnh vực trong đời sống hàng ngày. 

Trên đây là hướng dẫn về cách quy đổi 1 cc bằng bao nhiêu ml, lít, m3. Tansonnhatairport.vn luôn cung cấp đầy đủ các thông tin hữu ích mọi lĩnh vực trong cuộc sống được cập nhật hằng ngày. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm các kiến thức phổ thông khác hãy thường xuyên theo dõi các bài viết được đăng trên tansonnhat.vn nhé.

Video liên quan

Chủ Đề