5 trung tâm bỏng hàng đầu ở Mỹ năm 2022

Cách xin học bổng du học Mỹ giá trị lớn, tỷ lệ trúng tuyển cao tại các trường đại học danh tiếng? Xin học bổng du học Mỹ cần chuẩn bị gì? Bài viết dưới đây sẽ giúp quý phụ huynh, học sinh có sự chuẩn bị tốt nhất để đạt được những mục tiêu đặt ra.

5 trung tâm bỏng hàng đầu ở Mỹ năm 2022

>>> Xem thêm: Hướng dẫn 8 bước viết bài luận xin học bổng Mỹ “nộp đâu trúng đấy” + ví dụ chi tiết

Tóm tắt

  • 1 Điều gì là quan trọng khi săn học bổng Mỹ?
  • 2 Làm thế nào để xin học bổng du học Mỹ
    • 2.1 Đạt điểm GPA thật cao
    • 2.2 Lựa chọn nguyện vọng một cách khôn ngoan
    • 2.3 Chứng chỉ ngoại ngữ tốt
    • 2.4 Tích cực tham gia hoạt động ngoại khóa
    • 2.5 Hoàn thành các bài thi SAT/ACT hoặc GMAT/GRE
    • 2.6 Đầu tư thời gian viết bài luận
  • 3 Tạm kết,

Điều gì là quan trọng khi săn học bổng Mỹ?

Mỹ là quốc gia có nền giáo dục hàng đầu thế giới, là “miền đất hứa” mà bất ai cũng muốn được đặt chân tới để trải nghiệm, khám phá, tìm hiểu. Vì vậy, các trường đại học ở Mỹ thường đặt ra những yêu cầu rất cao, nhất là với những sinh viên quốc tế muốn xin học bổng.

Các trường ở Mỹ luôn đánh giá hồ sơ tổng thể ở hai phần: phần cứng và phần mềm. Trong đó, phần cứng bao gồm điểm GPA, SAT/ACT (cho bậc cử nhân) hoặc GMAT/GRE (cho bậc Thạc sĩ), Giải thưởng (nếu có), Kinh nghiệm (với ứng viên theo học Thạc Sĩ, Tiến Sĩ); phần mềm là Bài luận, Hoạt động ngoại khóa, Thư giới thiệu. Để lọt vào “mắt xanh” của các trường, học sinh cần phải có một bộ hồ sơ tổng thể thật “đẹp”, thể hiện được rõ nét tính cách và năng lực của bản thân.

Ngoài ra, việc lựa chọn trường học, ngành học cũng là một yếu tố ảnh hưởng không nhỏ tới tỷ lệ thành công khi săn học bổng. Học sinh nên nộp hồ sơ vào trường học, ngành học phù hợp với khả năng, mong muốn của bản thân. Thay vì chỉ chú ý tới xếp hạng của trường, đừng quên xem xét cả thứ hạng của ngành học mà bạn lựa chọn.

Xếp hạng Đại học Mỹ như thế nào? Tiêu chí xếp hạng và các bảng xếp hạng Đại học Mỹ uy tín hiện nay 

Làm thế nào để xin học bổng du học Mỹ

Săn học bổng du học Mỹ là một quá trình gian nan và vất vả. Vì vậy, lời khuyên của những người đi trước về cách xin học bổng du học Mỹ hiệu quả luôn là học sinh nên bắt đầu chuẩn bị hồ sơ càng sớm càng tốt, có thể là ngay từ năm lớp 10 hoặc thậm chí sớm hơn (với tiếng Anh thì học sinh cần làm quen từ khi còn nhỏ). Thời gian tối thiểu nên là khoảng 2 năm trước khi đi du học để có thời gian học và ôn thi chứng chỉ, củng cố GPA, tham gia các hoạt động ngoại khóa…

Đạt điểm GPA thật cao

Điểm trung bình (GPA – Grade Point Average) là yêu cầu tiên quyết của các trường đại học Mỹ khi xét duyệt học bổng. Ứng viên có GPA càng cao thì cơ hội cạnh tranh học bổng càng lớn. Đặc biệt, với những học sinh, sinh viên muốn xin học bổng toàn phần, bạn nên đạt GPA tối thiểu là 8.0. Song hãy nhớ rằng GPA  không phải là tất cả để bạn có thể nhận học bổng đâu nhé!

5 trung tâm bỏng hàng đầu ở Mỹ năm 2022

Lựa chọn nguyện vọng một cách khôn ngoan

Các trường đại học Mỹ hiện nay có rất nhiều suất học bổng giá trị khác nhau, do đó bạn hãy cân nhắc thật kỹ về vấn đề lựa chọn apply các suất học bổng của mình. Bạn cần lập một bản danh sách cụ thể những suất học bổng phù hợp với năng lực của bản thân, sở thích; đánh dấu những suất học bổng bản thân có thể đạt được nhé. Tuy nhiên, theo các chuyên gia Mỹ khuyên rằng danh sách này không nên quá dài, chỉ nên dao động từ 8-10 nguyện vọng để có thể đạt được hiệu quả apply cao nhất nhé.

5 trung tâm bỏng hàng đầu ở Mỹ năm 2022

Chứng chỉ ngoại ngữ tốt

Cách xin học bổng du học Mỹ hiệu quả không thể không có chứng chỉ ngoại ngữ mà cụ thể ở đây là tiếng Anh. Tiếng Anh chính là chìa khóa quyết định thành bại. Dù cho bạn xuất sắc tới mức nào đi nữa nhưng nếu bạn không thể giao tiếp thành thạo bằng tiếng Anh, bạn vẫn bị đánh trượt.

Vì vậy, học sinh cần nghiêm túc trau dồi, rèn luyện vốn Anh để ít nhất là đạt điểm tối thiểu của nhà trường. Thông thường các trường sẽ yêu cầu điểm IELTS từ 6.5 và TOEFL từ 80.

>>> Nếu bạn chưa có điểm IELTS hay TOEFL nhưng muốn du học Mỹ, đừng bỏ qua bài viết dưới đây!

Du học Mỹ không cần IELTS – Giấc mơ du học Mỹ trong tầm tay

Tích cực tham gia hoạt động ngoại khóa

Nếu như ở Việt Nam, học sinh chỉ được đánh giá qua kết quả học tập thì tại Mỹ và nhiều quốc gia trên thế giới, hoạt động ngoại khóa đóng vai trò rất quan trọng. Để có kết quả học tập tốt không quá khó nhưng việc tham gia các hoạt động xã hội, cộng đồng sẽ cho thấy sự quan tâm của bạn tới thế giới xung quanh cũng như những kỹ năng mềm như khả năng làm việc, lãnh đạo nhóm…

Tuy nhiên, bạn nên nhớ rằng chất lượng hơn số lượng. Các trường học tại Mỹ thường coi trọng và chú ý tới vị trí, vai trò, kỹ năng lãnh đạo của học sinh khi tham gia các hoạt động ngoại khóa. So với việc tham gia cả chục hoạt động với vị trí “attendants” hay “members”, bạn sẽ được đánh giáo cao hơn nếu chỉ tham gia 2 – 3 hoạt động nhưng ở vị trí founder hoặc leader đấy. Ngoài ra, bạn cũng nên chọn tham gia các hoạt động có liên quan tới ngành học bạn chọn hoặc những dự án mà bạn thực sự đam mê, tâm huyết và sẵn sàng dành nhiều thời gian.

5 trung tâm bỏng hàng đầu ở Mỹ năm 2022

Hoàn thành các bài thi SAT/ACT hoặc GMAT/GRE

Ở Mỹ, SAT/ACT hoặc GMAT/GRE cũng được xem là một thước đo quan trọng để đánh giá ứng viên. Trong đó, SAT/ACT bài thi dành cho những người theo hệ cử nhân, GMAT/GRE là bài thi cho chương trình Thạc sĩ. Ngoài ra, ở bậc Cử nhân, nếu học sinh cũng đăng ký thi và đạt điểm cao ở một số môn SAT Subject Test (còn gọi là SAT 2) thì sẽ tạo được ấn tượng tốt hơn nữa.

Đầu tư thời gian viết bài luận

Nếu điểm GPA, các chứng chỉ IELTS/TOEFL, SAT/ACT, GMAT/GRE cho thấy bạn đã học tập chăm chỉ và nỗ lực như thế nào thì bài luận chính là tấm gương phản ánh con người của bạn. Bạn không nên cảm thấy áp lực về bài luận vì đây là một phần trong bộ hồ sơ mà bạn có quyền kiểm soát hoàn toàn về thời gian chuẩn bị, chủ đề, nội dung và cách thức tiếp cận. Mặc dù không có một công thức hoàn hảo nào cho mọi bài essay vào các trường Đại học hàng đầu ở Mỹ nhưng có một bí quyết đơn giản: Hãy dành thời gian để phân tích chủ đề, lựa chọn nội dung của riêng bạn và truyền tải đúng thông điệp mong muốn. Đừng cố biến mình thành một ai đó mà hãy làm sao thể hiện được đúng con người mình. Đó là những gì Hội đồng xét duyệt muốn biết.

Trên đây là những thông tin về cách xin học bổng du học Mỹ hiệu quả, có thể giúp ích cho bạn trong việc chuẩn bị hồ sơ du học sắp tới. Để được tư vấn làm đẹp hồ sơ, tăng khả năng nhận được học bổng vào các trường bạn mong muốn, tham gia chương trình đánh giá hồ sơ du học miễn phí – “Chấm hồ sơ học thuật – Nhận học bổng như ý” cùng INDEC ngay nhé!

Bên cạnh đó, để được tư vấn và hỗ trợ các thủ tục, hồ sơ khi du học Mỹ, bạn hãy liên hệ ngay với Du học INDEC – đơn vị có trên 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn du học. Với đội ngũ tư vấn viên giàu kinh nghiệm, đã thực hiện hàng nghìn bộ hồ sơ, du học INDEC sẽ giúp bạn chuẩn bị một bộ hồ sơ ấn tượng, thuyết phục được các nhà tuyển sinh khó tính nhất.

____________________________

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ GIÁO DỤC TRÍ CƯỜNG

Địa chỉ: Tòa nhà INDEC, ngõ 474 Xã Đàn, Nam Đồng, Đống Đa, Hà Nội

Hotline: 024 7305 3355

Facebook: Du học cùng INDEC

About

The Arizona Burn Center – Valleywise Health treats every imaginable type of burn – including those caused by fire, hot liquids, electricity and lightning, chemicals, smoke inhalation, and Arizona’s extreme summer heat. We also care for patients with severe skin infections, such as necrotizing fasciitis and other skin diseases, as well as severe acute and chronic wounds.

The Arizona Burn Center provides critically injured patients a greater than 98 percent survival rate one of the highest in the nation.

Working in the premier regional burn center in the Southwest, our medical staff provides outstanding, specialized care to more than 1,200 inpatients, 3,000 emergency room patients, and 6,000 outpatients a year who come from Arizona, California, New Mexico and Northern Mexico.

Read More

Our goal is to improve not only our patients’ chances of surviving their injuries, but also helping them lead a normal life again. To accomplish this, our medical team uses a multidisciplinary approach to burn wound management, including a team of:

  • Burn surgeons
  • Subspecialty surgical, medical, and pediatric physicians
  • Nurses with advanced training
  • Physical and occupational therapists
  • Social workers
  • Clinical care coordinators
  • Child life specialists
  • Psychologists
  • Nutritionists
  • Pharmacists
  • Respiratory therapists
  • Nurse educators
  • Research coordinators
  • Burn registrars
  • Chaplains
  • Volunteers

At Valleywise Health, we’re proud that our 45-bed burn center serves as a training ground for the U.S. military. Our burn care experts have provided specialty instruction to thousands of military personnel. Outreach coordinators travel across the country training members of the military before they head to a war zone.

The Arizona Burn Center – Valleywise Health has the distinction of being the state’s only adult and pediatric tertiary burn center verified by the American Burn Association and the American College of Surgeons (ACS).

Bài báo

Jeffrey E Carter, MD,,

Trung tâm đốt Trung tâm Y tế Đại học

Thì

thành phố News Orleans, bang Louisiana

Thì

thành phố News Orleans, bang Louisiana

Hoa Kỳ

Tìm kiếm các tác phẩm khác của tác giả này trên:,

Lehigh Valley Health Network Regional Burn Center

Thì

thành phố News Orleans, bang Louisiana

Thì

thành phố News Orleans, bang Louisiana

Hoa Kỳ

Damien Carter, MD,

Maine Medical Center

Thì

thành phố News Orleans, bang Louisiana

Thì

thành phố News Orleans, bang Louisiana

Hoa Kỳ

Kevin N Foster, MD, MBA, FACS,

Kevin N Foster, MD, MBA, FACS

Tìm kiếm các tác phẩm khác của tác giả này trên:

Thì

thành phố News Orleans, bang Louisiana

Thì

thành phố News Orleans, bang Louisiana

Hoa Kỳ

John A Griswold, MD, FACS,

John A Griswold, MD, FACS

Tìm kiếm các tác phẩm khác của tác giả này trên:

Thì

thành phố News Orleans, bang Louisiana

Thì

thành phố News Orleans, bang Louisiana

Hoa Kỳ

William L Hickerson, MD, FACS,

William L Hickerson, MD, FACS

Tìm kiếm các tác phẩm khác của tác giả này trên:

Thì

thành phố News Orleans, bang Louisiana

Thì

thành phố News Orleans, bang Louisiana

Hoa Kỳ

James H Holmes, IV, MD,

Wake Forest Baptist Medical Center Burn Center

Thì

thành phố News Orleans, bang Louisiana

Thì

thành phố News Orleans, bang Louisiana

Hoa Kỳ

Samuel Jones, MD, FACS,

North Carolina Jaycee Burn Center

Thì

thành phố News Orleans, bang Louisiana

Thì

thành phố News Orleans, bang Louisiana

Hoa Kỳ

Anjay Khandelwal, MD, FACS, FICS,

Anjay Khandelwal, MD, FACS, FICS

Tìm kiếm các tác phẩm khác của tác giả này trên:

Thì

thành phố News Orleans, bang Louisiana

Thì

thành phố News Orleans, bang Louisiana

Hoa Kỳ

Nicole Kopari, MD,

University of California San Francisco Fresno

Thì

Tìm kiếm các tác phẩm khác của tác giả này trên:

Thì

thành phố News Orleans, bang Louisiana

Hoa Kỳ

... Show more

Tìm kiếm các tác phẩm khác của tác giả này trên:

Hamed Amani, MD, Trung tâm bỏng khu vực Mạng lưới Y tế Thung lũng Lehigh Damien Carter, MD, Trung tâm Y tế Maine Kevin N Foster, MD, MBA, FACS, Kevin N Foster, MD, MBA, FACS John A Griswold, MD, FACS, John A Griswold, MD, FACS William L Hickerson, MD, FACS, William L Hickerson, MD, FACS James H Holmes, IV, MD, Wake Forest Baptist Center Trung tâm Burn, FACS, FICS, Anjay Khandelwal, MD, FACS, FICS Nicole Kopari, MD, Đại học California San Francisco Fresno ... Hiển thị thêm

  • Allentown, Pennsylvania
  • Portland
    • Trung tâm bỏng Arizona tại Trung tâm Y tế Thung lũngWise
    • Phượng Hoàng
    • Hoa Kỳ
    • UMC Timothy J. Trung tâm bỏng khu vực Harnar
    • Lubbock, Texas
  • Trung tâm Khoa học Y tế của Đại học Tennessee: Trung tâm đốt cháy khu vực Lính cứu hỏa

    Trung tâm Khoa học Y tế của Đại học Tennessee: Trung tâm đốt cháy khu vực Lính cứu hỏa

    Memphis

    Winston-Salem, Bắc Carolina

    • nhà nguyện đồi
    • Trung tâm Chăm sóc Bỏng Metrohealth
    • Cleveland, Ohio
    • Fresno

Winston-Salem, Bắc Carolina

nhà nguyện đồiSearch

Trung tâm Chăm sóc Bỏng Metrohealth

Cleveland, Ohio

Fresno1–3 Burns vary in terms of the size, location, depth of injury, and associated complications with resulting significant medical costs due to the need for highly individualized and specialized care. The economic burden in the United States has been estimated at over $976.6 million (2019 USD) in direct medical costs for both fatal and nonfatal burn injuries and over $1177 million (2019 USD) for lost work among nonfatal burn injuries.4,5

Quản lý bỏng một cách một cách một cách hiệu quả các bệnh nhân bị bỏng. Thống kê gần đây chỉ ra rằng số trường hợp tử vong bị bỏng đã giảm đáng kể theo thời gian và bệnh nhân bị bỏng chiếm 90% cơ thể hiện có thể được hồi sinh và điều trị hiệu quả.7,8 Vào năm 2018, 97% trong số tất cả các lần nhập viện của bệnh viện dẫn đến xuất viện sống.2 Mặc dù tỷ lệ sống sót cao này, bệnh nhân bỏng có thể gặp các biến chứng nghiêm trọng liên quan đến chấn thương bỏng hoặc tác dụng phụ của điều trị bao gồm viêm phổi, rối loạn nhịp tim, viêm mô tế bào, suy hô hấp kéo dài, nhiễm trùng vết thương, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm trùng máu, mất khả năng và hạn chế chức năng nghiêm trọng, biến dạng, đau và biến chứng tâm lý do sẹo, thay đổi vũ trụ và chữa lành vết thương kém.2Bằng cách giảm tỷ lệ nhiễm trùng, giảm thời gian đóng vết thương, giảm thời gian lưu trú (LOS), giảm số lượng hoạt động và/hoặc cần phục hồi sau khi đốt cháy.Khi các phương thức điều trị mới có sẵn trong từng giai đoạn chăm sóc bỏng (đánh giá vết thương, cắt bỏ và phá hủy, đóng cửa tạm thời, đóng cửa dứt khoát, phục hồi chức năng và tái hòa nhập), các mô hình thực hành, giao thức và chi phí có thể sẽ thay đổi theo thời gian.6 Recent statistics indicate that the number of burn fatalities has fallen significantly over time, and that patients with burns covering 90% of their bodies can now be effectively resuscitated and treated.7,8 As of 2018, 97% of all hospital burn admissions resulted in live discharges.2 Despite these high survival rates, burn patients may experience severe complications associated with the burn injury or adverse effects of treatment including pneumonia, cardiac arrhythmia, cellulitis, prolonged respiratory failure, wound infection, bacteremia, septicemia, incapacitation and serious functional limitations, disfigurement, pain, and psychological complications due to scarring, altered cosmesis, and poor wound healing.2,9 New burn care interventions may improve patient and economic outcomes by reducing infection rates, decreasing time to wound closure, reducing length of stay (LOS), reducing number of operations, and/or need for postburn rehabilitation. As new treatment modalities become available in each phase of burn care (wound assessment, excision and debridement, temporary closure, definitive closure, rehabilitation, and reintegration), practice patterns, protocols, and costs will likely shift over time.

Hiểu được bối cảnh điều trị hiện tại trong Chăm sóc Burn là một thách thức do sự phức tạp của sự chăm sóc liên quan và sự chậm trễ trong sự sẵn có của dữ liệu kịp thời.Với tính chất tốn nhiều nguồn lực của việc chăm sóc bỏng, chăm sóc dựa trên giá trị ngày càng trở nên quan trọng ở Hoa Kỳ, thúc đẩy đánh giá kinh tế về các can thiệp đốt mới.10 Khi các công nghệ mới trở nên có sẵn, những người ra quyết định chăm sóc sức khỏe như người trả tiền và Ủy ban phân tích giá trị bệnh việnsẽ cần đánh giá giá trị kinh tế, ngoài các kết quả lâm sàng đã được chứng minh, để hiểu tác động tiềm năng của các lựa chọn điều trị mới này.Bằng chứng trong thế giới thực (RWE) có thể được sử dụng để hiểu làm thế nào các đổi mới chăm sóc Burn ảnh hưởng đến các mô hình thực hành, sử dụng tài nguyên và chi phí trung tâm Burn.Dữ liệu từ các cài đặt chăm sóc trong thế giới thực cung cấp những hiểu biết sâu sắc về cách bệnh nhân được chẩn đoán, điều trị và quản lý.Dữ liệu trong thế giới thực cấp bệnh nhân có thể được lấy từ dữ liệu yêu cầu bảo hiểm y tế, hồ sơ y tế điện tử, dữ liệu thanh toán bệnh viện hoặc từ các phương pháp thu thập dữ liệu chính như đăng ký, khảo sát hoặc nghiên cứu thời gian chuyển động, có thể nắm bắt sử dụng tài nguyên sắc tháiThông tin không có sẵn trong cơ sở dữ liệu thanh toán hoặc yêu cầu lớn.RWE đang ngày càng được các bên liên quan chăm sóc sức khỏe sử dụng để đưa ra các quyết định và đã được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm công nhận để phân tích phê duyệt hậu thị về kết quả lâm sàng.1110 As new technologies become available, healthcare decision makers such as payers and hospital value analysis committees will need to assess the economic value, in addition to proven clinical outcomes, to understand the potential impact of these new treatment options. Real-world evidence (RWE) can be used to understand how burn care innovations affect practice patterns, resource utilization, and burn center costs. Data from real-world care settings provide insights into the way patients are being diagnosed, treated, and managed. Patient-level real-world data can be obtained from health insurance claims data, electronic medical records, hospital billing data, or from primary data collection methods such as registries, surveys, or time-in-motion studies, which can capture nuanced resource use information not typically available in large billing or claims databases. RWE is increasingly being used by healthcare stakeholders to drive decisions and has been recognized by the Food and Drug Administration for postmarket approval analysis of clinical outcomes.11

Hiệp hội Burn Burn (ABA) duy trì kho lưu trữ đốt quốc gia (NBR), nắm bắt dữ liệu trong thế giới thực từ hơn 100 trung tâm bỏng trên khắp Hoa Kỳ.Các báo cáo của NBR được công bố hàng năm và cung cấp cái nhìn sâu sắc về các xu hướng chăm sóc bỏng như nhân khẩu học bệnh nhân, loại và mức độ nghiêm trọng của chấn thương, LOS và phí bệnh viện.Vào năm 2019, ABA đã tạo ra bộ dữ liệu nghiên cứu mới nhất, bao gồm dữ liệu từ năm 2009 đến 2018 (bộ dữ liệu NBR phiên bản 14.0) .2 Tóm tắt của NBR V14.0 cung cấp thông tin chi tiết ở cấp độ tổng hợp vào các quy trình được thực hiện thường xuyên nhất, bao gồm cắt bỏ và tự trịVị trí ghép da, nhưng chi tiết về số lượng thủ tục của TBSA bị đốt cháy, độ sâu đốt cháy hoặc các đặc điểm bệnh nhân khác là thiếu.Mặc dù NBR là một kho lưu trữ dữ liệu hữu ích lớn từ hầu hết các trung tâm đốt của Hoa Kỳ, một trong những hạn chế tiềm năng của nó bao gồm độ trễ thời gian đối với phân tích dữ liệu.Độ trễ giữa việc truy cập, xuất bản và sử dụng dữ liệu NBR để ra quyết định dựa trên bằng chứng có thể trì hoãn những hiểu biết về các can thiệp mới và hạn chế tiện ích của báo cáo NBR cho các trung tâm Burn để thực hiện điểm chuẩn làm nổi bật sự cần thiết của dữ liệu xu hướng trong thế giới thực hiện tại.Báo cáo NBR cũng thiếu dữ liệu theo khu vực, do đó không thể nhận ra sự khác biệt của khu vực trong gánh nặng của bệnh nhân, sử dụng tài nguyên hoặc kết quả.Ngoài ra, NBR nắm bắt các khoản phí nhưng không phải là chi phí, đòi hỏi các giả định bổ sung khi cố gắng xác định chi phí trung tâm Burn True.Hơn nữa, các khoản phí có thể thay đổi đáng kể theo tỷ lệ sử dụng thiết bị, chi phí lao động, vị trí trung tâm Burn và các hợp đồng của các tổ chức mua hàng theo nhóm.NBR cũng thiếu sự khác biệt trong các biến chính như LOS và xu hướng thủ tục theo độ sâu ghi (độ dày đầy đủ/độ dày độ sâu [ft], độ dày một phần sâu [DPT]).Đưa ra sự chấp thuận gần đây của các công nghệ mới trong Burn Care kể từ năm 2018 như huyền phù tế bào da tự thân (được phê duyệt tháng 9 năm 2018) thay thế cho ghép da có độ dày phân tách như đã chỉ ra, ngay cả dữ liệu NBR mới nhất cũng có thể thay đổi trước khi sử dụng tài nguyên do sử dụng tài nguyên docông nghệ tiên tiến.2 Summary of NBR v14.0 provides insights at an aggregate level into the most frequently performed procedures, which include excision and autologous skin graft placement, but the detail of the number of procedures by TBSA burned, burn depth, or other patient characteristics is lacking. Although the NBR is a large repository of useful data from most U.S. burn centers, one of its potential limitations includes a time delay with respect to data analysis. The lag between accessing, publishing, and using NBR data for evidence-based decision making may delay insights on new interventions and constrain the utility of the NBR report for burn centers to benchmark performance that highlights the need for current real-world trend data. The NBR report also lacks data by region, hence it is not possible to discern regional differences in patient burden, resource use, or outcomes. In addition, the NBR captures charges but not costs, which require additional assumptions when trying to ascertain true burn center costs. Furthermore, charges can vary dramatically with the rate of device usage, labor costs, burn center location, and group purchasing organizations contracts. The NBR also lacks differences in key variables such as LOS and procedure trends by burn depths (full-thickness/mixed depth-thickness [FT], deep partial-thickness [DPT]). Given the recent approvals of new technologies in burn care since 2018 such as autologous skin cell suspension (approved September 2018) as an alternative to split-thickness skin graft as indicated, even the latest NBR data may pre-date shifts in resource use due to innovative technologies.

Những hiểu biết dựa trên dữ liệu trong thế giới thực có thể cải thiện sự hiểu biết về hệ thống chăm sóc sức khỏe tổng thể, cũng như xác định các biến thể hệ thống y tế khu vực, hỗ trợ những hiểu biết đầy đủ hơn của bệnh nhân và thông báo các quyết định phân bổ tài nguyên trong Chăm sóc Burn, thường được cá nhân hóa và phức tạp.Để thông báo tốt nhất cho các quyết định điều trị, điều quan trọng là phải hiểu các mô hình thực hành ngày nay và xu hướng sử dụng tài nguyên ở cả cấp quốc gia và khu vực.Để hiểu cảnh quan của Burn Care đã thay đổi như thế nào kể từ dữ liệu NBR V8.0 (2002Dữ liệu thế giới để xác định sự thay đổi trong chăm sóc bỏng ảnh hưởng đến việc đánh giá các can thiệp mới và để tinh chỉnh sự hiểu biết của chúng tôi về tiêu chuẩn chăm sóc hiện tại (SOC) ở cả cấp quốc gia và khu vực.

Phương pháp

Một cuộc khảo sát điểm chuẩn được phát triển bởi một nhóm các nhà kinh tế chăm sóc sức khỏe và các chuyên gia Burn và được quản lý thông qua một cuộc phỏng vấn có cấu trúc trực tiếp hoặc qua điện thoại cho 14 bác sĩ phẫu thuật đốtABA (Đông Bắc, Nam, Đông Great Lakes [EGL], Trung Tây và Tây) trong khoảng thời gian từ tháng 6 đến tháng 12 năm 2019. Cuộc khảo sát đã thu thập 73 điểm dữ liệu trên sáu lĩnh vực: 1) Đặc điểm trung tâm Burn (ví dụ: Trung tâm nhi, vị trí, số lượng giường, tình trạng giảng dạy);2) đặc điểm của bệnh nhân (ví dụ, tổng số bệnh nhân trải qua cắt bỏ và tự động hóa, phân phối bệnh nhân trên độ sâu bỏng, tổng diện tích bề mặt cơ thể [TBSA] và nhóm tuổi);3) Xu hướng thủ tục của TBSA bị đốt cháy (ví dụ: số lượng thủ tục tự động, tổng số máu truyền qua độ sâu bỏng);4) chi phí quan điểm của trung tâm, không bao gồm phí nghề nghiệp (ví dụ, chi phí giường mỗi ngày, chi phí gây mê trên mỗi bệnh nhân, chi phí phẫu thuật bỏng phòng phẫu thuật [hoặc] thời gian mỗi giờ);5) sử dụng tài nguyên (ví dụ, thời gian phẫu thuật tại các trang web ghép và nhà tài trợ bằng độ sâu Burn và TBSA bị đốt cháy, LOS cho thủ tục hợp đồng, thay đổi thay đổi mỗi ngày, thời gian cho mỗi lần thay đổi thay đổi);và 6) các chi tiết nhân khẩu học như hỗn hợp bệnh nhân và phân phối tuổi cho các vết bỏng TBSA thấp (TBSA bị đốt cháy ≤20%).Xem dữ liệu bổ sung để biết thêm thông tin.Ngoài việc nắm bắt các xu hướng trung bình của Burn, bảng câu hỏi cũng thu thập thông tin về thực hành chăm sóc và kết quả của bệnh nhân đối với TBSA bị đốt dưới 20%, chiếm hơn 90% tất cả các vết bỏng theo dữ liệu NBR v14.0, để cung cấp thông tin chi tiết vềCác mô hình thực hành liên quan đến việc điều trị bệnh nhân bỏng TBSA thấp, hiện đang thiếu tài liệu.Các trung tâm Burn đã được chọn để đảm bảo tính đại diện trên địa lý và dữ liệu được thu thập từ một bác sĩ phẫu thuật trung tâm bị bỏng duy nhất tại mỗi địa điểm có kinh nghiệm với kết quả lâm sàng, phí bệnh viện tại các tổ chức tương ứng, sử dụng tài nguyên và quy trình đánh giá giá trị địa phương.Supplementary Data for additional information. In addition to capturing burn center average trends, the questionnaire also collected information on care practices and patient outcomes for TBSA burns less than 20%, which account for over 90% of all burns according to NBR v14.0 data, to provide detailed information on practice patterns associated with the treatment of low TBSA burn patients, which is currently lacking in the literature. Burn centers were selected to ensure representativeness across geography, and data were collected from a single burn center surgeon at each site who was experienced with clinical outcomes, hospital charges at their respective institutions, resource utilization, and local value assessment procedures.

Dữ liệu đã được xem xét, xác thực và tổng hợp bằng cách nhập tất cả thông tin được thu thập vào tệp MS Excel.Khi dữ liệu được kết hợp, tóm tắt được phát triển và so sánh bằng cách sử dụng thống kê mô tả dựa trên các giá trị trung bình cho tất cả các phản hồi định lượng.Một đánh giá toàn diện về tất cả dữ liệu đã được thực hiện để xác nhận không có lỗi nhập dữ liệu.So sánh các kết quả khảo sát chính như số lượng thủ tục và chi phí được thực hiện trên các đặc điểm của trung tâm Burn (ví dụ, khu vực, số lượng giường) để hiểu các biến thể trong mô hình điều trị khu vực và kết quả từ trung bình quốc gia.Dữ liệu khảo sát trung tâm bị bỏng tổng hợp cũng được so sánh với NBR để xác định sự khác biệt giữa NBR phiên bản 8.0 và các mô hình xử lý trung tâm bỏng hiện tại.12,13 Trong một ấn phẩm của Kowal et al, 12 phân tích chi tiết về NBR 8.0 đã được tiến hành và công bố, báo cáo kết quảBởi TBSA và độ sâu Burn cho phép so sánh trực tiếp sử dụng tài nguyên với kết quả khảo sát.Mặc dù báo cáo thường niên của NBR 2019 báo cáo xu hướng 10 năm, chúng tôi không thể so sánh kết quả khảo sát điểm chuẩn trực tiếp với NBR v14.0 thông qua báo cáo thường niên của NBR 2019 vì báo cáo xuất bản xu hướng dữ liệu tổng hợp và do đó đánh giá các xu hướng của TBSAKhông thể thực hiện độ sâu đốt cháy và đốt cháy.12,13 In a publication by Kowal et al,12 detailed analyses of NBR 8.0 were conducted and published, reporting results by TBSA and burn depth which allowed for direct comparisons of resource use to the survey results. Although the NBR 2019 annual report reports rolling 10-year trends, we were not able to compare benchmarking survey results directly to NBR v14.0 through the NBR 2019 annual report because the report publishes data trends in aggregate, and thus evaluation of trends by TBSA burned and burn depth could not be made.

Vì nghiên cứu không phải là can thiệp, các tác giả đã không tìm kiếm dữ liệu bệnh nhân trực tiếp và do đó không tuyển dụng hoặc đăng ký bất kỳ đối tượng con người nào.Dữ liệu được thu thập từ các trung tâm bỏng không bao gồm thông tin sức khỏe nhận dạng riêng lẻ, và do đó, không có rủi ro và không có lợi ích y tế dự đoán cho bệnh nhân liên quan đến nghiên cứu này.Do đó, một sự miễn trừ đã được lấy từ Hội đồng Đánh giá Thể chế phương Tây để tiến hành khảo sát.

KẾT QUẢ

Kết quả khảo sát điểm chuẩn quốc gia và khu vực

Tổng cộng có 14 trung tâm bỏng tham gia khảo sát, chiếm khoảng 10% mẫu của tất cả các trung tâm bỏng của Hoa Kỳ (n = 132).Các trung tâm bỏng được phân phối trên tất cả năm khu vực ABA: Đông Bắc (4), Nam (5), EGL (2), Trung Tây (1) và Tây (2).Đối với các mục đích của phân tích này, các phản ứng cho các trung tâm đốt khu vực EGL và vùng Trung Tây đã được phân cụm với nhau để duy trì tính ẩn danh của dữ liệu trung tâm bỏng riêng lẻ.Trong số những người trả lời, 50% trung tâm bỏng là trung tâm đại học, 79% được chỉ định là bệnh viện giảng dạy đô thị.Phần lớn các trung tâm (79%) điều trị cho cả người lớn và bệnh nhân nhi.Hơn 85% các trung tâm bỏng có 25 giường được chỉ định hơn (trung bình: 18 giường; Bảng 1).Table 1).

Bảng 1.

Đặc điểm trung tâm đốt

Quốc giaVùng Đông BắcKhu vực phía NamEGL + Vùng Trung TâyKhu vực phía Tây
Tổng số trung tâm ghi (n) & nbsp;14 & nbsp;4 & nbsp;5 & nbsp;3 & nbsp;2 & nbsp;
Chỉ định nhi khoa & NBSP;35,7%& nbsp;25,0%& nbsp;40,0%& nbsp;33,3%& nbsp;50,0%& nbsp;
Loại bệnh nhân & nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;
Người lớn và nhi khoa & nbsp;78,6%& nbsp;75,0%& nbsp;80,0%& nbsp;66,7%& nbsp;100,0%& nbsp;
Người lớn chỉ & nbsp;21,4%& nbsp;25,0%& nbsp;40,0%& nbsp;33,3%& nbsp;50,0%& nbsp;
Loại bệnh nhân & nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;
Người lớn và nhi khoa & nbsp;35,7%& nbsp;50,0%& nbsp;50,0%& nbsp;66,7%& nbsp;50,0%& nbsp;
Loại bệnh nhân & nbsp;& nbsp;25,0%& nbsp;50,0%& nbsp;50,0%& nbsp;50,0%& nbsp;
Loại bệnh nhân & nbsp;50,0%& nbsp;25,0%& nbsp;100,0%& nbsp;33,3%& nbsp;50,0%& nbsp;
Loại bệnh nhân & nbsp;& nbsp; Người lớn và nhi khoa & nbsp;78,6%& nbsp;75,0%& nbsp;80,0%& nbsp;
66,7%& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;
Người lớn và nhi khoa & nbsp;78,6%& nbsp;100,0%& nbsp;80,0%& nbsp;100,0%& nbsp;50,0%& nbsp;
Loại bệnh nhân & nbsp;& nbsp;50,0%& nbsp;40,0%& nbsp;50,0%& nbsp;50,0%& nbsp;
Loại bệnh nhân & nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;
Người lớn và nhi khoa & nbsp;78,6%& nbsp;50,0%& nbsp;80,0%& nbsp;100,0%& nbsp;100,0%& nbsp;
Người lớn chỉ & nbsp;21,4%& nbsp;25,0%& nbsp;50,0%& nbsp;50,0%& nbsp;50,0%& nbsp;
Loại bệnh nhân & nbsp;& nbsp;25,0%& nbsp;40,0%& nbsp;50,0%& nbsp;50,0%& nbsp;

Quốc giaVùng Đông BắcKhu vực phía NamEGL + Vùng Trung TâyKhu vực phía Tây
Tổng số trung tâm ghi (n) & nbsp;14 & nbsp;4 & nbsp;5 & nbsp;3 & nbsp;2 & nbsp;
Chỉ định nhi khoa & NBSP;35,7%& nbsp;25,0%& nbsp;40,0%& nbsp;33,3%& nbsp;50,0%& nbsp;
Loại bệnh nhân & nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;
Người lớn và nhi khoa & nbsp;78,6%& nbsp;75,0%& nbsp;80,0%& nbsp;66,7%& nbsp;100,0%& nbsp;
Người lớn chỉ & nbsp;21,4%& nbsp;25,0%& nbsp;40,0%& nbsp;33,3%& nbsp;50,0%& nbsp;
Loại bệnh nhân & nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;
Người lớn và nhi khoa & nbsp;35,7%& nbsp;50,0%& nbsp;50,0%& nbsp;66,7%& nbsp;50,0%& nbsp;
Loại bệnh nhân & nbsp;& nbsp;25,0%& nbsp;50,0%& nbsp;50,0%& nbsp;50,0%& nbsp;
Loại bệnh nhân & nbsp;50,0%& nbsp;25,0%& nbsp;100,0%& nbsp;33,3%& nbsp;50,0%& nbsp;
Loại bệnh nhân & nbsp;& nbsp; Người lớn và nhi khoa & nbsp;78,6%& nbsp;75,0%& nbsp;80,0%& nbsp;
66,7%& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;
Người lớn và nhi khoa & nbsp;78,6%& nbsp;100,0%& nbsp;80,0%& nbsp;100,0%& nbsp;50,0%& nbsp;
Loại bệnh nhân & nbsp;& nbsp;50,0%& nbsp;40,0%& nbsp;50,0%& nbsp;50,0%& nbsp;
Loại bệnh nhân & nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;
Người lớn và nhi khoa & nbsp;78,6%& nbsp;50,0%& nbsp;80,0%& nbsp;100,0%& nbsp;100,0%& nbsp;
Người lớn chỉ & nbsp;21,4%& nbsp;25,0%& nbsp;50,0%& nbsp;50,0%& nbsp;50,0%& nbsp;
Loại bệnh nhân & nbsp;& nbsp;25,0%& nbsp;40,0%& nbsp;50,0%& nbsp;50,0%& nbsp;

Loại bệnh nhân & nbsp;

Bảng 1.

Đặc điểm trung tâm đốt

Quốc giaVùng Đông BắcKhu vực phía NamEGL + Vùng Trung TâyKhu vực phía Tây
Tổng số trung tâm ghi (n) & nbsp;14 & nbsp;4 & nbsp;5 & nbsp;3 & nbsp;2 & nbsp;
Chỉ định nhi khoa & NBSP;35,7%& nbsp;25,0%& nbsp;40,0%& nbsp;33,3%& nbsp;50,0%& nbsp;
Loại bệnh nhân & nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;
Người lớn và nhi khoa & nbsp;78,6%& nbsp;75,0%& nbsp;80,0%& nbsp;66,7%& nbsp;100,0%& nbsp;
Người lớn chỉ & nbsp;21,4%& nbsp;25,0%& nbsp;40,0%& nbsp;33,3%& nbsp;50,0%& nbsp;
Loại bệnh nhân & nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;
Người lớn và nhi khoa & nbsp;35,7%& nbsp;50,0%& nbsp;50,0%& nbsp;66,7%& nbsp;50,0%& nbsp;
Loại bệnh nhân & nbsp;& nbsp;25,0%& nbsp;50,0%& nbsp;50,0%& nbsp;50,0%& nbsp;
Loại bệnh nhân & nbsp;50,0%& nbsp;25,0%& nbsp;100,0%& nbsp;33,3%& nbsp;50,0%& nbsp;
Loại bệnh nhân & nbsp;& nbsp; Người lớn và nhi khoa & nbsp;78,6%& nbsp;75,0%& nbsp;80,0%& nbsp;
66,7%& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;
Người lớn và nhi khoa & nbsp;78,6%& nbsp;100,0%& nbsp;80,0%& nbsp;100,0%& nbsp;50,0%& nbsp;
Loại bệnh nhân & nbsp;14,3%& nbsp;0,0%& nbsp;20,0%& nbsp;0,0%& nbsp;20,0%& nbsp;
50,0%& nbsp;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;
& nbsp; Dạy học đô thị & NBSP;20,0%& nbsp;50,0%& nbsp;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;
& nbsp; Dạy học đô thị & NBSP;78,6%& nbsp;0,0%& nbsp;0,0%& nbsp;0,0%& nbsp;
80,0%& nbsp;14,3%& nbsp;78,6%& nbsp;20,0%& nbsp;0,0%& nbsp;0,0%& nbsp;

50,0%& nbsp;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;& nbsp; Dạy học đô thị & NBSP;78,6%& nbsp;
80,0%& nbsp;100,0%& nbsp; Nông thôn & NBSP;7.1%& nbsp;25,0%& nbsp; Urban Nonteaching & NBSP;
Quốc giaVùng Đông Bắc78,6%& nbsp;80,0%& nbsp;100,0%& nbsp;20,0%& nbsp;
50,0%& nbsp;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;
& nbsp; Dạy học đô thị & NBSP;78,6%& nbsp;50,0%& nbsp;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;
& nbsp; Dạy học đô thị & NBSP;78,6%& nbsp;20,0%& nbsp;100,0%& nbsp;0,0%& nbsp;
Nông thôn & NBSP;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;
& nbsp;Vùng Đông Bắc20,0%& nbsp;0,0%& nbsp;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;20,0%& nbsp;
& nbsp;14,3%& nbsp;78,6%& nbsp;0,0%& nbsp;0,0%& nbsp;20,0%& nbsp;
80,0%& nbsp;20,0%& nbsp;78,6%& nbsp;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;100,0%& nbsp;0,0%& nbsp;
Nông thôn & NBSP;7.1%& nbsp;25,0%& nbsp; Urban Nonteaching & NBSP;Quốc giaVùng Đông Bắc
Khu vực phía NamTrạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;
EGL + Vùng Trung TâyKhu vực phía TâyTrạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;50,0%& nbsp;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;20,0%& nbsp;
& nbsp;14,3%& nbsp;0,0%& nbsp;20,0%& nbsp;0,0%& nbsp;20,0%& nbsp;
50,0%& nbsp;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;
& nbsp; Dạy học đô thị & NBSP;20,0%& nbsp;50,0%& nbsp;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;
& nbsp; Dạy học đô thị & NBSP;78,6%& nbsp;0,0%& nbsp;0,0%& nbsp;0,0%& nbsp;
80,0%& nbsp;14,3%& nbsp;78,6%& nbsp;20,0%& nbsp;0,0%& nbsp;0,0%& nbsp;

80,0%& nbsp;

100,0%& nbsp;Table 2). The age distribution in FT/DPT burns shows that over 80% of FT and DPT burn patients were adults (Table 2).

Nông thôn & NBSP;

7.1%& nbsp;

25,0%& nbsp;50,0%& nbsp;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;& nbsp; Dạy học đô thị & NBSP;78,6%& nbsp;
80,0%& nbsp;100,0%& nbsp; Nông thôn & NBSP;7.1%& nbsp;25,0%& nbsp; Urban Nonteaching & NBSP;
Quốc giaTrạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;
Vùng Đông BắcKhu vực phía NamEGL + Vùng Trung TâyKhu vực phía TâyTổng số trung tâm ghi (n) & nbsp;20,0%& nbsp;
14 & nbsp;4 & nbsp;5 & nbsp;3 & nbsp;2 & nbsp;5 & nbsp;
3 & nbsp;2 & nbsp;Chỉ định nhi khoa & NBSP;35,7%& nbsp;40,0%& nbsp;33,3%& nbsp;
Loại bệnh nhân & nbsp;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;
Vùng Đông BắcKhu vực phía NamEGL + Vùng Trung TâyKhu vực phía TâyTổng số trung tâm ghi (n) & nbsp;14 & nbsp;
14 & nbsp;4 & nbsp;5 & nbsp;40,0%& nbsp;33,3%& nbsp;Loại bệnh nhân & nbsp;
3 & nbsp;2 & nbsp;Chỉ định nhi khoa & NBSP;35,7%& nbsp;40,0%& nbsp;33,3%& nbsp;
Loại bệnh nhân & nbsp;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;
Người lớn và nhi khoa & nbsp;75,0%& nbsp;66,7%& nbsp; Người lớn chỉ & nbsp;21,4%& nbsp;BURN CENTER TYPE & NBSP;
Công cộng & nbsp; Riêng & nbsp; Đại học & NBSP;Số lượng giường (trung bình) & nbsp;17.7 & nbsp;13.3 & nbsp;
20.0 & nbsp;13.0 & nbsp;28.0 & nbsp;Kích thước của trung tâm bỏng (số giường) & nbsp;84.0%  85,7%& nbsp;
25 trận49 & nbsp;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;
Người lớn và nhi khoa & nbsp;75,0%& nbsp;66,7%& nbsp; Người lớn chỉ & nbsp;21,4%& nbsp;BURN CENTER TYPE & NBSP;
Công cộng & nbsp; Riêng & nbsp; Đại học & NBSP;Số lượng giường (trung bình) & nbsp; Riêng & nbsp; Người lớn chỉ & nbsp;
20.0 & nbsp;13.0 & nbsp;28.0 & nbsp;Kích thước của trung tâm bỏng (số giường) & nbsp;83.3%  85,7%& nbsp;
25 trận49 & nbsp;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;
EGL, Hồ lớn phía đông.Trung bình, các trung tâm bỏng đã điều trị 341 bệnh nhân hàng năm (phạm vi: 70 Ném1000; trung bình 241).Trong năm 2019, các vết bỏng phổ biến nhất được điều trị là bỏng độ dày một phần (SPT) hời hợt (41,5%), tiếp theo là bỏng độ dày/độ dày hỗn hợp (30,2%) và bỏng DPT (28,3%).Xu hướng này tương tự đối với một tập hợp các bệnh nhân bị bỏng TBSA thấp (lần lượt là 42,4%, 29,9%và 27,6%đối với các vết bỏng SPT, FT và DPT).Các phân phối này khác nhau về mặt địa lý, với các trung tâm bỏng Đông Bắc và Tây nhìn thấy hơn 50% bệnh nhân bị bỏng SPT, tiếp theo là DPT và FT (Bảng 2).Sự phân bố tuổi trong các vết bỏng FT/DPT cho thấy hơn 80% bệnh nhân bỏng FT và DPT là người trưởng thành (Bảng 2).Ban 2.Hỗn hợp bệnh nhân trung tâm đốt cháyĐặc tínhSố lượng bệnh nhân trung bình được điều trị mỗi năm trong môi trường nội trú & NBSP;
341.2 & nbsp;460.8 & nbsp;301.8 & nbsp;125.0 & nbsp;525.0 & nbsp;Phân phối bệnh nhân trên độ sâu bỏng: Tất cả bệnh nhân & NBSP;
Ft/hỗn hợp & nbsp;30,2%& nbsp;20,6%& nbsp;33,8%& nbsp;44,0%& nbsp; DPT & NBSP;
28,3%& nbsp;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;Trạng thái giảng dạy trung tâm đốt & NBSP;
EGL, Hồ lớn phía đông.Trung bình, các trung tâm bỏng đã điều trị 341 bệnh nhân hàng năm (phạm vi: 70 Ném1000; trung bình 241).Trong năm 2019, các vết bỏng phổ biến nhất được điều trị là bỏng độ dày một phần (SPT) hời hợt (41,5%), tiếp theo là bỏng độ dày/độ dày hỗn hợp (30,2%) và bỏng DPT (28,3%).Xu hướng này tương tự đối với một tập hợp các bệnh nhân bị bỏng TBSA thấp (lần lượt là 42,4%, 29,9%và 27,6%đối với các vết bỏng SPT, FT và DPT).Các phân phối này khác nhau về mặt địa lý, với các trung tâm bỏng Đông Bắc và Tây nhìn thấy hơn 50% bệnh nhân bị bỏng SPT, tiếp theo là DPT và FT (Bảng 2).Sự phân bố tuổi trong các vết bỏng FT/DPT cho thấy hơn 80% bệnh nhân bỏng FT và DPT là người trưởng thành (Bảng 2).75,0%& nbsp;66,7%& nbsp;9.0%& nbsp;4.0%& nbsp;
TBSA đã đốt cháy 21 trận40%& nbsp;26,3%& nbsp;30,0%& nbsp;19,6%& nbsp;32,0%& nbsp;27,0%& nbsp;
TBSA đã đốt cháy 10 trận20%& nbsp;65,1%& nbsp;59,8%& nbsp;71,6%& nbsp;58,7%& nbsp;69,0%& nbsp;

Đặc tínhQuốc giaVùng Đông BắcKhu vực phía NamEGL + Vùng Trung TâyKhu vực phía Tây
Số lượng bệnh nhân trung bình được điều trị mỗi năm trong môi trường nội trú & NBSP;341.2 & nbsp;460.8 & nbsp;301.8 & nbsp;125.0 & nbsp;525.0 & nbsp;
Phân phối bệnh nhân trên độ sâu bỏng: Tất cả bệnh nhân & NBSP;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;
Ft/hỗn hợp & nbsp;30,2%& nbsp;20,6%& nbsp;33,8%& nbsp;44,0%& nbsp;20,0%& nbsp;
DPT & NBSP;28,3%& nbsp;29,0%& nbsp;29,8%& nbsp;24,3%& nbsp;29,0%& nbsp;
29,8%& nbsp;24,3%& nbsp; SPT & NBSP;41,5%& nbsp;50,4%& nbsp;36,4%& nbsp;
31,7%& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;
Ft/hỗn hợp & nbsp;30,2%& nbsp;20,6%& nbsp;33,8%& nbsp;44,0%& nbsp;20,0%& nbsp;
DPT & NBSP;28,3%& nbsp;29,0%& nbsp;50,4%& nbsp;36,4%& nbsp;31,7%& nbsp;
29,8%& nbsp;24,3%& nbsp; SPT & NBSP;41,5%& nbsp;50,4%& nbsp;36,4%& nbsp;
31,7%& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;
Ft/hỗn hợp & nbsp;30,2%& nbsp;20,6%& nbsp;33,8%& nbsp;44,0%& nbsp;20,0%& nbsp;
DPT & NBSP;28,3%& nbsp;29,0%& nbsp;29,8%& nbsp;24,3%& nbsp; SPT & NBSP;
41,5%& nbsp;50,4%& nbsp;36,4%& nbsp;31,7%& nbsp;51,0%& nbsp;Phân phối bệnh nhân trên độ sâu bỏng: Bệnh nhân TBSA bị đốt cháy ≤20%& NBSP;
29,9%& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;
Ft/hỗn hợp & nbsp;30,2%& nbsp;20,6%& nbsp;33,8%& nbsp;44,0%& nbsp;20,0%& nbsp;
DPT & NBSP;28,3%& nbsp;29,0%& nbsp;29,8%& nbsp;28,3%& nbsp;33,8%& nbsp;
41,5%& nbsp;50,4%& nbsp;36,4%& nbsp;31,7%& nbsp;51,0%& nbsp;Phân phối bệnh nhân trên độ sâu bỏng: Bệnh nhân TBSA bị đốt cháy ≤20%& NBSP;
29,9%& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;
Ft/hỗn hợp & nbsp;30,2%& nbsp;20,6%& nbsp;33,8%& nbsp;44,0%& nbsp;20,0%& nbsp;
TBSA đã đốt cháy 21 trận40%& nbsp;32,0%& nbsp; DPT & NBSP;28,3%& nbsp;29,0%& nbsp;29,8%& nbsp;
TBSA đã đốt cháy 10 trận20%& nbsp;24,3%& nbsp; SPT & NBSP;41,5%& nbsp;50,4%& nbsp;36,4%& nbsp;
31,7%& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;
Ft/hỗn hợp & nbsp;30,2%& nbsp;30,2%& nbsp;20,6%& nbsp;9.0%& nbsp;4.0%& nbsp;
TBSA đã đốt cháy 21 trận40%& nbsp;26,3%& nbsp;30,0%& nbsp;19,6%& nbsp;32,0%& nbsp;27,0%& nbsp;
TBSA đã đốt cháy 10 trận20%& nbsp;65,1%& nbsp;59,8%& nbsp;71,6%& nbsp;58,7%& nbsp;69,0%& nbsp;

33,8%& nbsp;

44,0%& nbsp;

20,0%& nbsp;

Đặc tínhQuốc giaVùng Đông BắcKhu vực phía NamEGL + Vùng Trung TâyKhu vực phía Tây
Số lượng bệnh nhân trung bình được điều trị mỗi năm trong môi trường nội trú & NBSP;341.2 & nbsp;460.8 & nbsp;301.8 & nbsp;125.0 & nbsp;525.0 & nbsp;
Phân phối bệnh nhân trên độ sâu bỏng: Tất cả bệnh nhân & NBSP;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;
Ft/hỗn hợp & nbsp;30,2%& nbsp;20,6%& nbsp;33,8%& nbsp;44,0%& nbsp;20,0%& nbsp;
DPT & NBSP;28,3%& nbsp;29,0%& nbsp;29,8%& nbsp;24,3%& nbsp;29,0%& nbsp;
29,8%& nbsp;24,3%& nbsp; SPT & NBSP;41,5%& nbsp;50,4%& nbsp;36,4%& nbsp;
31,7%& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;
Ft/hỗn hợp & nbsp;30,2%& nbsp;20,6%& nbsp;33,8%& nbsp;44,0%& nbsp;20,0%& nbsp;
DPT & NBSP;28,3%& nbsp;29,0%& nbsp;50,4%& nbsp;36,4%& nbsp;31,7%& nbsp;
29,8%& nbsp;24,3%& nbsp; SPT & NBSP;41,5%& nbsp;50,4%& nbsp;36,4%& nbsp;
31,7%& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;
Ft/hỗn hợp & nbsp;30,2%& nbsp;20,6%& nbsp;33,8%& nbsp;44,0%& nbsp;20,0%& nbsp;
DPT & NBSP;28,3%& nbsp;29,0%& nbsp;29,8%& nbsp;24,3%& nbsp; SPT & NBSP;
41,5%& nbsp;50,4%& nbsp;36,4%& nbsp;31,7%& nbsp;51,0%& nbsp;Phân phối bệnh nhân trên độ sâu bỏng: Bệnh nhân TBSA bị đốt cháy ≤20%& NBSP;
29,9%& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;
Ft/hỗn hợp & nbsp;30,2%& nbsp;20,6%& nbsp;33,8%& nbsp;44,0%& nbsp;20,0%& nbsp;
DPT & NBSP;28,3%& nbsp;29,0%& nbsp;29,8%& nbsp;28,3%& nbsp;33,8%& nbsp;
41,5%& nbsp;50,4%& nbsp;36,4%& nbsp;31,7%& nbsp;51,0%& nbsp;Phân phối bệnh nhân trên độ sâu bỏng: Bệnh nhân TBSA bị đốt cháy ≤20%& NBSP;
29,9%& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;
Ft/hỗn hợp & nbsp;30,2%& nbsp;20,6%& nbsp;33,8%& nbsp;44,0%& nbsp;20,0%& nbsp;
TBSA đã đốt cháy 21 trận40%& nbsp;32,0%& nbsp; DPT & NBSP;28,3%& nbsp;29,0%& nbsp;29,8%& nbsp;
TBSA đã đốt cháy 10 trận20%& nbsp;52,5%& nbsp;54,3%& nbsp;56,6%& nbsp;39,0%& nbsp;59,0%& nbsp;
Phân phối bệnh nhân trên khắp TBSA bị đốt cháy: DPT chỉ đốt & NBSP;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;
TBSA bị đốt cháy> 40%& nbsp;8,5%& nbsp;10,2%& nbsp;8,8%& nbsp;9.0%& nbsp;4.0%& nbsp;
TBSA đã đốt cháy 21 trận40%& nbsp;26,3%& nbsp;30,0%& nbsp;19,6%& nbsp;32,0%& nbsp;27,0%& nbsp;
TBSA đã đốt cháy 10 trận20%& nbsp;65,1%& nbsp;59,8%& nbsp;71,6%& nbsp;58,7%& nbsp;69,0%& nbsp;

Đặc tínhQuốc giaVùng Đông BắcKhu vực phía NamEGL + Vùng Trung TâyKhu vực phía Tây
Số lượng bệnh nhân trung bình được điều trị mỗi năm trong môi trường nội trú & NBSP;341.2 & nbsp;460.8 & nbsp;301.8 & nbsp;125.0 & nbsp;525.0 & nbsp;
Phân phối bệnh nhân trên độ sâu bỏng: Tất cả bệnh nhân & NBSP;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;
TBSA bị đốt cháy> 40%& nbsp;8,5%& nbsp;10,2%& nbsp;8,8%& nbsp;9.0%& nbsp;4.0%& nbsp;
TBSA đã đốt cháy 21 trận40%& nbsp;26,3%& nbsp;30,0%& nbsp;19,6%& nbsp;32,0%& nbsp;30,0%& nbsp;
19,6%& nbsp;32,0%& nbsp;27,0%& nbsp;65,1%& nbsp;59,8%& nbsp;71,6%& nbsp;
58,7%& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;
TBSA bị đốt cháy> 40%& nbsp;8,5%& nbsp;10,2%& nbsp;8,8%& nbsp;9.0%& nbsp;4.0%& nbsp;
TBSA đã đốt cháy 21 trận40%& nbsp;26,3%& nbsp;30,0%& nbsp;59,8%& nbsp;71,6%& nbsp;58,7%& nbsp;
19,6%& nbsp;32,0%& nbsp;27,0%& nbsp;65,1%& nbsp;59,8%& nbsp;71,6%& nbsp;
58,7%& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;
69,0%& nbsp;Đặc tínhQuốc giaVùng Đông BắcKhu vực phía NamEGL + Vùng Trung Tây
Khu vực phía TâySố lượng bệnh nhân trung bình được điều trị mỗi năm trong môi trường nội trú & NBSP;341.2 & nbsp;460.8 & nbsp;301.8 & nbsp;125.0 & nbsp;
525.0 & nbsp;Phân phối bệnh nhân trên độ sâu bỏng: Tất cả bệnh nhân & NBSP; Ft/hỗn hợp & nbsp;30,2%& nbsp;20,6%& nbsp;33,8%& nbsp;
44,0%& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;
69,0%& nbsp;10,2%& nbsp;8,8%& nbsp;9.0%& nbsp;Khu vực phía NamEGL + Vùng Trung Tây
Khu vực phía TâySố lượng bệnh nhân trung bình được điều trị mỗi năm trong môi trường nội trú & NBSP;341.2 & nbsp;460.8 & nbsp;Số lượng bệnh nhân trung bình được điều trị mỗi năm trong môi trường nội trú & NBSP;9.0%& nbsp;
525.0 & nbsp;Phân phối bệnh nhân trên độ sâu bỏng: Tất cả bệnh nhân & NBSP; Ft/hỗn hợp & nbsp;30,2%& nbsp;20,6%& nbsp;33,8%& nbsp;
44,0%& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;
TBSA bị đốt cháy> 40%& nbsp;20,0%& nbsp; DPT & NBSP;28,3%& nbsp;29,0%& nbsp;29,8%& nbsp;
TBSA đã đốt cháy 21 trận40%& nbsp;32,0%& nbsp;27,0%& nbsp;65,1%& nbsp;59,8%& nbsp;71,6%& nbsp;
TBSA đã đốt cháy 10 trận20%& nbsp;52,5%& nbsp;54,3%& nbsp;56,6%& nbsp;39,0%& nbsp;59,0%& nbsp;
Phân phối bệnh nhân trên khắp TBSA bị đốt cháy: DPT chỉ đốt & NBSP;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;
TBSA bị đốt cháy> 40%& nbsp;8,5%& nbsp;10,2%& nbsp;8,8%& nbsp;9.0%& nbsp;4.0%& nbsp;
TBSA đã đốt cháy 21 trận40%& nbsp;26,3%& nbsp;30,0%& nbsp;19,6%& nbsp;32,0%& nbsp;27,0%& nbsp;
TBSA đã đốt cháy 10 trận20%& nbsp;65,1%& nbsp;59,8%& nbsp;71,6%& nbsp;58,7%& nbsp;69,0%& nbsp;

Đặc tính

Quốc giaTable 3 displays the distribution of autograft procedures by burn depth and TBSA burned. In both DPT and FT burns, the average number of autograft procedures per 10% TBSA burned decreased as the size of the burn increased. For large burns (TBSA burned ≥40%), the average number of autograft procedures per 10% TBSA burned was 0.75 in DPT burns and 0.95 in FT burns. The Northeast region burn centers tended to trend higher, estimating 1.03 and 1.22 autograft procedures per 10% TBSA burned in DPT and FT, respectively. For small burns (TBSA burned ≤10%), the average number of autograft procedures was similar in both DPT and FT burns (1.17 and 1.20, respectively). A review of the average surgical time, defined as the time the surgeon was actively harvesting donor site skin or applying skin to the graft site, by TBSA burned (minutes per TBSA burned) for the donor site and graft site shows that as the burn size increases, the average time per TBSA burned decreases. Detailed surgical time estimates by site, burn depth, and TBSA burned are given in Table 3. Similar trends were reported for dressing time—as TBSA burned increased, the minutes per TBSA burned to perform dressing changes decreased. There was no difference in the number of dressing changes needed per day by TBSA burned.

Vùng Đông Bắc

Khu vực phía Nam

Đặc tínhQuốc giaVùng Đông BắcKhu vực phía NamEGL + Vùng Trung TâyKhu vực phía Tây
Trung bình (SD)
Số lượng trung bình của các thủ tục tự động: chỉ bị cháy ft/hỗn hợp độ sâu & nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;
TBSA đã đốt 10%& nbsp;1,20 (0,41) & nbsp;1,25 (0,29) & nbsp;1,07 (0.11) & nbsp;1,00 (0,00) & nbsp;1.73 (1.03) & NBSP;
TBSA đã đốt cháy 20%& nbsp;1,97 (0,78) & NBSP;2,50 (0,41) & nbsp;1,60 (0,88) & nbsp;1,50 (0,50) & NBSP;2,57 (0,81) & nbsp;
TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;2,78 (1.03) & NBSP;3,38 (0,48) & nbsp;1.98 (1.18) & NBSP;2,92 (0,88) & nbsp;3,42 (0,59) & nbsp;
TBSA đã đốt 40%& nbsp;3.81 (1.96) & NBSP;4.88 (1.31) & NBSP;2.46 (1.49) & NBSP;4.33 (3.21) & nbsp;4.27 (0,38) & nbsp;
Tổng ml máu được truyền bởi % TBSA bị đốt cháy: chỉ đốt cháy ft/hỗn hợp (ml/tbsa %) & nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;
TBSA đã đốt 10%& nbsp;1,20 (0,41) & nbsp;1,25 (0,29) & nbsp;1,07 (0.11) & nbsp;1,00 (0,00) & nbsp;1.73 (1.03) & NBSP;
TBSA đã đốt cháy 20%& nbsp;1,97 (0,78) & NBSP;2,50 (0,41) & nbsp;1,60 (0,88) & nbsp;1,50 (0,50) & NBSP;2,57 (0,81) & nbsp;
TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;
TBSA đã đốt 10%& nbsp;1,20 (0,41) & nbsp;1,25 (0,29) & nbsp;1,07 (0.11) & nbsp;1,00 (0,00) & nbsp;1.73 (1.03) & NBSP;
TBSA đã đốt cháy 20%& nbsp;1,97 (0,78) & NBSP;2,50 (0,41) & nbsp;1,60 (0,88) & nbsp;1,00 (0,00) & nbsp;1.73 (1.03) & NBSP;
TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;2,78 (1.03) & NBSP;3,38 (0,48) & nbsp;1.98 (1.18) & NBSP;2,92 (0,88) & nbsp;3,42 (0,59) & nbsp;
TBSA đã đốt 40%& nbsp;3.81 (1.96) & NBSP;4.88 (1.31) & NBSP;2.46 (1.49) & NBSP;2,92 (0,88) & nbsp;3,42 (0,59) & nbsp;
TBSA đã đốt 40%& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;
TBSA đã đốt 10%& nbsp;1,20 (0,41) & nbsp;1,25 (0,29) & nbsp;1,07 (0.11) & nbsp;1,00 (0,00) & nbsp;1.73 (1.03) & NBSP;
TBSA đã đốt cháy 20%& nbsp;1,97 (0,78) & NBSP;2,50 (0,41) & nbsp;1,60 (0,88) & nbsp;1,50 (0,50) & NBSP;2,57 (0,81) & nbsp;
TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;
TBSA đã đốt 10%& nbsp;2,78 (1.03) & NBSP;3,38 (0,48) & nbsp;1.98 (1.18) & NBSP;2,92 (0,88) & nbsp;3,42 (0,59) & nbsp;
TBSA đã đốt cháy 20%& nbsp;1,97 (0,78) & NBSP;2,50 (0,41) & nbsp;1,60 (0,88) & nbsp;1,50 (0,50) & NBSP;2,57 (0,81) & nbsp;
TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;2,78 (1.03) & NBSP;3,38 (0,48) & nbsp;1.98 (1.18) & NBSP;2,92 (0,88) & nbsp;3,42 (0,59) & nbsp;
TBSA đã đốt 40%& nbsp;3.81 (1.96) & NBSP;4.88 (1.31) & NBSP;2.46 (1.49) & NBSP;4.33 (3.21) & nbsp;4.27 (0,38) & nbsp;
Tổng ml máu được truyền bởi % TBSA bị đốt cháy: chỉ đốt cháy ft/hỗn hợp (ml/tbsa %) & nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;
TBSA đã đốt 10%& nbsp;30,57 (52,41) & nbsp;70,75 (73,55) & nbsp;6.83 (11.84) & NBSP;0,00 (0,00) & nbsp;1,00 (0,00) & nbsp;
TBSA đã đốt cháy 20%& nbsp;16,40 (23,19) & nbsp;42,57 (42,56) & nbsp;51,88 (21,47) & nbsp;20,17 (20.00) & NBSP;1,00 (0,00) & nbsp;
TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;2,78 (1.03) & NBSP;3,38 (0,48) & nbsp;1.98 (1.18) & NBSP;2,92 (0,88) & nbsp;1,00 (0,00) & nbsp;
TBSA đã đốt 40%& nbsp;3.81 (1.96) & NBSP;4.88 (1.31) & NBSP;2.46 (1.49) & NBSP;4.33 (3.21) & nbsp;1,00 (0,00) & nbsp;
4.27 (0,38) & nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;
TBSA đã đốt 10%& nbsp;Tổng ml máu được truyền bởi % TBSA bị đốt cháy: chỉ đốt cháy ft/hỗn hợp (ml/tbsa %) & nbsp;30,57 (52,41) & nbsp;1.98 (1.18) & NBSP;2,92 (0,88) & nbsp;3,42 (0,59) & nbsp;
TBSA đã đốt cháy 20%& nbsp; TBSA đã đốt 40%& nbsp;3.81 (1.96) & NBSP;1,60 (0,88) & nbsp;1,50 (0,50) & NBSP;2,57 (0,81) & nbsp;
TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;2,78 (1.03) & NBSP;3,38 (0,48) & nbsp;1.98 (1.18) & NBSP;2,92 (0,88) & nbsp;3,42 (0,59) & nbsp;
TBSA đã đốt 40%& nbsp;3.81 (1.96) & NBSP;4.88 (1.31) & NBSP;2.46 (1.49) & NBSP;4.33 (3.21) & nbsp;4.27 (0,38) & nbsp;
Tổng ml máu được truyền bởi % TBSA bị đốt cháy: chỉ đốt cháy ft/hỗn hợp (ml/tbsa %) & nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;
TBSA đã đốt 10%& nbsp;30,57 (52,41) & nbsp;70,75 (73,55) & nbsp;6.83 (11.84) & NBSP;0,00 (0,00) & nbsp;1,00 (0,00) & nbsp;
TBSA đã đốt cháy 20%& nbsp;16,40 (23,19) & nbsp;42,57 (42,56) & nbsp;51,88 (21,47) & nbsp;20,17 (20.00) & NBSP;1,00 (0,00) & nbsp;
TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;75,00 (106.07) & NBSP;25,15 (10,82) & nbsp;1.98 (1.18) & NBSP;2,92 (0,88) & nbsp;1,00 (0,00) & nbsp;
TBSA đã đốt 40%& nbsp;3.81 (1.96) & NBSP;4.88 (1.31) & NBSP;2.46 (1.49) & NBSP;4.33 (3.21) & nbsp;1,00 (0,00) & nbsp;
4.27 (0,38) & nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;
TBSA đã đốt 10%& nbsp;Tổng ml máu được truyền bởi % TBSA bị đốt cháy: chỉ đốt cháy ft/hỗn hợp (ml/tbsa %) & nbsp;30,57 (52,41) & nbsp;70,75 (73,55) & nbsp;6.83 (11.84) & NBSP;2,92 (0,88) & nbsp;
TBSA đã đốt cháy 20%& nbsp;3,42 (0,59) & nbsp; TBSA đã đốt 40%& nbsp;3.00 (2.16) & nbsp;1.67 (1.15) & nbsp;2,00 (0,00) & nbsp;
TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;2.18 (1.72) & nbsp;1.67 (2.08) & NBSP;3.00 (2.16) & nbsp;1.67 (1.15) & nbsp;2,00 (0,00) & nbsp;
TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;2.18 (1.72) & nbsp;1.67 (2.08) & NBSP;3.00 (2.16) & nbsp;1.67 (1.15) & nbsp;2,00 (0,00) & nbsp;
TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;2.18 (1.72) & nbsp;2.18 (1.72) & nbsp;2.18 (1.72) & nbsp;2.18 (1.72) & nbsp;2.18 (1.72) & nbsp;
1.67 (2.08) & NBSP; TBSA đã đốt 40%& nbsp;2.32 (1.93) & NBSP;3.00 (2.16) & nbsp;2.17 (2.93) & NBSP;2,00 (0,00) & nbsp;
TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;2.18 (1.72) & nbsp;1.67 (2.08) & NBSP;3.00 (2.16) & nbsp;1.67 (1.15) & nbsp;2,00 (0,00) & nbsp;
TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;2.18 (1.72) & nbsp;1.67 (2.08) & NBSP;3.00 (2.16) & nbsp;1.67 (1.15) & nbsp;2,00 (0,00) & nbsp;
TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;2.18 (1.72) & nbsp;1.67 (2.08) & NBSP;3.00 (2.16) & nbsp;1.67 (1.15) & nbsp;2,00 (0,00) & nbsp;
TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;2.18 (1.72) & nbsp;1.67 (2.08) & NBSP; TBSA đã đốt 40%& nbsp;2.32 (1.93) & NBSP;2.17 (2.93) & NBSP;
LOS trung bình cho thủ tục hợp đồng: DPT chỉ đốt (ngày) & nbsp;2.18 (1.72) & nbsp;1.67 (2.08) & NBSP; TBSA đã đốt 40%& nbsp;2.32 (1.93) & NBSP;2.17 (2.93) & NBSP;
LOS trung bình cho thủ tục hợp đồng: DPT chỉ đốt (ngày) & nbsp;2.18 (1.72) & nbsp;2.18 (1.72) & nbsp;2.18 (1.72) & nbsp;2.18 (1.72) & nbsp;2.18 (1.72) & nbsp;
1.67 (2.08) & NBSP; TBSA đã đốt 40%& nbsp;2.32 (1.93) & NBSP;2.17 (2.93) & NBSP;LOS trung bình cho thủ tục hợp đồng: DPT chỉ đốt (ngày) & nbsp;& nbsp;
TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;2.18 (1.72) & nbsp;2.32 (1.93) & NBSP;2.17 (2.93) & NBSP;LOS trung bình cho thủ tục hợp đồng: DPT chỉ đốt (ngày) & nbsp;& nbsp;
TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;2.18 (1.72) & nbsp;2.32 (1.93) & NBSP;2.17 (2.93) & NBSP;LOS trung bình cho thủ tục hợp đồng: DPT chỉ đốt (ngày) & nbsp;& nbsp;
TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;2.18 (1.72) & nbsp;1.67 (2.08) & NBSP;2.17 (2.93) & NBSP;LOS trung bình cho thủ tục hợp đồng: DPT chỉ đốt (ngày) & nbsp;& nbsp;

TBSA đã đốt 10%& nbsp;1.67 (1.72) & NBSP;0,50 (0,58) & nbsp;1.33 (1.53) & NBSP; TBSA đã đốt cháy 20%& nbsp;1.83 (1.64) & nbsp;
0,75 (0,96) & nbsp;
2,00 (1.76) & NBSP;2.18 (1.72) & nbsp;2.18 (1.72) & nbsp;2.18 (1.72) & nbsp;2.18 (1.72) & nbsp;2.18 (1.72) & nbsp;
1.67 (2.08) & NBSP; TBSA đã đốt 40%& nbsp;2.32 (1.93) & NBSP;2.17 (2.93) & NBSP;LOS trung bình cho thủ tục hợp đồng: DPT chỉ đốt (ngày) & nbsp;& nbsp;
TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;2.18 (1.72) & nbsp;1.67 (2.08) & NBSP; TBSA đã đốt 40%& nbsp;2.32 (1.93) & NBSP;2.17 (2.93) & NBSP;
TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;LOS trung bình cho thủ tục hợp đồng: DPT chỉ đốt (ngày) & nbsp;& nbsp; TBSA đã đốt 10%& nbsp;1.67 (1.72) & NBSP;0,50 (0,58) & nbsp;
TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;2.18 (1.72) & nbsp;1.67 (2.08) & NBSP; TBSA đã đốt 40%& nbsp;2.32 (1.93) & NBSP;2.17 (2.93) & NBSP;
LOS trung bình cho thủ tục hợp đồng: DPT chỉ đốt (ngày) & nbsp;2.18 (1.72) & nbsp;2.18 (1.72) & nbsp;2.18 (1.72) & nbsp;2.18 (1.72) & nbsp;2.18 (1.72) & nbsp;
1.67 (2.08) & NBSP; TBSA đã đốt 40%& nbsp;2.32 (1.93) & NBSP;2.17 (2.93) & NBSP;LOS trung bình cho thủ tục hợp đồng: DPT chỉ đốt (ngày) & nbsp;& nbsp;
TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;2.18 (1.72) & nbsp;1.67 (2.08) & NBSP; TBSA đã đốt 40%& nbsp;2.32 (1.93) & NBSP;2.17 (2.93) & NBSP;
LOS trung bình cho thủ tục hợp đồng: DPT chỉ đốt (ngày) & nbsp;2.18 (1.72) & nbsp;2.18 (1.72) & nbsp;2.18 (1.72) & nbsp;2.18 (1.72) & nbsp;2.18 (1.72) & nbsp;
1.67 (2.08) & NBSP; TBSA đã đốt 40%& nbsp;2.32 (1.93) & NBSP;2.17 (2.93) & NBSP;LOS trung bình cho thủ tục hợp đồng: DPT chỉ đốt (ngày) & nbsp;& nbsp;
TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;2.18 (1.72) & nbsp;1.67 (2.08) & NBSP; TBSA đã đốt 40%& nbsp;LOS trung bình cho thủ tục hợp đồng: DPT chỉ đốt (ngày) & nbsp;& nbsp;
TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp; TBSA đã đốt 10%& nbsp;1.67 (1.72) & NBSP;0,50 (0,58) & nbsp;2,00 (0,00) & nbsp;1.33 (1.53) & NBSP;
TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp; TBSA đã đốt cháy 20%& nbsp;1.83 (1.64) & nbsp;0,75 (0,96) & nbsp;2,00 (0,00) & nbsp;2,00 (1.76) & NBSP;
1.25 (1.89) & NBSP;2.18 (1.72) & nbsp;2.18 (1.72) & nbsp;2.18 (1.72) & nbsp;2.18 (1.72) & nbsp;2.18 (1.72) & nbsp;
1.67 (2.08) & NBSP; TBSA đã đốt 40%& nbsp;2.32 (1.93) & NBSP;2.17 (2.93) & NBSP;LOS trung bình cho thủ tục hợp đồng: DPT chỉ đốt (ngày) & nbsp;& nbsp;
TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;2.18 (1.72) & nbsp;1.67 (2.08) & NBSP; TBSA đã đốt 40%& nbsp;2.32 (1.93) & NBSP;2.17 (2.93) & NBSP;
LOS trung bình cho thủ tục hợp đồng: DPT chỉ đốt (ngày) & nbsp;2.18 (1.72) & nbsp;2.18 (1.72) & nbsp;2.18 (1.72) & nbsp;2.18 (1.72) & nbsp;2.18 (1.72) & nbsp;
1.67 (2.08) & NBSP; TBSA đã đốt 40%& nbsp;2.32 (1.93) & NBSP;2.17 (2.93) & NBSP;LOS trung bình cho thủ tục hợp đồng: DPT chỉ đốt (ngày) & nbsp;& nbsp;
TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;2.18 (1.72) & nbsp;1.67 (2.08) & NBSP; TBSA đã đốt 40%& nbsp;2.32 (1.93) & NBSP;2.17 (2.93) & NBSP;
TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;LOS trung bình cho thủ tục hợp đồng: DPT chỉ đốt (ngày) & nbsp;& nbsp; TBSA đã đốt 10%& nbsp;1.67 (1.72) & NBSP;0,50 (0,58) & nbsp;
TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;1.33 (1.53) & NBSP; TBSA đã đốt cháy 20%& nbsp;1.83 (1.64) & nbsp;0,75 (0,96) & nbsp;2,00 (1.76) & NBSP;
1.25 (1.89) & NBSP;2.18 (1.72) & nbsp;2.18 (1.72) & nbsp;2.18 (1.72) & nbsp;2.18 (1.72) & nbsp;2.18 (1.72) & nbsp;
1.67 (2.08) & NBSP; TBSA đã đốt 40%& nbsp;2.32 (1.93) & NBSP;2.17 (2.93) & NBSP;LOS trung bình cho thủ tục hợp đồng: DPT chỉ đốt (ngày) & nbsp;LOS trung bình cho thủ tục hợp đồng: DPT chỉ đốt (ngày) & nbsp;
TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;2.70 (1.82) & NBSP;1,65 (0,37) & nbsp;4.83 (1.15) & NBSP;1,67 (0,76) & nbsp;1,00 (0,00) & nbsp;
TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;2.33 (1.51) & NBSP;1,38 (0,48) & nbsp;4.17 (0,38) & nbsp;1,42 (0,95) & nbsp;1,00 (0,00) & nbsp;
TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;2.33 (1.51) & NBSP;1,38 (0,48) & nbsp;4.17 (0,38) & nbsp;1,42 (0,95) & nbsp;1,00 (0,00) & nbsp;
TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;2.33 (1.51) & NBSP;2.33 (1.51) & NBSP;2.33 (1.51) & NBSP;2.33 (1.51) & NBSP;2.33 (1.51) & NBSP;
1,38 (0,48) & nbsp;4.17 (0,38) & nbsp;1,42 (0,95) & nbsp; TBSA đã đốt 40%& nbsp;2.22 (1.44) & NBSP;1,28 (0,59) & nbsp;
3,97 (0,06) & nbsp;1,38 (0,99) & nbsp;Tổng thời gian phẫu thuật trung bình cho vị trí ghép: DPT chỉ đốt cháy (phút/phẫu thuật TBSA bị đốt cháy%) & nbsp;& nbsp; TBSA đã đốt 10%& nbsp;5,78 (3.33) & NBSP;
TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;2.33 (1.51) & NBSP;1,38 (0,48) & nbsp;4.17 (0,38) & nbsp;1,42 (0,95) & nbsp; TBSA đã đốt 40%& nbsp;
TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;2.33 (1.51) & NBSP;1,38 (0,48) & nbsp;4.17 (0,38) & nbsp;1,42 (0,95) & nbsp; TBSA đã đốt 40%& nbsp;
2.22 (1.44) & NBSP;2.33 (1.51) & NBSP;2.33 (1.51) & NBSP;2.33 (1.51) & NBSP;2.33 (1.51) & NBSP;2.33 (1.51) & NBSP;
1,38 (0,48) & nbsp;4.17 (0,38) & nbsp;1,42 (0,95) & nbsp; TBSA đã đốt 40%& nbsp;2.22 (1.44) & NBSP;1,00 (0,00) & nbsp;
3,97 (0,06) & nbsp;1,38 (0,99) & nbsp;Tổng thời gian phẫu thuật trung bình cho vị trí ghép: DPT chỉ đốt cháy (phút/phẫu thuật TBSA bị đốt cháy%) & nbsp;4.83 (1.15) & NBSP;1,67 (0,76) & nbsp;1,00 (0,00) & nbsp;
TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;& nbsp; TBSA đã đốt 10%& nbsp;4.17 (0,38) & nbsp;1,42 (0,95) & nbsp;1,00 (0,00) & nbsp;
TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;2.33 (1.51) & NBSP;1,38 (0,48) & nbsp;4.17 (0,38) & nbsp;1,42 (0,95) & nbsp;1,00 (0,00) & nbsp;
TBSA đã đốt 40%& nbsp;2.33 (1.51) & NBSP;2.33 (1.51) & NBSP;2.33 (1.51) & NBSP;2.33 (1.51) & NBSP;2.33 (1.51) & NBSP;
1,38 (0,48) & nbsp;4.17 (0,38) & nbsp;1,42 (0,95) & nbsp; TBSA đã đốt 40%& nbsp;2.22 (1.44) & NBSP;1,28 (0,59) & nbsp;
3,97 (0,06) & nbsp;1,38 (0,99) & nbsp;Tổng thời gian phẫu thuật trung bình cho vị trí ghép: DPT chỉ đốt cháy (phút/phẫu thuật TBSA bị đốt cháy%) & nbsp; TBSA đã đốt 40%& nbsp;2.22 (1.44) & NBSP;1,28 (0,59) & nbsp;
TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;3,97 (0,06) & nbsp;1,38 (0,99) & nbsp; TBSA đã đốt 40%& nbsp;2.22 (1.44) & NBSP;1,28 (0,59) & nbsp;
TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;2.33 (1.51) & NBSP;1,38 (0,48) & nbsp; TBSA đã đốt 40%& nbsp;2.22 (1.44) & NBSP;1,28 (0,59) & nbsp;
3,97 (0,06) & nbsp;2.33 (1.51) & NBSP;2.33 (1.51) & NBSP;2.33 (1.51) & NBSP;2.33 (1.51) & NBSP;2.33 (1.51) & NBSP;
1,38 (0,48) & nbsp;4.17 (0,38) & nbsp;1,42 (0,95) & nbsp; TBSA đã đốt 40%& nbsp;2.22 (1.44) & NBSP;1,28 (0,59) & nbsp;
3,97 (0,06) & nbsp;1,38 (0,99) & nbsp;Tổng thời gian phẫu thuật trung bình cho vị trí ghép: DPT chỉ đốt cháy (phút/phẫu thuật TBSA bị đốt cháy%) & nbsp; TBSA đã đốt 40%& nbsp;2.22 (1.44) & NBSP;1,28 (0,59) & nbsp;
TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;3,97 (0,06) & nbsp;1,38 (0,99) & nbsp; TBSA đã đốt 40%& nbsp;2.22 (1.44) & NBSP;1,28 (0,59) & nbsp;
TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;3,97 (0,06) & nbsp;1,38 (0,99) & nbsp; TBSA đã đốt 40%& nbsp;2.22 (1.44) & NBSP;1,28 (0,59) & nbsp;
3,97 (0,06) & nbsp;1,38 (0,99) & nbsp;Tổng thời gian phẫu thuật trung bình cho vị trí ghép: DPT chỉ đốt cháy (phút/phẫu thuật TBSA bị đốt cháy%) & nbsp;& nbsp; TBSA đã đốt 10%& nbsp;5,78 (3.33) & NBSP;
6.83 (5.46) & NBSP;1,38 (0,99) & nbsp;Tổng thời gian phẫu thuật trung bình cho vị trí ghép: DPT chỉ đốt cháy (phút/phẫu thuật TBSA bị đốt cháy%) & nbsp;& nbsp; TBSA đã đốt 10%& nbsp;5,78 (3.33) & NBSP;
6.83 (5.46) & NBSP;2.33 (1.51) & NBSP;2.33 (1.51) & NBSP;2.33 (1.51) & NBSP;2.33 (1.51) & NBSP;2.33 (1.51) & NBSP;
1,38 (0,48) & nbsp;4.17 (0,38) & nbsp;1,42 (0,95) & nbsp; TBSA đã đốt 40%& nbsp;2.22 (1.44) & NBSP;1,28 (0,59) & nbsp;
3,97 (0,06) & nbsp;1,38 (0,99) & nbsp;1,42 (0,95) & nbsp; TBSA đã đốt 40%& nbsp;2.22 (1.44) & NBSP;1,28 (0,59) & nbsp;
TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;3,97 (0,06) & nbsp;1,42 (0,95) & nbsp; TBSA đã đốt 40%& nbsp;2.22 (1.44) & NBSP;1,28 (0,59) & nbsp;
TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;3,97 (0,06) & nbsp;1,38 (0,99) & nbsp; TBSA đã đốt 40%& nbsp;2.22 (1.44) & NBSP;1,28 (0,59) & nbsp;

3,97 (0,06) & nbsp;

1,38 (0,99) & nbsp;

Tổng thời gian phẫu thuật trung bình cho vị trí ghép: DPT chỉ đốt cháy (phút/phẫu thuật TBSA bị đốt cháy%) & nbsp;

& nbsp; TBSA đã đốt 10%& nbsp;5,78 (3.33) & NBSP;6.83 (5.46) & NBSP;5.27 (2.61) & NBSP;5.08 (1.01) & NBSP;
6,00 (4.24) & nbsp;
TBSA đã đốt cháy 20%& nbsp;2.33 (1.51) & NBSP;2.33 (1.51) & NBSP;2.33 (1.51) & NBSP;2.33 (1.51) & NBSP;2.33 (1.51) & NBSP;
1,38 (0,48) & nbsp;4.17 (0,38) & nbsp;1,42 (0,95) & nbsp; TBSA đã đốt 40%& nbsp;1,00 (0,00) & nbsp;2.22 (1.44) & NBSP;
3,97 (0,06) & nbsp;1,38 (0,99) & nbsp;Tổng thời gian phẫu thuật trung bình cho vị trí ghép: DPT chỉ đốt cháy (phút/phẫu thuật TBSA bị đốt cháy%) & nbsp;& nbsp; TBSA đã đốt 10%& nbsp;5,78 (3.33) & NBSP;
TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;6.83 (5.46) & NBSP;5.27 (2.61) & NBSP;5.08 (1.01) & NBSP;6,00 (4.24) & nbsp; TBSA đã đốt cháy 20%& nbsp;
TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;4,89 (1.67) & nbsp;5.33 (2.47) & NBSP;4.73 (1.59) & NBSP;4.83 (1.04) & NBSP;4.50 (2.12) & nbsp;
4.19 (1.39) & nbsp;2.33 (1.51) & NBSP;2.33 (1.51) & NBSP;2.33 (1.51) & NBSP;2.33 (1.51) & NBSP;2.33 (1.51) & NBSP;
1,38 (0,48) & nbsp;4.17 (0,38) & nbsp;1,42 (0,95) & nbsp;6.83 (11.84) & NBSP;0,00 (0,00) & nbsp;16,40 (23,19) & nbsp;
TBSA đã đốt cháy 20%& nbsp;42,57 (42,56) & nbsp;51,88 (21,47) & nbsp;20,17 (20.00) & NBSP;75,00 (106.07) & NBSP;25,15 (10,82) & nbsp;
Số lượng quy trình tự động trung bình: DPT chỉ đốt & nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;
TBSA đã đốt 10%& nbsp;1,17 (0,35) & nbsp;1,25 (0,29) & nbsp;1,04 (0,08) & nbsp;1,00 (0,00) & nbsp;1,62 (0,87) & nbsp;
TBSA đã đốt cháy 20%& nbsp;42,57 (42,56) & nbsp;51,88 (21,47) & nbsp;20,17 (20.00) & NBSP;1,00 (0,00) & nbsp;1,62 (0,87) & nbsp;
1,82 (0,79) & nbsp;2,50 (0,41) & nbsp;1,40 (0,73) & nbsp;2,35 (0,49) & nbsp; TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;2,42 (1.04) & nbsp;
3,25 (0,50) & nbsp;1.67 (1.16) & NBSP;2,00 (0,00) & nbsp;3.08 (0.11) & nbsp; TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;2,42 (1.04) & nbsp;
3,25 (0,50) & nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;
TBSA đã đốt 10%& nbsp;1,17 (0,35) & nbsp;1,25 (0,29) & nbsp;6.83 (11.84) & NBSP;0,00 (0,00) & nbsp;16,40 (23,19) & nbsp;
TBSA đã đốt cháy 20%& nbsp;1,04 (0,08) & nbsp;1,00 (0,00) & nbsp;20,17 (20.00) & NBSP;75,00 (106.07) & NBSP;25,15 (10,82) & nbsp;
Số lượng quy trình tự động trung bình: DPT chỉ đốt & nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;
TBSA đã đốt 10%& nbsp;1,17 (0,35) & nbsp;1,25 (0,29) & nbsp;1,04 (0,08) & nbsp;1,00 (0,00) & nbsp;1,62 (0,87) & nbsp;
TBSA đã đốt cháy 20%& nbsp;1,82 (0,79) & nbsp;2,50 (0,41) & nbsp;1,40 (0,73) & nbsp;2,35 (0,49) & nbsp; TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;
1,82 (0,79) & nbsp;2,50 (0,41) & nbsp;1,40 (0,73) & nbsp;2,35 (0,49) & nbsp; TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;2,42 (1.04) & nbsp;
3,25 (0,50) & nbsp;1.67 (1.16) & NBSP;2,00 (0,00) & nbsp;3.08 (0.11) & nbsp; TBSA đã đốt 40%& nbsp;3.00 (1.48) & nbsp;
4.13 (1.31) & nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;
TBSA đã đốt 10%& nbsp;1,17 (0,35) & nbsp;1,25 (0,29) & nbsp;1,04 (0,08) & nbsp;1,00 (0,00) & nbsp;1,00 (0,00) & nbsp;
TBSA đã đốt cháy 20%& nbsp;1,62 (0,87) & nbsp;1,82 (0,79) & nbsp;2,50 (0,41) & nbsp;1,40 (0,73) & nbsp;1,00 (0,00) & nbsp;
1,82 (0,79) & nbsp;2,50 (0,41) & nbsp;1,40 (0,73) & nbsp;2,35 (0,49) & nbsp; TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;1,00 (0,00) & nbsp;
3,25 (0,50) & nbsp;1.67 (1.16) & NBSP;2,00 (0,00) & nbsp;3.08 (0.11) & nbsp; TBSA đã đốt 40%& nbsp;1,00 (0,00) & nbsp;
1,62 (0,87) & nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;
TBSA đã đốt 10%& nbsp;1,17 (0,35) & nbsp;1,25 (0,29) & nbsp;1,04 (0,08) & nbsp;1,00 (0,00) & nbsp;1,62 (0,87) & nbsp;
TBSA đã đốt cháy 20%& nbsp;1,82 (0,79) & nbsp;2,50 (0,41) & nbsp;1,40 (0,73) & nbsp;2,35 (0,49) & nbsp; TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;
1,82 (0,79) & nbsp;2,50 (0,41) & nbsp;1,40 (0,73) & nbsp;2,35 (0,49) & nbsp; TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;2,42 (1.04) & nbsp;
3,25 (0,50) & nbsp;1.67 (1.16) & NBSP;2,00 (0,00) & nbsp;3.08 (0.11) & nbsp; TBSA đã đốt 40%& nbsp;3.00 (1.48) & nbsp;
4.13 (1.31) & nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;
TBSA đã đốt 10%& nbsp;1,17 (0,35) & nbsp;1,25 (0,29) & nbsp;1,04 (0,08) & nbsp;1,00 (0,00) & nbsp;1,00 (0,00) & nbsp;
TBSA đã đốt cháy 20%& nbsp;1,62 (0,87) & nbsp;1,82 (0,79) & nbsp;2,50 (0,41) & nbsp;1,40 (0,73) & nbsp;1,00 (0,00) & nbsp;
1,82 (0,79) & nbsp;2,50 (0,41) & nbsp;1,40 (0,73) & nbsp;2,35 (0,49) & nbsp; TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;1,00 (0,00) & nbsp;
3,25 (0,50) & nbsp;1.67 (1.16) & NBSP;2,00 (0,00) & nbsp;3.08 (0.11) & nbsp; TBSA đã đốt 40%& nbsp;1,00 (0,00) & nbsp;
1,62 (0,87) & nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;
TBSA đã đốt 10%& nbsp;1,82 (0,79) & nbsp;2,50 (0,41) & nbsp;1,40 (0,73) & nbsp;2,35 (0,49) & nbsp; TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;
TBSA đã đốt cháy 20%& nbsp;2,42 (1.04) & nbsp;3,25 (0,50) & nbsp;1,40 (0,73) & nbsp;2,35 (0,49) & nbsp; TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;
1,82 (0,79) & nbsp;2,50 (0,41) & nbsp;1,40 (0,73) & nbsp;1,40 (0,73) & nbsp;2,35 (0,49) & nbsp; TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;
3,25 (0,50) & nbsp;1.67 (1.16) & NBSP;2,00 (0,00) & nbsp;1,40 (0,73) & nbsp;2,35 (0,49) & nbsp; TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;
2,42 (1.04) & nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;
TBSA đã đốt 10%& nbsp;3,25 (0,50) & nbsp;1.67 (1.16) & NBSP;1,40 (0,73) & nbsp;2,35 (0,49) & nbsp; TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;
TBSA đã đốt cháy 20%& nbsp;2,42 (1.04) & nbsp;3,25 (0,50) & nbsp;1,40 (0,73) & nbsp;2,35 (0,49) & nbsp; TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;
1,82 (0,79) & nbsp;2,50 (0,41) & nbsp;1,40 (0,73) & nbsp;1,40 (0,73) & nbsp;2,35 (0,49) & nbsp; TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;
3,25 (0,50) & nbsp;1.67 (1.16) & NBSP;1.63 (2.63) & NBSP;3.00 (2.16) & nbsp;1.67 (1.15) & nbsp;2,00 (0,00) & nbsp;
Thay đổi thay đổi mỗi ngày: Tất cả bệnh nhân & NBSP;0,98 (0,45) & nbsp;0,93 (0,54) & nbsp;0,85 (0,34) & nbsp;1,10 (0,69) & nbsp;1,25 (0,35) & nbsp;
Thay đổi thay đổi mỗi ngày: Bệnh nhân bị TBSA đốt ≤20%& NBSP;0,98 (0,45) & nbsp;0,93 (0,54) & nbsp;0,85 (0,34) & nbsp;1,10 (0,69) & nbsp;1,25 (0,35) & nbsp;
Thay đổi thay đổi mỗi ngày: Bệnh nhân bị TBSA đốt ≤20%& NBSP;Thời gian trung bình cho mỗi lần thay đổi thay đổi: Tất cả bệnh nhân (phút/TBSA bị đốt cháy%) & nbsp;Thời gian trung bình cho mỗi lần thay đổi thay đổi: Tất cả bệnh nhân (phút/TBSA bị đốt cháy%) & nbsp;Thời gian trung bình cho mỗi lần thay đổi thay đổi: Tất cả bệnh nhân (phút/TBSA bị đốt cháy%) & nbsp;Thời gian trung bình cho mỗi lần thay đổi thay đổi: Tất cả bệnh nhân (phút/TBSA bị đốt cháy%) & nbsp;Thời gian trung bình cho mỗi lần thay đổi thay đổi: Tất cả bệnh nhân (phút/TBSA bị đốt cháy%) & nbsp;
& nbsp; TBSA đã đốt 10%& nbsp;2,57 (0,65) & nbsp;2,75 (0,50) & nbsp;2,60 (0,55) & nbsp;2,00 (1.00) & NBSP;
3.00 (0,00) & nbsp; TBSA đã đốt cháy 20%& nbsp;2,57 (0,65) & nbsp;2,75 (0,50) & nbsp;2,60 (0,55) & nbsp;2,00 (1.00) & NBSP;
3.00 (0,00) & nbsp; TBSA đã đốt cháy 20%& nbsp;2,57 (0,65) & nbsp;2,75 (0,50) & nbsp;2,60 (0,55) & nbsp;2,00 (1.00) & NBSP;
3.00 (0,00) & nbsp; TBSA đã đốt cháy 20%& nbsp;2,41 (0,68) & nbsp;2,75 (0,50) & nbsp;2,60 (0,55) & nbsp;2,00 (1.00) & NBSP;

3.00 (0,00) & nbsp; TBSA đã đốt cháy 20%& nbsp;2,41 (0,68) & nbsp;2,30 (0,67) & nbsp;2,63 (0,53) & nbsp; TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;
2,39 (0,68) & nbsp;
2,50 (0,71) & nbsp;Thời gian trung bình cho mỗi lần thay đổi thay đổi: Tất cả bệnh nhân (phút/TBSA bị đốt cháy%) & nbsp;Thời gian trung bình cho mỗi lần thay đổi thay đổi: Tất cả bệnh nhân (phút/TBSA bị đốt cháy%) & nbsp;Thời gian trung bình cho mỗi lần thay đổi thay đổi: Tất cả bệnh nhân (phút/TBSA bị đốt cháy%) & nbsp;Thời gian trung bình cho mỗi lần thay đổi thay đổi: Tất cả bệnh nhân (phút/TBSA bị đốt cháy%) & nbsp;Thời gian trung bình cho mỗi lần thay đổi thay đổi: Tất cả bệnh nhân (phút/TBSA bị đốt cháy%) & nbsp;
& nbsp; TBSA đã đốt 10%& nbsp;2,57 (0,65) & nbsp;2,75 (0,50) & nbsp;2,60 (0,55) & nbsp;2,00 (1.00) & NBSP;
3.00 (0,00) & nbsp; TBSA đã đốt cháy 20%& nbsp;2,41 (0,68) & nbsp;2,30 (0,67) & nbsp;2,63 (0,53) & nbsp; TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;
3.00 (0,00) & nbsp; TBSA đã đốt cháy 20%& nbsp;2,41 (0,68) & nbsp;2,30 (0,67) & nbsp;2,63 (0,53) & nbsp; TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;
3.00 (0,00) & nbsp; TBSA đã đốt cháy 20%& nbsp;2,41 (0,68) & nbsp;2,30 (0,67) & nbsp;2,63 (0,53) & nbsp; TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;
2,39 (0,68) & nbsp;Thời gian trung bình cho mỗi lần thay đổi thay đổi: Tất cả bệnh nhân (phút/TBSA bị đốt cháy%) & nbsp;Thời gian trung bình cho mỗi lần thay đổi thay đổi: Tất cả bệnh nhân (phút/TBSA bị đốt cháy%) & nbsp;Thời gian trung bình cho mỗi lần thay đổi thay đổi: Tất cả bệnh nhân (phút/TBSA bị đốt cháy%) & nbsp;Thời gian trung bình cho mỗi lần thay đổi thay đổi: Tất cả bệnh nhân (phút/TBSA bị đốt cháy%) & nbsp;Thời gian trung bình cho mỗi lần thay đổi thay đổi: Tất cả bệnh nhân (phút/TBSA bị đốt cháy%) & nbsp;
& nbsp; TBSA đã đốt 10%& nbsp;2,57 (0,65) & nbsp;2,75 (0,50) & nbsp;2,60 (0,55) & nbsp;2,00 (1.00) & NBSP;
3.00 (0,00) & nbsp; TBSA đã đốt cháy 20%& nbsp;2,41 (0,68) & nbsp;2,30 (0,67) & nbsp;2,63 (0,53) & nbsp; TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;
2,39 (0,68) & nbsp;Thời gian trung bình cho mỗi lần thay đổi thay đổi: Tất cả bệnh nhân (phút/TBSA bị đốt cháy%) & nbsp;Thời gian trung bình cho mỗi lần thay đổi thay đổi: Tất cả bệnh nhân (phút/TBSA bị đốt cháy%) & nbsp;Thời gian trung bình cho mỗi lần thay đổi thay đổi: Tất cả bệnh nhân (phút/TBSA bị đốt cháy%) & nbsp;Thời gian trung bình cho mỗi lần thay đổi thay đổi: Tất cả bệnh nhân (phút/TBSA bị đốt cháy%) & nbsp;Thời gian trung bình cho mỗi lần thay đổi thay đổi: Tất cả bệnh nhân (phút/TBSA bị đốt cháy%) & nbsp;
& nbsp; TBSA đã đốt 10%& nbsp;2,57 (0,65) & nbsp;2,75 (0,50) & nbsp;2,60 (0,55) & nbsp;2,00 (1.00) & NBSP;
3.00 (0,00) & nbsp; TBSA đã đốt cháy 20%& nbsp;2,41 (0,68) & nbsp;2,30 (0,67) & nbsp;2,60 (0,55) & nbsp;2,00 (1.00) & NBSP;
3.00 (0,00) & nbsp; TBSA đã đốt cháy 20%& nbsp;2,41 (0,68) & nbsp;2,30 (0,67) & nbsp;2,00 (0,00) & nbsp;2,63 (0,53) & nbsp;
3.00 (0,00) & nbsp; TBSA đã đốt cháy 20%& nbsp;2,41 (0,68) & nbsp;2,30 (0,67) & nbsp;2,00 (0,00) & nbsp;2,63 (0,53) & nbsp;
TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;Thời gian trung bình cho mỗi lần thay đổi thay đổi: Tất cả bệnh nhân (phút/TBSA bị đốt cháy%) & nbsp;Thời gian trung bình cho mỗi lần thay đổi thay đổi: Tất cả bệnh nhân (phút/TBSA bị đốt cháy%) & nbsp;Thời gian trung bình cho mỗi lần thay đổi thay đổi: Tất cả bệnh nhân (phút/TBSA bị đốt cháy%) & nbsp;Thời gian trung bình cho mỗi lần thay đổi thay đổi: Tất cả bệnh nhân (phút/TBSA bị đốt cháy%) & nbsp;Thời gian trung bình cho mỗi lần thay đổi thay đổi: Tất cả bệnh nhân (phút/TBSA bị đốt cháy%) & nbsp;
& nbsp; TBSA đã đốt 10%& nbsp;2,57 (0,65) & nbsp;2,75 (0,50) & nbsp;2,60 (0,55) & nbsp;2,00 (1.00) & NBSP;
3.00 (0,00) & nbsp; TBSA đã đốt cháy 20%& nbsp;2,41 (0,68) & nbsp;2,30 (0,67) & nbsp;2,63 (0,53) & nbsp; TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;
2,39 (0,68) & nbsp;Thời gian trung bình cho mỗi lần thay đổi thay đổi: Tất cả bệnh nhân (phút/TBSA bị đốt cháy%) & nbsp;Thời gian trung bình cho mỗi lần thay đổi thay đổi: Tất cả bệnh nhân (phút/TBSA bị đốt cháy%) & nbsp;Thời gian trung bình cho mỗi lần thay đổi thay đổi: Tất cả bệnh nhân (phút/TBSA bị đốt cháy%) & nbsp;Thời gian trung bình cho mỗi lần thay đổi thay đổi: Tất cả bệnh nhân (phút/TBSA bị đốt cháy%) & nbsp;Thời gian trung bình cho mỗi lần thay đổi thay đổi: Tất cả bệnh nhân (phút/TBSA bị đốt cháy%) & nbsp;
& nbsp; TBSA đã đốt 10%& nbsp;2,57 (0,65) & nbsp;2,75 (0,50) & nbsp;2,60 (0,55) & nbsp;2,00 (1.00) & NBSP;
3.00 (0,00) & nbsp; TBSA đã đốt cháy 20%& nbsp;2,41 (0,68) & nbsp;2,30 (0,67) & nbsp;2,63 (0,53) & nbsp; TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;
3.00 (0,00) & nbsp; TBSA đã đốt cháy 20%& nbsp;2,41 (0,68) & nbsp;2,30 (0,67) & nbsp;2,63 (0,53) & nbsp; TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;
3.00 (0,00) & nbsp; TBSA đã đốt cháy 20%& nbsp;2,41 (0,68) & nbsp;2,30 (0,67) & nbsp;2,63 (0,53) & nbsp; TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;
2,39 (0,68) & nbsp;Thời gian trung bình cho mỗi lần thay đổi thay đổi: Tất cả bệnh nhân (phút/TBSA bị đốt cháy%) & nbsp;Thời gian trung bình cho mỗi lần thay đổi thay đổi: Tất cả bệnh nhân (phút/TBSA bị đốt cháy%) & nbsp;Thời gian trung bình cho mỗi lần thay đổi thay đổi: Tất cả bệnh nhân (phút/TBSA bị đốt cháy%) & nbsp;Thời gian trung bình cho mỗi lần thay đổi thay đổi: Tất cả bệnh nhân (phút/TBSA bị đốt cháy%) & nbsp;Thời gian trung bình cho mỗi lần thay đổi thay đổi: Tất cả bệnh nhân (phút/TBSA bị đốt cháy%) & nbsp;
& nbsp; TBSA đã đốt 10%& nbsp;2,57 (0,65) & nbsp;2,75 (0,50) & nbsp;2,60 (0,55) & nbsp;2,60 (0,55) & nbsp;
3.00 (0,00) & nbsp; TBSA đã đốt cháy 20%& nbsp;2,41 (0,68) & nbsp;2,30 (0,67) & nbsp;2,63 (0,53) & nbsp;2,60 (0,55) & nbsp;
3.00 (0,00) & nbsp; TBSA đã đốt cháy 20%& nbsp;2,41 (0,68) & nbsp;2,30 (0,67) & nbsp;2,63 (0,53) & nbsp;2,60 (0,55) & nbsp;
3.00 (0,00) & nbsp; TBSA đã đốt cháy 20%& nbsp;2,41 (0,68) & nbsp;2,30 (0,67) & nbsp;2,63 (0,53) & nbsp;2,60 (0,55) & nbsp;
2,00 (1.00) & NBSP;Thời gian trung bình cho mỗi lần thay đổi thay đổi: Tất cả bệnh nhân (phút/TBSA bị đốt cháy%) & nbsp;Thời gian trung bình cho mỗi lần thay đổi thay đổi: Tất cả bệnh nhân (phút/TBSA bị đốt cháy%) & nbsp;Thời gian trung bình cho mỗi lần thay đổi thay đổi: Tất cả bệnh nhân (phút/TBSA bị đốt cháy%) & nbsp;Thời gian trung bình cho mỗi lần thay đổi thay đổi: Tất cả bệnh nhân (phút/TBSA bị đốt cháy%) & nbsp;Thời gian trung bình cho mỗi lần thay đổi thay đổi: Tất cả bệnh nhân (phút/TBSA bị đốt cháy%) & nbsp;
& nbsp; TBSA đã đốt 10%& nbsp;2,57 (0,65) & nbsp;2,75 (0,50) & nbsp;2,60 (0,55) & nbsp;2,00 (1.00) & NBSP;
3.00 (0,00) & nbsp; TBSA đã đốt cháy 20%& nbsp;2,41 (0,68) & nbsp;2,30 (0,67) & nbsp;2,63 (0,53) & nbsp; TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;
3.00 (0,00) & nbsp; TBSA đã đốt cháy 20%& nbsp;2,41 (0,68) & nbsp;2,30 (0,67) & nbsp;2,63 (0,53) & nbsp;4.25 (2.47) & NBSP;
TBSA đã đốt 40%& nbsp;3.87 (1.19) & nbsp;4,00 (0,71) & nbsp;3.87 (1.24) & NBSP;3.96 (2.06) & NBSP;3.50 (1.41) & nbsp;
Tổng thời gian phẫu thuật trung bình cho trang web của nhà tài trợ: DPT chỉ đốt cháy (phút/phẫu thuật TBSA bị đốt cháy%) & nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;
TBSA đã đốt 10%& nbsp;2.93 (2.40) & NBSP;1.73 (1.25) & NBSP;5.37 (2.34) & NBSP;1,75 (0,75) & nbsp;1,00 (0,00) & nbsp;
TBSA đã đốt cháy 20%& nbsp;2.61 (1.92) & NBSP;1,35 (0,93) & nbsp;4.83 (1.15) & NBSP;1,67 (0,76) & nbsp;1,00 (0,00) & nbsp;
TBSA đã đốt cháy 20%& nbsp;2.61 (1.92) & NBSP;1,35 (0,93) & nbsp;4.83 (1.15) & NBSP;1,67 (0,76) & nbsp;1,00 (0,00) & nbsp;
TBSA đã đốt 40%& nbsp; TBSA đã đốt cháy 20%& nbsp;2.61 (1.92) & NBSP;1,35 (0,93) & nbsp;4.83 (1.15) & NBSP;1,00 (0,00) & nbsp;
TBSA đã đốt cháy 20%& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;
TBSA đã đốt 10%& nbsp;2.93 (2.40) & NBSP;1.73 (1.25) & NBSP;5.37 (2.34) & NBSP;1,75 (0,75) & nbsp;1,00 (0,00) & nbsp;
TBSA đã đốt cháy 20%& nbsp;2.61 (1.92) & NBSP;1,35 (0,93) & nbsp;5.37 (2.34) & NBSP;1,75 (0,75) & nbsp;1,00 (0,00) & nbsp;
TBSA đã đốt cháy 20%& nbsp;2.61 (1.92) & NBSP;1,35 (0,93) & nbsp;5.37 (2.34) & NBSP;1,75 (0,75) & nbsp;1,00 (0,00) & nbsp;
TBSA đã đốt 40%& nbsp; TBSA đã đốt cháy 20%& nbsp;2.61 (1.92) & NBSP;5.37 (2.34) & NBSP;1,75 (0,75) & nbsp;1,00 (0,00) & nbsp;
TBSA đã đốt cháy 20%& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;
TBSA đã đốt 10%& nbsp;2.93 (2.40) & NBSP;1.73 (1.25) & NBSP;5.37 (2.34) & NBSP;1,75 (0,75) & nbsp;1,00 (0,00) & nbsp;
TBSA đã đốt cháy 20%& nbsp;2.61 (1.92) & NBSP;1,35 (0,93) & nbsp;5.37 (2.34) & NBSP;1,75 (0,75) & nbsp;1,00 (0,00) & nbsp;
TBSA đã đốt cháy 20%& nbsp;2.61 (1.92) & NBSP;1,35 (0,93) & nbsp;5.37 (2.34) & NBSP;1,75 (0,75) & nbsp;1,00 (0,00) & nbsp;
TBSA đã đốt 40%& nbsp; TBSA đã đốt cháy 20%& nbsp;2.61 (1.92) & NBSP;5.37 (2.34) & NBSP;1,75 (0,75) & nbsp;1,00 (0,00) & nbsp;
TBSA đã đốt cháy 20%& nbsp;2.61 (1.92) & NBSP;1,35 (0,93) & nbsp;4.83 (1.15) & NBSP;1,67 (0,76) & nbsp; TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;
2.26 (1.60) & nbsp;2.61 (1.92) & NBSP;1,35 (0,93) & nbsp;4.83 (1.15) & NBSP;1,67 (0,76) & nbsp; TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;
2.26 (1.60) & nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;
TBSA đã đốt 10%& nbsp;2.93 (2.40) & NBSP;1.73 (1.25) & NBSP;5.37 (2.34) & NBSP;1,75 (0,75) & nbsp;1,00 (0,00) & nbsp;
TBSA đã đốt cháy 20%& nbsp;2.61 (1.92) & NBSP;1.73 (1.25) & NBSP;5.37 (2.34) & NBSP;1,75 (0,75) & nbsp;1,00 (0,00) & nbsp;
TBSA đã đốt cháy 20%& nbsp;2.61 (1.92) & NBSP;1.73 (1.25) & NBSP;5.37 (2.34) & NBSP;1,75 (0,75) & nbsp;1,00 (0,00) & nbsp;
TBSA đã đốt 40%& nbsp; TBSA đã đốt cháy 20%& nbsp;2.61 (1.92) & NBSP;5.37 (2.34) & NBSP;1,75 (0,75) & nbsp;1,00 (0,00) & nbsp;

TBSA đã đốt cháy 20%& nbsp;

2.61 (1.92) & NBSP;Table 4. Respondents were able to obtain burn center costs through a review of administrative records at their respective burn centers. The average bed cost per day for all patients was $8362 (median: $7220), and for patients with TBSA burned ≤20% only, the average bed cost per day decreased to $7554 (median: $6500). When considering regional trends, the average cost per day ranged from $14,050 to $6234. It is important to note that institutional variations in which items are included in the reported daily cost such as room and board, nursing or personnel, and management of patient morbidity may account for some portion of the regional cost differences. Operating room time and anesthesiology costs represent significant portions of burn care resources used. The cost of anesthesiology per patient for the inpatient stay was $5186 per patient for all patients and decreased to $4704 for patients with TBSA burned ≤20%, whereas the mean hourly operating room time was $4844 across all patients. Regionally, the average OR hourly cost remained in the $4000 range, with the exception of one region which had an average OR cost of $7139.

1,35 (0,93) & nbsp;

4.83 (1.15) & NBSP;

1,67 (0,76) & nbsp; TBSA đã đốt cháy 30%& nbsp;2.26 (1.60) & nbsp;1,13 (0,85) & nbsp;4.17 (0,38) & nbsp;1,42 (0,95) & nbsp;
2.16 (1.52) & nbsp;
1,06 (0,88) & nbsp;3,97 (0,06) & nbsp;1,38 (0,99) & nbsp;LOS trung bình cho các thủ tục hợp đồng: chỉ đốt cháy ft/hỗn hợp (ngày) & nbsp;1.82 (1.72) & nbsp;0,67 (0,58) & nbsp;
3.00 (2.16) & nbsp;1.33 (1.53) & NBSP;2,00 (0,00) & nbsp;2,00 (1.61) & nbsp;$ 7835 ($ 3689) & NBSP;$ 14,050 ($ 7142) & NBSP;
Chi phí gây mê trên mỗi bệnh nhân: Tất cả bệnh nhân & NBSP;$ 5187 ($ 5860) & NBSP;$ 2939 ($ 86) & NBSP;$ 3824 ($ 1749) & NBSP;$ 12,124 ($ 13,336) & NBSP;$ 3222 ($ 747) & NBSP;
Chi phí gây mê trên mỗi bệnh nhân: Bệnh nhân TBSA bị đốt cháy ≤20%& NBSP;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;
Ft/Burned Burns & NBSP;$ 4706 ($ 4322) & NBSP;$ 2565 ($ 615) & NBSP;$ 4156 ($ 2386) & NBSP;$ 9430 ($ 9525) & NBSP;$ 3222 ($ 747) & NBSP;
Chi phí gây mê trên mỗi bệnh nhân: Bệnh nhân TBSA bị đốt cháy ≤20%& NBSP;& nbsp; Ft/Burned Burns & NBSP;$ 4156 ($ 2386) & NBSP;$ 9430 ($ 9525) & NBSP;$ 3222 ($ 747) & NBSP;
Chi phí gây mê trên mỗi bệnh nhân: Bệnh nhân TBSA bị đốt cháy ≤20%& NBSP;& nbsp; Ft/Burned Burns & NBSP;$ 4706 ($ 4322) & NBSP;$ 2565 ($ 615) & NBSP;$ 4156 ($ 2386) & NBSP;

$ 9430 ($ 9525) & NBSP; DPT BURNS & NBSP;$ 4703 ($ 4324) & NBSP;$ 2552 ($ 634) & NBSP;Chi phí bỏng thời gian phẫu thuật mỗi giờ: Tất cả bệnh nhân & NBSP;$ 4844 ($ 2349) & NBSP;
$ 4347 ($ 2002) & NBSP;
$ 4230 ($ 809) & NBSP;$ 7139 ($ 5146) & NBSP;$ 4200 ($ 00) & NBSP;Đặc tínhQuốc gia$ 14,050 ($ 7142) & NBSP;
Vùng Đông BắcKhu vực phía NamEGL + Vùng Trung TâyKhu vực phía Tây$ 7835 ($ 3689) & NBSP;$ 14,050 ($ 7142) & NBSP;
Chi phí gây mê trên mỗi bệnh nhân: Tất cả bệnh nhân & NBSP;$ 5187 ($ 5860) & NBSP;$ 2939 ($ 86) & NBSP;$ 3824 ($ 1749) & NBSP;$ 12,124 ($ 13,336) & NBSP;$ 3222 ($ 747) & NBSP;
Chi phí gây mê trên mỗi bệnh nhân: Bệnh nhân TBSA bị đốt cháy ≤20%& NBSP;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;
Ft/Burned Burns & NBSP;$ 4706 ($ 4322) & NBSP;$ 2565 ($ 615) & NBSP;$ 4156 ($ 2386) & NBSP;$ 9430 ($ 9525) & NBSP;$ 3222 ($ 747) & NBSP;
Chi phí gây mê trên mỗi bệnh nhân: Bệnh nhân TBSA bị đốt cháy ≤20%& NBSP;& nbsp; Ft/Burned Burns & NBSP;$ 4156 ($ 2386) & NBSP;$ 9430 ($ 9525) & NBSP;$ 3222 ($ 747) & NBSP;
Chi phí gây mê trên mỗi bệnh nhân: Bệnh nhân TBSA bị đốt cháy ≤20%& NBSP;& nbsp; Ft/Burned Burns & NBSP;$ 4706 ($ 4322) & NBSP;$ 2565 ($ 615) & NBSP;$ 4156 ($ 2386) & NBSP;

$ 9430 ($ 9525) & NBSP;

DPT BURNS & NBSP;

$ 4703 ($ 4324) & NBSP;

$ 9430 ($ 9525) & NBSP; DPT BURNS & NBSP;$ 4703 ($ 4324) & NBSP;$ 2552 ($ 634) & NBSP;Chi phí bỏng thời gian phẫu thuật mỗi giờ: Tất cả bệnh nhân & NBSP;$ 4844 ($ 2349) & NBSP;
$ 4347 ($ 2002) & NBSP;
$ 4230 ($ 809) & NBSP;$ 7139 ($ 5146) & NBSP;$ 4200 ($ 00) & NBSP;Đặc tínhQuốc gia$ 14,050 ($ 7142) & NBSP;
Vùng Đông BắcKhu vực phía NamEGL + Vùng Trung TâyKhu vực phía Tây$ 7835 ($ 3689) & NBSP;$ 14,050 ($ 7142) & NBSP;
Chi phí gây mê trên mỗi bệnh nhân: Tất cả bệnh nhân & NBSP;$ 5187 ($ 5860) & NBSP;$ 2939 ($ 86) & NBSP;$ 3824 ($ 1749) & NBSP;$ 12,124 ($ 13,336) & NBSP;$ 3222 ($ 747) & NBSP;
Chi phí gây mê trên mỗi bệnh nhân: Bệnh nhân TBSA bị đốt cháy ≤20%& NBSP;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;
Ft/Burned Burns & NBSP;$ 4706 ($ 4322) & NBSP;$ 2565 ($ 615) & NBSP;$ 4156 ($ 2386) & NBSP;$ 9430 ($ 9525) & NBSP;$ 3222 ($ 747) & NBSP;
Chi phí gây mê trên mỗi bệnh nhân: Bệnh nhân TBSA bị đốt cháy ≤20%& NBSP;& nbsp; Ft/Burned Burns & NBSP;$ 4156 ($ 2386) & NBSP;$ 9430 ($ 9525) & NBSP;$ 3222 ($ 747) & NBSP;
Chi phí gây mê trên mỗi bệnh nhân: Bệnh nhân TBSA bị đốt cháy ≤20%& NBSP;& nbsp; Ft/Burned Burns & NBSP;$ 4706 ($ 4322) & NBSP;$ 2565 ($ 615) & NBSP;$ 4156 ($ 2386) & NBSP;

$ 9430 ($ 9525) & NBSP; DPT BURNS & NBSP;$ 4703 ($ 4324) & NBSP;$ 2552 ($ 634) & NBSP;Chi phí bỏng thời gian phẫu thuật mỗi giờ: Tất cả bệnh nhân & NBSP;$ 4844 ($ 2349) & NBSP;
$ 4347 ($ 2002) & NBSP;
$ 4230 ($ 809) & NBSP;$ 7139 ($ 5146) & NBSP;$ 4200 ($ 00) & NBSP;Đặc tínhQuốc gia$ 14,050 ($ 7142) & NBSP;
Vùng Đông BắcKhu vực phía NamEGL + Vùng Trung TâyKhu vực phía Tây$ 7835 ($ 3689) & NBSP;$ 14,050 ($ 7142) & NBSP;
Chi phí gây mê trên mỗi bệnh nhân: Tất cả bệnh nhân & NBSP;$ 5187 ($ 5860) & NBSP;$ 2939 ($ 86) & NBSP;$ 3824 ($ 1749) & NBSP;$ 12,124 ($ 13,336) & NBSP;$ 3222 ($ 747) & NBSP;
Chi phí gây mê trên mỗi bệnh nhân: Bệnh nhân TBSA bị đốt cháy ≤20%& NBSP;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;
Ft/Burned Burns & NBSP;$ 4706 ($ 4322) & NBSP;$ 2565 ($ 615) & NBSP;$ 4156 ($ 2386) & NBSP;$ 9430 ($ 9525) & NBSP;$ 3222 ($ 747) & NBSP;
Chi phí gây mê trên mỗi bệnh nhân: Bệnh nhân TBSA bị đốt cháy ≤20%& NBSP;& nbsp; Ft/Burned Burns & NBSP;$ 4156 ($ 2386) & NBSP;$ 9430 ($ 9525) & NBSP;$ 3222 ($ 747) & NBSP;
Chi phí gây mê trên mỗi bệnh nhân: Bệnh nhân TBSA bị đốt cháy ≤20%& NBSP;& nbsp; Ft/Burned Burns & NBSP;$ 4706 ($ 4322) & NBSP;$ 2565 ($ 615) & NBSP;$ 4156 ($ 2386) & NBSP;

$ 9430 ($ 9525) & NBSP;

DPT BURNS & NBSP;

$ 4703 ($ 4324) & NBSP;Figure 1). A recent analysis of the NBR v8.0 data reported the average number of autograft procedures to be between 2.3 for TBSA burned 10% and 4.0 for TBSA burned 40%, confirming a downward shift in the number of procedures reported in the benchmarking survey.13

Figure 1.

5 trung tâm bỏng hàng đầu ở Mỹ năm 2022

Change in autografting procedures.

As part of the BEACON model development, Kowal et al12 published burn center costs and resource use estimates from 2017. Analysis of costs for all patients showed significant increases since 2017. The largest cost difference is in the anesthesiology cost per patient, which is 83.6% higher in the survey data compared to the cost reported in Kowal et al: $2825 vs $5187 (all costs were inflated to 2019 USD for consistency in comparison). Average bed cost per day increased from $7125 to $8362 (17.4%), and OR hourly cost increased from $3900 to $4844 (24.2%). When only considering costs for low TBSA burned patients only (TBSA burned ≤20%), average cost per day and anesthesiology costs were about 10% lower than the average cost for all patients (Table 4).

When evaluating trends over time, survey results were compared to the work of Kowal et al, given the detailed analysis conducted across TBSA burned categories and burn depths. The benchmarking survey results show a decrease in the SPT and DPT burns and an increase in FT burns treated inpatient when compared to Kowal et al (51.0% vs 41.5% SPT burns; 29.0% vs 28.3% DPT burns; 20.0% vs 30.2% FT/mixed-depth burns).12 This is consistent with anecdotal burn surgeon experience, which shows that burn centers are admitting the more serious burns and shifting SPT burns to outpatient care when possible. Kowal reports an average autograft time of 1.6 minutes per TBSA burned for the graft site and 2.1 minutes per TBSA burned for the donor site, both of which are lower than the low-end estimate of 4.12 and 2.24 minutes, respectively (irrespective of TBSA burned or wound depth), from the benchmarking survey. This difference could reflect a true change in procedure time estimates or may be a result of variation due to the sample size of the Kowal et al burn survey (n = 8) compared to the current benchmarking survey.12

DISCUSSION

Burn center directors increasingly rely on RWE, available health economics tools such as the BEACON model,12 and NBR data available for inpatient burn care2 to benchmark burn center performance, track patient outcomes, and inform value analysis committee evaluations. As new burn technologies become available, burn centers can assess their potential impact on high-cost resources such as OR time and LOS relative to national or regional benchmarks. Therefore, an understanding of the nuanced relationships between patient characteristics, healthcare resource use, treatment patterns, and how inpatient costs across patient types of the individual center compare to both national and regional benchmarks can provide valuable insights. The benchmarking survey aggregates the current estimates of burn center patient mix and resource use at both the national and regional levels and provides a contemporary view of real-world resource utilization and costs.

When paired with previously published resources, trends emerge which can be used by burn center administrators for future resource planning. In terms of patient mix, the benchmarking survey shows that there is an overall increase in the proportion of severe burns being treated in the inpatient setting, with more low-TBSA burns and/or superficial burns moving to outpatient care. When drilling down to a regional level, variations in the patient mix are noticeable, with the Northeast and Western regions seeing more of the smaller burns and the plurality of patients treated inpatient in the EGL + Midwest regions are treated for FT burns. Burn surgeons indicate that changes in admission or operative patterns could also be attributed to the shrinking burn workforce and developments in telemedicine.

Changes in overall resources related to the number of autografting procedures and surgical time have also been observed at both the national and regional levels. There is an overall reduction in the number of autografting procedures per percent TBSA burned. A closer look at the average surgical time for both the graft and donor sites shows that the procedure time per TBSA burned decreases as TBSA burned increases. This could be reflective of the fixed portion of time needed for all OR procedures, such as anesthesia induction and preparation time (time from the end of anesthesia to the start of procedure) and exit (the time from procedure end to when the patient leaves the OR) and turnover time. Even procedures that are shorter in duration for smaller burns have to account for these fixed components which could be attributed to operating room efficiencies associated with larger burns.14 Nonetheless, despite these efficiencies found with larger burns, surgeons report spending more time per TBSA burned for both graft and donor sites. The additional time per TBSA burned could be attributed to the increased severity of burns being treated in the inpatient setting as treatment of less severe burns migrates to the outpatient setting. Compared to the 2017 costs reported by Kowal et al, all costs have increased notably, with the largest increase seen in anesthesiology costs per patient followed by OR costs. Finally, the benchmarking survey identifies wide regional differences in surgical time for donor sites. However, the reasons underpinning the regional differences are beyond the scope of the survey, and thus, further research would be needed to understand why these regional differences exist.

This real-world benchmarking survey moves beyond the level of detail captured in current NBR trend reports to understand burn center patient mix and associated treatment resources by TBSA burned and burn depth, both of which are important predictors of the intensity of burn care resource use. However, there are certain limitations inherent in the methods, including some of the data reported may be subject to the respondent’s own anecdotal experience rather than comprehensive empirical data. This may be true when estimating time per TBSA burned for procedures as this data is not explicitly captured in hospital or patient records. The study is also limited by the small number of participants involved, although it was felt to be a valid representation given the number of burn centers across the United States. Finally, trend comparisons were made to the NBR 8.0 dataset (as published in the work of Kowal et al) because the procedure trends were reported by both burn depth and TBSA. Additional analysis of the most recent NBR v14.0 could provide additional insights into how resource use trends have changed since NBR v8.0. Given the learnings of this initial benchmarking survey exercise, future studies can build on this research by gathering data from a larger sample of U.S. burn centers or by conducting an analysis of hospital electronic records to estimate real-world resource utilization and hospital costs. Additionally, enhanced NBR data collection and reporting could provide the burn community with timely benchmarks across resource use and costs. Given that detailed patient data are already captured as part of the NBR dataset, the NBR annual reports could potentially be modified and expanded to provide a more nuanced look at resource use, patient outcomes, and costs by TBSA and burn depth at both the national and regional levels to understand local medical practice patterns. Additionally, the NBR can potentially be enhanced to capture additional data elements such as type of intervention used, time in OR, and number of ICU days which would allow a more practical look at treatment patterns. As new interventions become available, collection and reporting of detailed resource use consumption and costs will allow burn centers and payers to quantify and understand the potential health economic impact of new interventions over time.

When considering the current costs and practice patterns from a sample of US burn centers, we observed a variety of trends that reflect changes in patient mix and practice patterns. This study benchmarks national and regional averages for number of procedures, duration of procedures, and costs. It is observed that the number of autografting procedures is trending downward, which could lead to significant offsets in costly resource use such as OR time and anesthesiology. Additionally, the results suggest that the number of autograft procedures for both FT and DPT burns estimated from NBR version 8.0 may be higher than current practices. This highlights the importance of improved and timely NBR reporting and further research on burn center SOC practices to adequately assess the value of current treatment options, in order to adequately assess the comparative value of new burn care interventions as they become available. Viewing resource utilization and outcomes alongside the full continuum of care has the potential to improve population health through empirical decision support so that patients get the right care, at the right place, and the right time for the best outcome.

Conflict of Interest and Source of Funding: This study was sponsored by Avita Medical, Valencia, CA. IQVIA received funding from Avita Medical to assist with survey development, data analyses, and manuscript preparation. C.P.F., S.K., and P.V. are employees of IQVIA, Inc., which provides consulting and other research services to biopharmaceutical companies. J.S. and T.W. are employees and shareholders of Avita Medical. J.E.C. is a consultant with SpectralMD, Inc. and Avita Medical, Ltd. Considering the association with Avita Medical, in lieu of compensation, donations are made to a local 501(c)(3) charity supporting local burn prevention, outreach, education, and survivor programs. J.E.C. is a stockholder of Permeaderm Inc. and SpectralMD Inc. and has research supported by Spirit of Charity Foundation Burn Research Fund. H.A. is a consultant for Avita Medical and has received honoraria for consulting services. D.C., J.A.G., S.J. have no conflicts to declare. K.N.F. is the PI for research on studies sponsored by the American Burn Association (ABRUPT), Atox-Bio, BARDA, Polynovo Biomaterials, Mallinckrodt, and Mediwound and is a consultant and former PI for Baxter. K.N.F. is a consultant for Integra. W.L.H. is a consultant with Avita Medical, Vericel, and Avadim Health, Inc. and is a stockholder of PermeaDerm. J.H.H. disclosures include equity positions in Abbott Labs, AbbVie, Change Healthcare, and Imbed Biosciences and is a consultant for Mallinckrodt and Avita Medical. A.K. is an advisor to Avita Medical. N.K. is a consultant with Integra and an advisor for Avita Medical. J.S.L. has received honoraria for consulting services provided to Avita and PolarityTE. A.S. is an advisor for Avita Medical and Exsurco. J.W.S. provides consulting for Avita Medical, Kerecis, and Integra. Commercial Grants/Contracts paid to Institution (NOT individual) for research by Avita Medical, Kerecis, Aceso, Mallinckrodt Pharmaceuticals, MediWound, and SpectralMD. R.S. is an advisor to Avita Medical, Smith and Nephew, and Vericel.

SỰ NHÌN NHẬN

Chúng tôi xin cảm ơn các trung tâm Burn sau đây vì những đóng góp của họ cho nghiên cứu này: Trung tâm Burn Burn tại Trung tâm Y tế Thung lũng, Phoenix, AZ;Trung tâm bỏng Connecticut tại Bệnh viện Bridgeport, Bridgeport, CT;Trung tâm Burn khu vực Mạng lưới Y tế Lehigh Valley, Allentown, PA;Trung tâm y tế Maine, Portland, tôi;Trung tâm Bệnh viện Medstar Washington, Washington, DC;Trung tâm chăm sóc BurnHealth Burn, Cleveland, OH;N.C. Trung tâm đốt cháy Jaycee, Đồi Chapel, NC;Richard M. Fairbanks Burn Center tại Eskenazi Health, Indianapolis, IN;UMC Timothy J. Harnar Trung tâm Burn khu vực, Lubbock, TX;UMC không có Trung tâm Burn, New Orleans, LA;Đại học California San Francisco Fresno, Fresno, CA;Đại học Sức khỏe Missouri, Columbia, MO;Trung tâm Khoa học Y tế Đại học Tennessee: Trung tâm bỏng khu vực của lính cứu hỏa, Memphis, TN;Trung tâm đốt Trung tâm y tế Wake Forest Baptist, Winston-Salem, NC.

NGƯỜI GIỚI THIỆU

2.

Hiệp hội Burn Burn.

& nbsp;

Báo cáo kho lưu trữ quốc gia 2019.Bộ dữ liệu Phiên bản 14.0

.

Chicago, IL

Thì

2019

.

3.

Trung tâm kiểm soát và kiểm soát quốc gia phòng ngừa dịch bệnh và phòng ngừa.

& nbsp;

Báo cáo kho lưu trữ quốc gia 2019.Bộ dữ liệu Phiên bản 14.0

.

2020

Chicago, IL

Thì

.

4.

Trung tâm kiểm soát và kiểm soát quốc gia phòng ngừa dịch bệnh và phòng ngừa.

& nbsp;

Báo cáo kho lưu trữ quốc gia 2019.Bộ dữ liệu Phiên bản 14.0

.

2010

Chicago, IL

Thì

.

6.

Trung tâm kiểm soát và kiểm soát quốc gia phòng ngừa dịch bệnh và phòng ngừa.

Hệ thống báo cáo và thống kê chấn thương dựa trên web (Wisqars)

.www.cdc.gov/injury/wisqars;truy cập

17 tháng 3 năm 2020

Turrentine

Số lượng các chuyến thăm khoa cấp cứu không sinh ước ước tính, và tổng chi phí trung bình và toàn bộ thời gian, Hoa Kỳ

,

Stukenborg

.https://wisqars.cdc.gov:8443/costt/cost_part1_intro.jsp;truy cập

,

Young

Hranjec

,

Sawyer

& nbsp;

,

Calland

T

.

, Turrentine, Stukenborg, Young, Sawyer, Calland.

Fe

2012

G

78

JS

559

R G

66

.

7.

Trung tâm kiểm soát và kiểm soát quốc gia phòng ngừa dịch bệnh và phòng ngừa.

Hệ thống báo cáo và thống kê chấn thương dựa trên web (Wisqars)

.www.cdc.gov/injury/wisqars;truy cập

17 tháng 3 năm 2020

Goverman

Số lượng các chuyến thăm khoa cấp cứu không sinh ước ước tính, và tổng chi phí trung bình và toàn bộ thời gian, Hoa Kỳ

,

Hayden

.https://wisqars.cdc.gov:8443/costt/cost_part1_intro.jsp;truy cập

et al. ;

Inflammation and Host Response to Injury, and Large-Scale Collaborative Research Program

.

Hranjec

.

Chicago, IL

2014

G

259

JS

833

R G

41

.

9.

Trung tâm kiểm soát và kiểm soát quốc gia phòng ngừa dịch bệnh và phòng ngừa.

Hệ thống báo cáo và thống kê chấn thương dựa trên web (Wisqars)

.www.cdc.gov/injury/wisqars;truy cập

17 tháng 3 năm 2020

Cancio

Số lượng các chuyến thăm khoa cấp cứu không sinh ước ước tính, và tổng chi phí trung bình và toàn bộ thời gian, Hoa Kỳ

,

Wolf

.https://wisqars.cdc.gov:8443/costt/cost_part1_intro.jsp;truy cập

et al.   

Hranjec

.

Chicago, IL

2006

G

132

JS

195

R G

200

.

10.

Trung tâm kiểm soát và kiểm soát quốc gia phòng ngừa dịch bệnh và phòng ngừa.

Hệ thống báo cáo và thống kê chấn thương dựa trên web (Wisqars)

.www.cdc.gov/injury/wisqars;truy cập

17 tháng 3 năm 2020

Sculpher

Số lượng các chuyến thăm khoa cấp cứu không sinh ước ước tính, và tổng chi phí trung bình và toàn bộ thời gian, Hoa Kỳ

.

.https://wisqars.cdc.gov:8443/costt/cost_part1_intro.jsp;truy cập

Hranjec

2021

& nbsp;

11.

T

& nbsp;

, Turrentine, Stukenborg, Young, Sawyer, Calland.

.

Fe

G

JS

R G

2018

.

12.

Trung tâm kiểm soát và kiểm soát quốc gia phòng ngừa dịch bệnh và phòng ngừa.

Hệ thống báo cáo và thống kê chấn thương dựa trên web (Wisqars)

.www.cdc.gov/injury/wisqars;truy cập

17 tháng 3 năm 2020

Kruger

Số lượng các chuyến thăm khoa cấp cứu không sinh ước ước tính, và tổng chi phí trung bình và toàn bộ thời gian, Hoa Kỳ

,

Bilir

.https://wisqars.cdc.gov:8443/costt/cost_part1_intro.jsp;truy cập

et al.   

Hranjec

.

& nbsp;

2019

G

36

JS

1715

R G

29

.

13.

JF

Hệ thống báo cáo và thống kê chấn thương dựa trên web (Wisqars)

Số lượng các chuyến thăm khoa cấp cứu không sinh ước ước tính, và tổng chi phí trung bình và toàn bộ thời gian, Hoa Kỳ

.https://wisqars.cdc.gov:8443/costt/cost_part1_intro.jsp;truy cập

Kowal

.www.cdc.gov/injury/wisqars;truy cập

,

Bilir

17 tháng 3 năm 2020

,

Han

Số lượng các chuyến thăm khoa cấp cứu không sinh ước ước tính, và tổng chi phí trung bình và toàn bộ thời gian, Hoa Kỳ

,

Foster

.https://wisqars.cdc.gov:8443/costt/cost_part1_intro.jsp;truy cập

.

Hranjec

.

& nbsp;

2020

G

41

JS

1037

R G

44

.

14.

JF

Hệ thống báo cáo và thống kê chấn thương dựa trên web (Wisqars)

.www.cdc.gov/injury/wisqars;truy cập

17 tháng 3 năm 2020

Imran

Số lượng các chuyến thăm khoa cấp cứu không sinh ước ước tính, và tổng chi phí trung bình và toàn bộ thời gian, Hoa Kỳ

,

Clark

.https://wisqars.cdc.gov:8443/costt/cost_part1_intro.jsp;truy cập

,

Arnoldo

Hranjec

,

Phelan

& nbsp;

,

Wolf

.https://wisqars.cdc.gov:8443/costt/cost_part1_intro.jsp;truy cập

.

Hranjec

.

& nbsp;

2018

G

39

JS

89

R G

93

.

JF

Cải thiện chất lượng tập trung vào tập trung: Kết quả đốt cháy có phụ thuộc vào các cơ sở thừa nhận không và có một kết quả có khối lượng-điểm ngọt ngào không?

Topic:

  • Tôi phẫu thuật
  • ;
  • :
  • -
  • Klein
  • MB
  • , Goverman, Haydenet al. & NBSP ;;Viêm và phản ứng của vật chủ đối với chấn thương, và chương trình nghiên cứu hợp tác quy mô lớn.
  • J

  • DL

    Trung tâm bỏng tốt nhất ở Mỹ là gì?

    Trung tâm Burn và Tái tạo của Mỹ là hệ thống lớn nhất của quốc gia để chăm sóc Burn, cơ sở hàng đầu của chúng tôi là Trung tâm Burn Burn tại Bệnh viện Bác sĩ ở Augusta, GA, trung tâm bỏng lớn nhất ở Mỹ.JMS Burn Center at Doctors Hospital in Augusta, GA, the largest burn center in America.

    Bệnh viện nào có đơn vị bỏng tốt nhất?

    Trung tâm Burn Burn đã trở thành trung tâm bỏng lớn nhất và toàn diện nhất trên thế giới, với các cơ sở ở Los Angeles, CA, Bakersfield, CA và Kansas City, MO.Trung tâm đã nhận được sự công nhận toàn cầu về việc điều trị một số trường hợp bỏng cao nhất và cao nhất trên thế giới. has become the largest and most comprehensive burn center in the world, with facilities in Los Angeles, CA, Bakersfield, CA, and Kansas City, MO. The center has received global recognition for its treatment of some of the most difficult and high-profile burn cases in the world.

    Có bao nhiêu trung tâm bỏng ở Hoa Kỳ?

    Hiệp hội Burn Burn (ABA) duy trì kho lưu trữ đốt quốc gia (NBR), nắm bắt dữ liệu trong thế giới thực từ hơn 100 trung tâm bỏng trên khắp Hoa Kỳ.over 100 burn centers across the United States.

    Có bao nhiêu trung tâm bỏng ở Bắc Carolina?

    UNC Children cung cấp dịch vụ chăm sóc toàn diện, tập trung vào gia đình cho trẻ em bị chấn thương bỏng qua Trung tâm bỏng Bắc Carolina Jaycee tại Trung tâm Y tế UNC, một trong hai trung tâm bỏng được xác minh ở Bắc Carolina.two verified burn centers in North Carolina.