5 từ chữ cái có o là chữ cái thứ hai năm 2022

Khi một người muốn học một ngôn ngữ nào đó thì việc đầu tiên là phải biết đến bảng chữ cái. Học Tiếng Việt cũng tương tự vậy, Tiếng Việt cũng có bảng chữ cái riêng.

Để học tốt Tiếng Việt thì người học phải hiểu rõ và học thuộc lòng bảng chữ cái tiếng Việt trước, sau đó học tiếp đến các âm, các vần, dấu câu và có thể tự mình ghép được những từ và đánh vần chúng một cách chính xác.

Bạn cũng có thể tham khảo các bảng chữ cái của các nước tại đây: 

Bảng chữ cái tiếng Anh
Bảng chữ cái tiếng Trung
Bảng chữ cái tiếng nga

Bảng chữ cái tiếng Việt là điều cần thiết cho người nước ngoài muốn học tiếng Việt khi bắt đầu và các học trò Việt nam ở lứa tuổi mẫu giáo cũng như lớp một trong sự khởi đầu của học Tiếng Việt.

Ở bài viết này, Trung Tâm Gia Sư Trí Việt xin gửi đến các bậc phụ huynh có con sắp đi học, những người nước ngoài có nhu cầu học tiếng Việt bảng chữ cái Tiếng Việt đầy đủ nhất, hệ thống các âm, các vần trong tiếng Việt.

Chúng tôi chia bài viết ra làm 3 phần để các bạn tiện theo dõi:

  • Bảng chữ cái tiếng việt đầy đủ và cách phát âm.
  • Cách đọc Bảng Chữ Cái Tiếng Việt đầy đủ chuẩn Bộ GD-ĐT
  • Những điểm bất hợp lý trong hệ thống phát âm và vần Tiếng Việt

Tóm tắt nội dung

  • 1 Bảng chữ cái tiếng Việt đầy đủ nhất
  • 2 Cách đọc Bảng Chữ Cái Tiếng Việt đầy đủ chuẩn Bộ GD-ĐT
  • 3 Dạy bé học bảng chữ cái tiếng việt qua bài hát
  • 4 Những Điểm Bất Hợp Lý Trong Hệ Thống Phát Âm Và Vần Tiếngviệt:

Tiếng Việt gồm 29 chữ cái gần giống với bảng chữ cái Tiếng Anh. Sau đây là bảng chữ cái Tiếng Việt:

Bảng chữ cái Tiếng Việt hiện nay

Các chữ cái viết hoa trong Tiếng Việt được chia thành 6 nhóm chữ, các chữ đều có đặc điểm chung giống nhau là các nét móc đầu tiên. Sau đây là các nhóm chữ hoa trong bảng chữ cái Tiếng Việt.

Các nhóm chữ cái viết hoa trong Tiếng Việt

1/ Các phụ âm ghép, các vần ghép trong Tiếng Việt

  • Các phụ âm ghép trong Tiếng Việt:

  • Các vần ghép trong Tiếng Việt

2/ Các dấu câu trong Tiếng Việt

* Dấu Sắc dùng vào 1 âm đọc lên giọng mạnh, ký hiệu [ ´ ].

* Dấu Huyền dùng vào 1 âm đọc giọng nhẹ, ký hiệu [ ` ].

* Dấu Hỏi dùng vào một âm đọc đọc xuống giọng rồi lên giọng

* Dấu Ngã dùng vào âm đọc lên giọng rồi xuống giọng ngay, ký hiệu [ ~ ].

* Dấu Nặng dùng vào một âm đọc nhấn giọng xuống, kí hiệu [ . ]

3/ Cách Đánh Vần Các Chữ Trong Tiếng Việt

 

 Cách cấu tạo  Ví dụ
 1.Nguyên âm đơn/ghép+dấu  Ô!, Ai, Áo, Ở, . . .
 2.[Nguyên âm đơn/ghép+dấu]+phụ âm  ăn, uống, ông. . .
 3.Phụ âm+[nguyên âm đơn/ghép+dấu]  da, hỏi, cười. . .
 4.Phụ âm+[nguyên âm đơn/ghép+dấu]+phụ âm  cơm, thương, không, nguyễn. .

Cách đọc Bảng Chữ Cái Tiếng Việt đầy đủ chuẩn Bộ GD-ĐT

Chữ viết là hệ thống các ký hiệu để ghi lại ngôn ngữ dạng văn bản, là sự miêu tả lại ngôn ngữ thông qua các ký hiệu hoặc biểu tượng. Chữ viết trong mỗi ngôn ngữ được cấu thành từ bảng chữ cái đặc trưng của ngôn ngữ đó. Đối với mỗi người học ngoại ngữ thì việc làm quen với bảng chữ cái sử dụng cho ngôn ngữ đó là việc đầu tiên hết sức quan trọng.

Tiếng Việt cũng vậy, nhưng thực tế là nhiều người nước ngoài có thể nói tiếng Việt nhưng không biết gọi tên các con chữ trong bảng chữ cái tiếng Việt. Khi cần sử dụng, họ lấy cách phát âm bảng chữ cái tiếng Anh để thay thế. Do đó, nhất thiết phải giới thiệu bảng chữ cái tiếng Việt cho người học trong những buổi học đầu tiên. Nhưng lưu ý: người học không cần quá nặng nề về việc nhớ “tên” của các chữ cái, điều đó sẽ gây áp lực, đặc biệt đối với những học viên khó khăn trong việc tiếp thu hoặc những học viên không cùng sử dụng bảng chữ cái Latinh. Và cũng lưu ý đối với giáo viên là phải thống nhất một cách đọc bảng chữ cái, tốt nhất là đọc theo âm khi ghép vần [a, bờ, cờ thay vì a, bê, xê…]

f: ép,ép-phờ. Bắt nguồn từ tên gọi của chữ cái này trong tiếng Pháp là “effe” /ɛf/.
j: gi. Bắt nguồn từ tên gọi của chữ cái này trong tiếng Pháp là “ji” /ʒi/.
w: vê kép, vê đúp. Bắt nguồn từ tên gọi của chữ cái này trong tiếng Pháp là “double vé” /dubləve/.
z: dét. Bắt nguồn từ tên gọi của chữ cái này trong tiếng Pháp là “zède” /zɛd/
Hai nguyên âm a và ă, trên căn bản từ độ mở của miệng lẫn vị trí của lưỡi, đều giống nhau. Chúng chỉ khác nhau ở một điểm duy nhất: a dài trong khi ă thì ngắn.
Hai nguyên âm ơ và â cũng tương tự: Ơ dài và â thì ngắn.
Trong các nguyên âm, cần đặc biệt chú ý đến các nguyên âm có dấu [ư, ơ, ô, â, ă]. Một phần, chúng không có trong tiếng Anh; phần khác, chúng khó nhớ.
Thể hiện trong chữ viết, một nguyên âm đơn chỉ xuất hiện một mình trong âm tiết chứ không lặp lại ở vị trí gần nhau, ví dụ như trong tiếng Anh: look, see, zoo,… Trừ một số ngoại lệ rất ít ỏi, chủ yếu vay mượn [quần soóc/soọc, cái soong/xoong] hay tượng thanh [kính coong, boong]. Các ngoại lệ này chỉ xảy ra với nguyên âm /o/ và một ít, cực ít, nguyên âm /ô/ mà thôi.
Cũng trên chữ viết, âm ă và âm â không đứng một mình.
Khi dạy học sinh cách phát âm, giáo viên có thể dạy theo độ mở của miệng và theo vị trí của lưỡi; hoặc có thể bằng cách liên hệ đến cách phát âm trong tiếng Anh. Cách so sánh này sẽ giúp học viên dễ mường tượng được vị trí của lưỡi trong việc phát âm – điều mà họ không thể nhìn thấy qua việc quan sát thầy cô giáo trong lớp.
Ph [phở, phim, phấp phới]
Th [thướt tha, thê thảm]
Tr [tre, trúc, trước, trên]
Gi [gia giáo, giảng giải ]
Ch [cha, chú, che chở]
Nh [nhỏ nhắn, nhẹ nhàng]
Ng [ngây ngất, ngan ngát]
Kh [không khí, khập khiễng]
Gh [ghế, ghi, ghé, ghẹ]
/k/ được ghi bằng:
K khi đứng trước i/y, iê, ê, e [kí/ký, kiêng, kệ, kẻ];
Q khi đứng trước bán nguyên âm u: qua, quốc;
C khi đứng trước các nguyên âm còn lại: cá, cơm, cóc, cốc,…
/g/ được ghi bằng:
Gh khi đứng trước các nguyên âm i, iê, ê, e [ghi, ghiền, ghê, ghẻ];
G khi đứng trước các nguyên âm còn lại
/ng/ được ghi bằng:
Ngh khi đứng trước các nguyên âm i, iê, ê, e [nghi, nghiêng, nghệ, nghe];
Ng khi đứng trước các nguyên âm còn lại.

Bảng chữ cái Tiếng Việt có 29 chữ cái [đây là con số không quá nhiều để nhớ đối với mỗi học viên trong bài đầu tiên tiếp cận tiếng Việt], mỗi chữ cái đều có hai hình thức viết hoặc in lớn và nhỏ. Kiểu viết hoặc in lớn gọi là “chữ hoa”, “chữ in hoa”, “chữ viết hoa”. Kiểu viết hoặc in nhỏ gọi là “chữ thường”, “chữ in thường”, “chữ viết thường”, được sắp xếp theo thứ tự như sau:

Trong đó, cách phát âm thứ nhất dùng để gọi các con chữ, cách phát âm thứ hai dùng để đánh vần các từ, ví dụ: ba = bờ a ba; ca = cờ a ca, tôi = tờ ôi tôi. Lưu ý không sử dụng cách phát âm theo tên gọi trong trường hợp này, ví dụ: ba = bê a ba, ca = xê a ca, tôi = tê ôi tôi…

Ngoài các chữ cái truyền thống này, gần đây, ở Việt Nam có một số người đề nghị thêm bốn chữ mới, đó là: f, j, w, z vào bảng chữ cái tiếng Việt.Tuy nhiên, vấn đề này còn đang được tranh luận. Bốn chữ cái “f”, “j”, “w” và “z” không có trong bảng chữ cái tiếng Việt nhưng trong sách báo có thể bắt gặp chúng trong các từ ngữ có nguồn gốc từ các ngôn ngữ khác, ví dụ: Show biz,… Trong tiếng Việt bốn chữ cái này có tên gọi như sau:

Trong bảng chữ cái tiếng Việt có 11 nguyên âm đơn: a, ă, â, e, ê, i/y, o, ô, ơ, u, ư [Một số người tính thêm nguyên âm dài nữa là oo [xoong, coong] cho tiếng Việt có tới 12 nguyên âm đơn] và 3 nguyên âm đôi với nhiều cách viết: ia – yê – iê, ua – uô, ưa – ươ. Các nguyên âm này khác nhau ở hai điểm chính: Vị trí của lưỡi và độ mở của miệng. Một số đặc điểm cần lưu ý về các nguyên âm này  như sau:

Từ bảng chữ cái, tiếng Việt có phần lớn các phụ âm được ghi bằng một chữ cái duy nhất: b, t, v, s, x, r… Có 9 phụ âm được ghi bằng hai chữ cái ghép lại:

Có một phụ âm được ghi bằng ba chữ cái: Ngh [nghề nghiệp]

Và trong tiếng Việt có ba phụ âm được ghi bằng nhiều chữ cái khác nhau:

Dạy bé học bảng chữ cái tiếng việt qua bài hát

Những Điểm Bất Hợp Lý Trong Hệ Thống Phát Âm Và Vần Tiếngviệt:

Mặc dù đại thể tiếng Việt chúng ta đã thành hệ thống thống nhất. Tuy nhiên, vẫn còn một vài điểm ngoại lệ gây khó khăn khi dạy vần tiếng Việt:

*  Trường hợp vần gi, ghép với các vần iêng, iếc thì bỏ bớt i.

* Trường hợp ngược lại là hai chữ chỉ đọc một âm: chữ g và gh đọc là gờ. Ðể phân biệt, giáo viên đọc gờ đơn [g] và gờ kép [gh]. Tương tự với chữ ng [ngờ đơn] và ngh [ngờ kép].

* Trường hợp chữ d và gi: mặc dù thực chất hai chữ nầy phát âm khác  nhau như trong từ gia đình và da mặt, nhưng học sinh thường lẫn lộn [đặc biệt  phát âm theo giọng miền Nam]. Ðể phân biệt, giáo viên đọc d là dờ và gi đọc là di.

*  Một âm được ghi bằng nhiều chữ cái: âm cờ được ghi bằng 3 chữ  c, k và q. Khi dạy, c đọc cờ, k đọc ca và q đọc cu. Ðặc biệt âm q không bao giờ đứng một mình mà luôn đi với u thành qu đọc  là quờ. Âm i có i ngắn và y dài.

Chúng tôi vừa giúp bạn có cái nhìn khái quát về bảng chữ cái Tiếng Việt, trong trường hợp bạn cần bảng chữ cái để thực hành thì bạn có thể mua ONLINE tại TIKI nhé.

LINK mua bảng chữ cái Tiếng Việt tại đây

Hy vọng những chia sẻ trên của Trung Tâm Gia Sư Trí Việt sẽ cung cấp cho bạn đầy đủ những thông tin cần thiết về bảng chữ cái Tiếng Việt, cách phát âm, các phụ âm ghép, các vần ghép, các dấu câu và các lưu ý khi học Tiếng Viêt.

ĐỪNG QUÊN RẰNG tại Gia Sư Trí Việt chuyên cung cấp giáo viên dạy tiếng việt cho bé, giáo viên giỏi dạy chữ cho các bé thiếu nhi, dạy chữ cho người lớn, luyện viết chữ đẹp tại nhà ở tất cả các quận trong TP.HCM.

Tham khảo học phí thuê gia sư tại nhà

Word Lists Word Search

Click to change the position in the word, from the start
1st   3rd   4th   5th and middle

Click to change the position in the word, from the end
1st   2nd   3rd   4th   5th

Click to change the letter

Click to change word size
All alphabetical   All by size   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11   12   13   14   15   16   17   18   19   20   21

There are 4697 five-letter words with O as second letter

aobao AOCRs ao␣dai Aoede A-okay AOLer Aomen AONBs Aonia aooga aorta aorto- Aosta aotid Aouns Boaco boaks Boaks Boals Boann board Board boars boart boast boate boats boaty bobac Bobak bobar bobas Bobbi Bobbs bobby Bobby Bober Bobes bobet bobol bobos bob␣up bocal BOCAT bocca bocce bocci boche Boche bocks bocor bodai Bodas Boddy boded Boden bodes bodge 'Bodge bodhi Bodhi Bodic bodie Bodie bodig Bodin Bodis bodle Bodos bodye Boeck Boens boeps Boers Boese boets Bofan BOFDs boffo boffs BOFHs bogan Bogan Bogar Boger bogey Bogey boggo Boggs boggy bogie bog␣in bogle Bogle bogof BOGOF bogon Bogos bogue Bogue bogus Bohac Bohan bohea bohío Bohls Bohns Bohol Bohon bohos Bohra bohrs Bohrs boiar Boice boids Boike boils BOINC boine boing boink Boise boist bo␣jio boked bokeh bokes bokke bokor bokos Bokos Bolak Bolan bolar Bolar bolas boldo bolds Bolds Boldt boldu bo␣lei Bolen Boler boles Boles Boley bolin Bolin bolis bolix bolls Bolly bolon Bolon bolos bolsa Bolte bolth bolti bolts BOLTS bolty Boltz bolus Boman Bomar bomas bomba Bomba bombe bombé bombs Bombs bommy bomoh Bonac bonar Bonar bonce bonch Bonde Bondi bonds Bondy boned boner Boner bones Bones Bonet boney Boney bonge bongo bongs Bonin bonks Bonks bonne bonny Bonos Bonsu BoNTs bonus bonza bonze boobs booby boody booed booer Booes boofs boofy booid booke books booky Boole bools booly booms boomy Boone boong boonk boons boops boord boors boort booru boose Boose boost boosy booth Booth boots Boots booty booya boo-ya booza booze Booze boozy BoPET Bopps boppy BOPUS Borah boral boras borax Borck Borda bords bored boree borek Borek Borel boreo- borer Borer bores borgo borgs Borgs Boria boric borid Boris Borko borks Borks borky Borna borne borns bornt Bornu Borok boron Boron boros borra borry Borst Borth borts bortz Bortz Borum Borvo boryl Borys Bosak bosal bosas Bosco Boscs Boser bosey Bosha bosks bosky Bosma Bosna Bosno- bo's'ns bosom boson Bosox Bosra bossy bosts bosun bo'sun Botan botch boteh botel botes Botha bothe Bothe bothy botos botox Botox Botti Botto botts botty BOTUS Bouch Bouck bouds bouge bough Bough Bouie bouks boula bould boule bouls boult Bouma bound -bound bouns bourd bourg Bourg bouri bourn Bourn Bours bouse Bouse bousy bouts Bovas Bovee Boves bovid bowab bowed bowel Bowen bower Bower bowes Bowes bowge bowie Bowie bowks bowle bowlo bowls bownd bowne Bowne Bowns bowre bowse bowsy bow␣to boxed boxen boxer Boxer boxes box␣in boxla boxty box␣up boyar boyau Boyce Boyea boyed boyer Boyer boyfs Boyko boyle Boyle Boyne boyos boysy Boyte Boyts Boyum Bozal bozas Bozas Bozek Bozes bozon bozos Bozos Bozzo coach coact coadd CO-ADD Coads Coady coags coaks Coale coals coaly Coans coapt coarb coarc coast coate Coate coath coati coats Coats cobbs cobby co-bed cobia Cobie coble Coble Cobol COBOL Cobos cobot cobra COBRA cobza cocal cocas Cocas cocci -cocci Cocco Cocke cocks cocky cocoa Cocoa cocos COCOT COCPs cocus cocuy codas CODAs coddy codec coded codel CODEN coder Coder codes codex codge codgy codle codon coeca coeds co-eds -coele coend coeno- cœno- Coeus cofed Cofer coffa Cogan Cogar cogen Coger cogon cogue cohab Cohan Cohee cohen Cohen Cohns cohoe cohog cohos coifs coign Coile coils Coils coily coine coins coion COIPs coirs coits Coits coked coker Coker cokes Cokes colas Colby colde colds coled Colen coles Coles colet coley Coley colic colid colin Colin colla Colle colls Colls colly Colma Colne colog Colom. colon Colon colón color colpi colpo- colps colts Colts colza comae comal Coman Comar comas combe Combe combi combi- combo combs Combs comen comer Comer comes comet Comet Comey comfy comic comin comin' comix comly comma Comm'n commo Comm'r comms Commw. commy COMOs Comox compl. compo comps Comps compt compy com'st comte Comte Comus conal Conan Con.Bn. conch Conch concl. concr. conde Conde condo Condo Condo. conds coned cones Cones coney Coney confs conga conge congé congo Congo congy conia conic conid conjs conks Conky Conly conn'd conns conny Conor Conry const contd cont'd Conte conté Conté Cont'l conto contr conus CONUS convo Conwy cooch Coody cooed cooee cooer cooey coofs cooja Cooke cooks cookt cooky coole cooli cools Cools cooly coomb cooms coons Coons coops Coops co-ops Co-ops coopt coöpt co-opt coord Coorg coort Coosa coost coots cooty coown co-own cooze copal copay COPDs coped copel Copen coper copes copha cop␣it cop␣on coppa coppe copps Copps coppy copra copro copro- copse copsy Copto- Copts coque coqui coquí corah coral Coral Coram coran Coran CORBA corbe Corbo corbs Corby cords cordy Cordy Corea cored coreq corer cores Corey corfe Corfe corfs Corfu corgi corgy coria Coria Corin corks corky Corle Corls cormi Cormo corms Corna corno corns cornu corny corol corps corps. Corro Corrs Corry corse Corse Corsi Corso Corte Çoruh Corum corve corvi Corzo Cosby cosed cosen coses coset cosey Cosey COSHH cosie Cosio cosmo Cosmo cosmo- costa Coste costo- costs Costs Cotas cotch coted cotes cothe Cotos cotta Cotto Cotys couas couch Couch Couey

Pages:  1  2  3  4  5  6


Từ ngẫu nhiênTrở lại đầu trang

Trang web được đề xuất

  • Truy cập www.bestwordlist.com - để tạo danh sách từ cho Scrabble.
  • Truy cập www.bestwordclub.com - Để chơi Scrabble trùng lặp trực tuyến.

Xem danh sách này bằng ngôn ngữ khác

Français Español Italiano Deutsch Bồ Đào Nha Nederlands

Một từ năm chữ với O là gì?

5 Từ chữ bắt đầu bằng O..
oaken..
oakum..
oared..
oasal..
oases..
oasis..
oasts..
oaten..

Một số từ với O trong chúng là gì?

4 chữ cái có chữ O..

Những từ nào có o là chữ cái thứ hai và t là chữ cái thứ tư?

Năm chữ cái có chứa chữ O O ở vị trí thứ 2 và 'T' là chữ cái thứ 4..
aorta..
booth..
booty..
forte..
forth..
forty..
loath..
lofty..

5 chữ cái với L là chữ cái thứ hai là gì?

5 chữ cái có chữ L là chữ cái thứ hai - Trò chơi Wordle giúp đỡ..
alaap..
alack..
alamo..
aland..
alane..
alang..
alans..
alant..

Chủ Đề