Ask if là gì

Bạn đã bao giờ gặp trở ngại khi phải làm bài tập về cấu trúc asked me? Bạn đang loay hoay không biết sử dụng cấu trúc cấu trúc chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp như thế nào? Vì thế, hãy để Vui học Tiếng Anh giúp bạn biết cách sử dụng cấu trúc “Asked me” và câu gián tiếp và bài tập cụ thể cho cấu trúc “Asked me” nhé! 

Sử dụng cấu trúc Asked me trong Tiếng Anh như thế nào?

Thông thường, cấu trúc “asked me” là một loại trong câu gián tiếp khi chúng ta muốn yêu cầu hoặc hỏi người khác về một điều gì đó. Động từ “ask” có nghĩa là hỏi về điều gì đó. Khi được sử dụng trong câu hỏi gián tiếp cấu trúc “asked me” sẽ được sử dụng trong một số trường hợp như ở dạng câu hỏi, dạng câu mệnh lệnh,… 

Example:

  • Do you love me? Mai asked. [Bạn có yêu tôi không? Mai hỏi tôi] 

=> Mai asked me if I loved her. [Mai hỏi tôi rằng liệu tôi yêu cô ấy không?] 

Example

  • Where are you from? Mink asked Nam. [Bạn đến từ đâu? Minh hỏi Nam] 

=> Minh asked Nam where he was from. [Minh hỏi Nam rằng Nam đến từ đâu?] 

Câu hỏi Wh-question là dạng câu hỏi chứa các từ để hỏi như “what, why, when, whose, which,…Trong lời nói gián tiếp loại câu hỏi này được mở đầu bằng các động từ như “asked, require, want to know,… 

S + asked/wanted to know + Sb + Clause 

Example:

  • “What time does the film begin?” Minh asked Mai. [Mấy giờ bộ phim bắt đầu? Minh hỏi Mai] 

=> Minh asked Mai what time the film began. 

Example:

  • “What will happen if she can not find the passport?” She asked. [Chuyện gì sẽ xảy ra nếu cô ấy không thể tìm được hộ chiếu? Cô ấy hỏi] 

=> She asked what would happen if she could not find the passport.  

*** Chú ý: Nếu cấu trúc “asked” sử dụng trong cả câu trần thuật lẫn câu hỏi thì khi đổi sang câu gián tiếp, cấu trúc “asked me” ở phần nào sẽ đổi theo phần đó và lùi một thì. 

Example:

  • “I have left my watch at home. Can you tell me the time?” [Tôi đã để quên cái đồng hồ ở nhà. Bây giờ bạn có thể nói cho tôi thời gian được không?] 

=> He said that he had left his watch at home and asked me if I could tell him the time. 

Trong lời nói gián tiếp loại câu hỏi này được mở đầu bằng các động từ như “ask, wonder,…” và theo sau có “if” hoặc “whether” 

S + asked/wanted to know/wondered + [sb] + if/whether + Clause 

Example:

  • “Have you seen that film? He asked me. [Bạn đã từng xem phim đó chưa? Anh ấy hỏi tôi] 

=> He asked me if I had seen that film. 

Example:

  • “Will Tom be here tomorrow?” [Ngày mai Tom sẽ ở đây chứ?] 

=> She asked if Tom would be there the day after. 

***Lưu ý: Nếu trong câu trực tiếp có cụm từ “or not” thì khi chuyển sang câu gián tiếp chúng ta bắt buộc phải sử dụng “whether” thay vì “if” 

Example: “Does she like this cat or not?”, he asked me. [Anh ta hỏi tôi rằng cô ấy có thích mèo hay không?] 

=> He asked me whether she liked that cat or not. 

Example: “Can Ann drink or not?”, he asked. [Anh ấy hỏi rằng Anna có thể uống được hay không?] 

=> He asked me whether Anna could drink or not. 

Ví dụ về cách sử dụng của câu có chứa “Asked me”

Khi một câu mệnh lệnh, đề nghị được đổi từ trực tiếp sang gián tiếp thường được mở đầu bằng những động từ như “order, ask, command, tell,…” tùy theo sau đó có tân ngữ trực tiếp chỉ người nhận lệnh và động từ dùng ở nguyên mẫu có “to”.  

Cấu trúc “asked me” được dùng với ý nghĩa là “yêu cầu, đề nghị” như sau: 

S + asked/told/advised/ordered/wanted/warned + sb + [not] + to V-inf 

Example: “Please don’t tell anybody what happened.” [Đừng nói cho ai biết chuyện gì xảy ra] 

=> She asked me not to tell anybody what had happened. 

Example: “ Open the window, please”. [Làm ơn mở cửa sổ ra] 

=> I asked him to open the window. 

Example: “Don’t go home late”, my father said. [Đừng đi về trể. Bố tôi nói với tôi] 

→ My father asked me not to go home late. 

Example: He asked me to go on a date that made me surprised. [Anh ấy hẹn tôi đi chơi và điều đó làm tôi ngạc nhiên] 

Example: I met my friend yesterday and she asked after me about my family. [Tôi đã gặp bạn của mình ngày hôm qua và cô ấy hỏi tôi về gia đình] 

Example: When I was driving, there was a man asking me for a lift. [Khi tôi đang lái xe, có một người đàn ông muốn nhờ xe của tôi] 

Example: My teacher asked me to finish the homework. [Cô giáo của tôi yêu cầu tôi làm bài tập] 

Một số dạng bài tập thông dụng về cấu trúc asked me
  1. The pupils said, “Teacher give us better marks, please.” 
  2. “Who put salt in my coffee?” , he asked. 
  3. My friend said, “Are you going to leave tomorrow?” 
  4. “Have you done your homework?”, said my mother. 
  5. I asked Bill, “What time did you go to bed last night?” 
  6. “Must you go now?”, said Mr Brown. 
  7. The traveller asked, “How long does it take to get to London?” 
  8. He asked me, “Why didn’t you come to class yesterday?” 
  9. “Did you phone me yesterday?” Tom asked Mary 
  10. “Do you like it?” “Yes” 
  11. They said to me, “Let’s go to the zoo!” 
  12. He said to me, “Listen! Can you hear someone coming?” 
  13. The teacher asked “Which book are you taking John?” 
  14. I asked the policeman “Do you know how far is it to the station?” 
  15. “Don’t you know how to behave? There must be no talking in lessons.” The teacher told his pupils 
  16. “You must decide what you want to do”, she said to hẻ daughter 
  17. Mary asked me “Can you tell me why you are so sad?” 
  18. Jane said to John “Who will come to the pictures to me?” 
  19. “Will you please find out when he last wrote to me?” Jane said to her friend 
  20. “John, please don’t anyone y new address” said Mary 
  1. The pupils asked their teacher to give them better marks. 
  2. He asked who had put salt in his coffee. 
  3. My friend asked me if I was going to leave the day after. 
  4. My mother asked me if I had done my homework. 
  5. I asked Bill what time he had gone to bed the night before. 
  6. Mr Brown asked me if I had to go then. 
  7. The traveller asked me how long it took to get to London. 
  8. He asked me why I hadn’t come to class the day before. 
  9. Tom asked Mary if she had phoned him the day before. 
  10. He asked me if I liked it and I said that I did. 
  11. They asked me to go to the zoo. 
  12. He told me to listen and asked me if I heard someone coming. 
  13. The teacher asked John which book he was taking. 
  14. I asked the policeman if he knew how far it was to the station. 
  15. The teacher asked his pupils whether they knew how to behave and remarked that there must be no talking in lessons. 
  16.  She asked her daughter to decide what she wanted to do. 
  17. Mary asked me if I could tell her why I was so sad. 
  18. Jane asked John who would come to the pictures with her. 
  19. Jane asked her friend to find out when he last wrote to her. 
  20. Mary asked John not to tell anyone her new address. 

Trên đây là toàn bộ cách dùng cấu trúc asked me và bài tập đầy đủ, chi tiết nhất. Hy vọng rằng bạn đọc có thể ôn tập và đọc lại cũng như làm bài tập vận dụng để làm cho việc học Tiếng Anh trở nên hiệu quả và đơn giản hơn. Chúc các bạn học tập tốt và có những bài kiểm tra đạt mục tiêu của mình đặt ra. Bên cạnh việc học ngữ pháp Tiếng Anh bạn đọc nên nhớ cần rèn luyện đầy đủ các kỹ năng như nghe, nói, đọc và viết để chúng mình có thể sử dụng Tiếng Anh được thành thạo hơn nhé.  

Video liên quan

Chủ Đề