Bài 4.46 trang 116 sbt đại số 10
Điểm \(O(0,0)\) có tọa độ thỏa mãn bất phương trình, do đó miền nghiệm là nửa mặt phẳng bờ \(3 + 2y = 0\) chứa \(O\) (phần dấu chấm trên hình, bỏ bờ).
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Biểu diễn hình học tập nghiệm của các bất phương trình sau: LG a \(3 + 2y > 0;\) Phương pháp giải: Bước 1: Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, vẽ đường thẳng \((\Delta )\): \(ax + by = c\) Bước 2: Lấy một điểm \({M_0}({x_0},{y_0}) \notin \Delta \), thường lấy gốc tọa độ Bước 3: Tính \(a{x_0} + b{y_0}\) và so sánh \(a{x_0} + b{y_0}\) với c Bước 4: Kết luận Lời giải chi tiết: Vẽ đường thẳng 3+2y=0 hay \(y = - \dfrac{3}{2}\) trên mặt phẳng tọa độ: Điểm \(O(0,0)\) có tọa độ thỏa mãn bất phương trình, do đó miền nghiệm là nửa mặt phẳng bờ \(3 + 2y = 0\) chứa \(O\) (phần dấu chấm trên hình, bỏ bờ). LG b \(2x - 1 < 0;\) Lời giải chi tiết: Vẽ đường thẳng \(2x-1=0\) hay \(x = \dfrac{1}{2}\) trên mặt phẳng Oxy. Miền nghiệm là nửa mặt phẳng bờ \(2x - 1 = 0\) chứa \(O\) (phần dấu chấm trên hình, bỏ bờ). LG c \(x - 5y < 2;\) Lời giải chi tiết: Vẽ đường thẳng\( x - 5y = 2\) trên mặt phẳng tọa độ. Miền nghiệm là nửa mặt phẳng bờ \(x + 5y = 2\) chứa \(O\) (phần dấu chấm trên hình,bỏ bờ). LG d \(2x + y > 1\) Lời giải chi tiết: Vẽ đường thẳng \(2x+y=1\) trên mặt phẳng tọa độ. Miền nghiệm là nửa mặt phẳng bờ \(2x + y = 1\) không chứa \(O\) (phần dấu chấm trên hình,bỏ bờ). LG e \( - 3x + y + 2 \le 0\) Lời giải chi tiết: Vẽ đường thẳng \(-3x+y=-2\) trên mặt phẳng tọa độ. Miền nghiệm là nửa mặt phẳng bờ \( - 3x + y = - 2\) không chứa \(O\) (phần dấu chấm trên hình). LG f \(2x - 3y + 5 \ge 0.\) Lời giải chi tiết: Vẽ đường thẳng \(2x-3y=-5\) trên mặt phẳng tọa độ. Miền nghiệm là nửa mặt phẳng bờ \(2x - 3y = - 5\) chứa điểm O (phần dấu chấm trên hình).
|