Bài luyện tập toán lớp 3 trang 76 năm 2024

Toán lớp 3 trang 76 Bài 65: Luyện tập chung Kết nối tri thức với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh hiểu được cách thực hiện và hoàn thành tốt các bài tập trong SGK Toán 3 Kết nối tập 2.

Toán lớp 3 trang 76 Luyện tập

Toán lớp 3 Tập 2 trang 76 Bài 1

Tính nhẩm:

30 000 + 6 000 – 20 000

80 000 – (40 000 + 10 000)

18 000 – 9 000 + 40 000

70 000 – (60 000 – 30 000)

Hướng dẫn:

- Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.

Lời giải:

30 000 + 6 000 – 20 000 = 36 000 – 20 000 = 16 000

80 000 – (40 000 + 10 000) = 80 000 – 50 000 = 30 000

18 000 – 9 000 + 40 000 = 10 000 + 40 000 = 50 000

70 000 – (60 000 – 30 000) = 70 000 – 30 000 = 40 000

Toán lớp 3 Tập 2 trang 76 Bài 2

Bài luyện tập toán lớp 3 trang 76 năm 2024

Hướng dẫn:

Bước 1: Kiểm tra cách đặt tính rồi tính:

- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính theo thứ tự từ phải sang trái.

Bước 2: Nếu đúng ghi Đ, sai ghi S.

Lời giải:

Bài luyện tập toán lớp 3 trang 76 năm 2024

Toán lớp 3 Tập 2 trang 76 Bài 3

Đặt tính rồi tính:

8 563 + 7 284

42 758 + 9 235

32 679 - 946

83 627 – 76 253

Lời giải:

Bài luyện tập toán lớp 3 trang 76 năm 2024

Toán lớp 3 Tập 2 trang 76 Bài 4

Một cửa hàng có 16 500l xăng, cửa hàng nhập thêm về 9 000l xăng. Hỏi sau khi bán đi 17 350l xăng, cửa hàng đó còn lại bao nhiêu lít xăng?

Hướng dẫn:

Bước 1: Tính số lít xăng cửa hàng có sau khi nhập thêm 9 000 lít xăng.

Bước 2: Tính số lít xăng còn lại khi bán đi 17 350 lít xăng

Lời giải:

Sau khi nhập thêm về, cửa hàng có số lít xăng là:

16 500 + 9 000 = 25 500 (l)

Sau khi bán đi 17 350 l, cửa hàng còn lại số lít xăng là:

25 500 – 17 350 = 8 150 (l)

Đáp số: 8 150 l xăng

Toán lớp 3 Tập 2 trang 76 Bài 5

Tính giá trị của biểu thức:

  1. 8 647 + 6 500 – 13 217
  1. 15 654 – (7460 + 2140)

Hướng dẫn:

- Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.

Lời giải:

  1. 8 647 + 6 500 – 13 217 = 15 147 – 13 217 = 1930
  1. 15 654 - (7460 + 2140) = 15 654 – 9600 = 6054

\>> Bài tiếp theo: Toán lớp 3 trang 77, 78, 79, 80 Bài 66: Xem đồng hồ. Tháng, năm Kết nối tri thức

Trên đây là: Toán lớp 3 trang 76 Bài 65: Luyện tập chung Kết nối tri thức. Các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 3, đề thi học kì 2 lớp 3 đầy đủ, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

Bên cạnh Giải Toán lớp 3 tập 1 Kết nối tri thức, các bạn có thể tham khảo thêm: Giải Tiếng Việt lớp 3 tập 1 KNTT; Giải Tiếng Anh tập 1 KNTT; Giải Tự nhiên xã hội lớp 3 tập 1 KNTT, Giải Tin học lớp 3 tập 1 KNTT,...

Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 76, 77 SGK Toán 3. Bài 1: Đặt tính rồi tính.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Đặt tính rồi tính:

  1. \(213 \times 3\) ; b) \(374 \times 2\); c) \(208 \times 4\).

Phương pháp giải:

- Đặt tính : Viết phép tính theo hàng dọc, các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Đặt tính rồi tính (theo mẫu) :

Mẫu:

*) 9 chia 4 được 2, viết 2. Lấy 2 nhân 4 bằng 8; 9 trừ 8 bằng 1.

*) Hạ 4, được 14; 14 chia 4 được 3, viết 3. Lấy 3 nhân 4 bằng 12; 14 trừ 12 bằng 2.

*) Hạ 8, được 28; 28 chia 4 được 7, viết 7. Lấy 7 nhân 4 bằng 28; 28 trừ 28 bằng 0.

  1. \(396 : 3\) b) \(630 : 7\)
  1. \(457 : 4\) d) \(724 : 6\)

Phương pháp giải:

Thực hiện phép chia và trình bày theo mẫu.

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Quãng đường \(AB\) dài \(172m\), quãng đường \(BC\) dài gấp \(4\) lần quãng đường \(AB\) ( xem hình vẽ). Hỏi quãng đường \(AC\) dài bao nhiêu mét ?

Phương pháp giải:

Tóm tắt:

- Độ dài quãng đường BC = Độ dài quãng đường AB x 4.

- Độ dài quãng đường AC = Độ dài quãng đường AB + Độ dài quãng đường BC

Lời giải chi tiết:

Cách 1

Quãng đường \(BC\) dài số mét là :

\(172 \times 4 = 688\) (m)

Quãng đường \(AC\) dài số mét là :

\(172 + 688 = 860\) (m)

Đáp số: \(860\)m.

Cách 2

Coi quãng đường \(AB\) là \(1\) phần, quãng đường \(BC\) gồm \(4\) phần

Tổng số phần bằng nhau là:

\(1 + 4 = 5\) (phần)

Quãng đường \(AC\) dài số mét là :

\(172 \times 5 = 860\) (m).

Đáp số: \(860\)m.

Bài 4

Theo kế hoạch, một tổ sản xuất phải dệt \(450\) chiếc áo len. Người ta đã làm được \(\dfrac{1}{5}\) kế hoạch đó. Hỏi tổ đó còn phải dệt bao nhiêu chiếc áo len nữa ?