Bài tập luyện viết ipa

Có bao giờ bạn rơi vào tình huống nói tiếng Anh nhưng người khác, đặc biệt là người nước ngoài không hiểu gì hoặc hiểu lầm vì những gì bạn nói? Hay có bao giờ bạn thấy chán nản vì mình nói tiếng Anh kiểu Vietglish, nghe không “Tây” chút nào? Bảng phiên âm IPA chính là “liều thuốc” giúp bạn “chữa” được các “căn bệnh” trên, giúp bạn có thể tự tin phát âm tiếng Anh một cách chuẩn xác. Vậy hãy cùng Langmaster tìm hiểu xem bảng phiên âm quốc tế IPA là gì mà “thần thánh” đến vậy và cách học IPA một cách hiệu quả nhé!

I. Định nghĩa bảng phiên âm IPA

1. Định nghĩa bảng phiên âm Quốc tế IPA

Bảng phiên âm IPA [viết tắt của International Phoetic Alphabet] là bảng ký hiệu phiên âm quốc tế do Hội ngữ âm quốc tế đề xướng và phát triển. Đây là bảng hệ thống các ký hiệu ngữ âm được các nhà ngôn ngữ học tạo ra để thể hiện các âm trong các thứ tiếng, bao gồm cả tiếng Anh. 

Bảng phiên âm Quốc tế IPA

Khi tra từ điển, bạn có bao giờ thắc mắc rằng các ký hiệu “loằng ngoằng” này là cái gì không và nó có mục đích gì?

Nguồn: Oxford Learner’s Dictionary

Thực chất, đây là phiên âm hay chính là cách mà bạn phát âm một từ trong tiếng Anh đấy. Như ở ví dụ trên bạn có thể thấy là từ Hello không được phát âm là [hê-lô] như người Việt hay nói mà phải là /həˈləʊ/ [hơ lâu]. Vì vậy, sau khi nắm được cách đọc trong bảng IPA thì chắc chắn tiếng Anh của bạn nghe sẽ “sang” hơn rất nhiều đó. 

II. Cấu trúc của bảng phiên âm tiếng Anh IPA

Dựa vào hình ảnh ở trên bạn có thể thấy rằng bảng phiên âm tiếng Anh IPA có 44 âm, được chia ra thành hai phần chính: 20 Vowels [nguyên âm] và 24 Consonants [phụ âm].

1. Nguyên âm trong bảng phiên âm IPA

1.1. Định nghĩa nguyên âm trong bảng phiên âm Quốc tế IPA

Nguyên âm là các âm được tạo ra nhờ sự rung động của dây thanh quản và được biến đổi theo hình dạng của môi và lưỡi. Vị trí của lưỡi là yếu tố quan trọng để phân biệt các nguyên âm với nhau. 

1.2. Phân loại nguyên âm

20 nguyên âm trong tiếng Anh lại được chia ra thành 12 nguyên âm đơn [monophthongs] và 8 nguyên âm đôi [diphthongs]. 

Nguyên âm đơn là những âm mà khi phát âm, các bộ phận tạo âm không thay đổi vị trí. Nguyên âm đơn bao gồm các nguyên âm ngắn [/ə/, /ɪ/, v.v.] và các nguyên âm dài [/ɜː/, /iː/, v.v.]. Nguyên âm dài được ký hiệu bởi dấu [:].

Trong khi đó, nguyên âm đôi được hình thành nhờ việc kết hợp hai nguyên âm đơn, ví dụ: nguyên âm đôi /ɔɪ/ xuất hiện nhờ việc phát âm hai nguyên âm đơn nối tiếp nhau /ɔ/ và /ɪ./

1.3. Tổng quan phát âm nguyên âm trong bảng IPA

1.3.1. Nguyên âm đơn

12 nguyên âm đơn được xếp thành ba hàng ngang [như hình dưới] dựa trên sự khác biệt về khẩu hình và vị trí của răng, môi và lưỡi khi bạn phát âm các âm này. 

Nguyên âm đơn trong tiếng Anh

HÀNG 1: /iː/ - /ɪ/ - /uː/ - /ʊ/

Khi phát âm các âm này, miệng của người nói sẽ khá hẹp. Ngoài ra, các âm này đều được phát âm từ phía trước miệng của người nói đồng thời lưỡi được đưa ra phía trước.

1. Phát âm /iː/ [i dài]

bean /biːn/

Steven doesn't eat meat. /ˈstɪvən dʌznt iːt miːt/

2. Phát âm /ɪ/ [i ngắn]

bin /bɪn/

My mother is cooking. /maɪ ˈmʌðər ɪz ˈkʊkɪŋ/

3. Phát âm /uː/ [u dài]

two /tuː/

See you soon. /siː juː suːn/

4. Phát âm /ʊ/ [u ngắn]

book /bʊk/

These cookies look good. /ðiːz ˈkʊkiz lʊk gʊd/

HÀNG 2: /e/ -  /ə/ - /ɜː/ - /ɔː/

Đối với các nguyên âm ở hàng giữa này thì miệng của người nói sẽ được mở lớn hơn một chút, lưỡi được đặt ở giữa khoang miệng và các âm cũng sẽ được phát ra từ giữa khoang miệng.

5. Phát âm /e/ [e]

friend /frend/

Let’s rent a tent. /lets rent ə tent/

6. Phát âm /ə/ [ơ ngắn]

banana /bəˈnɑːnə/

That’s an excellent question. /ðæts ən ˈeksələnt ˈkwesʧən/

7. Phát âm /ɜː/ [ơ dài]

early ​​/ˈɜːli/

The girl saw the circus first. /ðə gɜːl sɔː ðə ˈsɜːkəs fɜːst/

8. Phát âm /ɔː/ [o dài]

store /stɔː[r]/

Paul has bought forty-four forks. /pɔːl hæz bɔːt ˈfɔːti fɔː fɔːks/

HÀNG 3: /æ/ - /ʌ/ - /ɑː/ - /ɒ/

Cuối cùng, các nguyên âm đơn ở hàng cuối cùng được phát âm với miệng được mở khá lớn và tròn, lưỡi được đưa về phía sau và khiến cho âm được phát ra ở phía sau khoang miệng.

9. Phát âm /æ/ [e bẹt]

sad /sæd/

Pack the bag! /pæk ðə bæg/

10. Phát âm /ʌ/ [a ngắn]

nothing /ˈnʌθɪŋ/

You’re in love with my cousin. /jʊər ɪn lʌv wɪð maɪ ˈkʌzn/

11. Phát âm /ɑː/ [a dài]

start /stɑːt/

It’s a farm cart. /ɪts ə fɑːm kɑːt/

12. Phát âm /ɒ/ [o ngắn]

sock /sɒk/

Don’t drop that box. /dəʊnt drɒp ðæt bɒks/

LUYỆN PHÁT ÂM 12 NGUYÊN ÂM ĐƠN IPA CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU

1.3.2. Nguyên âm đôi

Các nguyên âm đôi được chia thành 3 nhóm, dựa theo nguyên âm đơn kết thúc đứng đằng sau:

  • Nhóm 1 bao gồm /ɪǝ/, /ʊǝ/ và /eǝ/ [kết thúc bằng âm /ǝ/]
  • Nhóm 2 bao gồm /eɪ/, /ᴐɪ/ và /aɪ/ [kết thúc bằng âm /ɪ/]
  • Nhóm 3 bao gồm /ǝʊ/ và /aʊ/ [kết thúc bằng âm /ʊ/].

Nguyên âm đôi trong tiếng Anh

Các nguyên âm đôi đều được tạo thành bởi sự kết hợp của 2 nguyên âm đơn và nguyên âm đơn đứng trước sẽ được phát âm dài hơn gấp đôi nguyên âm đơn đứng sau. Ví dụ, âm /ᴐɪ/ được tạo thành bởi hai nguyên âm đơn là /ᴐ/ và /ɪ/. Bạn hãy phát âm âm /ᴐ/ dài hơn và thêm âm /ɪ/ thật nhẹ vào sau để phát âm đúng nguyên âm đôi /ᴐɪ/.

13. Phát âm /ɪǝ/ 

career /kəˈrɪə[r]/

I can’t hear you clearly. /aɪ kɑːnt hɪə juː ˈklɪəli/

14. Phát âm /ʊǝ/ 

tourist /ˈtʊərɪst/

I’m sure the manure is pure. /aɪm ʃʊə ðə məˈnjʊər ɪz pjʊə/

15. Phát âm /eǝ/

care /keə[r]/

Claire has fair hair. /klɜː hæz feə heə/

16. Phát âm /eɪ/

stay /steɪ/

These cookies look good. /ðiːz ˈkʊkiz lʊk gʊd/

17. Phát âm /ᴐɪ/

enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/

How many points did you get? /haʊ ˈmeni pɔɪnt dɪd juː get/

18. Phát âm /aɪ/

sky /skaɪ/

We tried to lie side by side and kept silent for a while. /wiː traɪd tuː laɪ saɪd baɪ saɪd ænd kept ˈsaɪlənt fɔːr ə waɪl/

19. Phát âm /ǝʊ/

snow /snəʊ/

An open heart is an open mind. /ən ˈəʊpən hɑːt ɪz ən ˈəʊpən maɪnd/

20. Phát âm /aʊ/

down /daʊn/

Look at the cloud! /lʊk æt ðə klaʊd/

HỌC PHÁT ÂM 8 NGUYÊN ÂM ĐÔI IPA CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU

2. Phụ âm trong bảng phiên âm tiếng Anh IPA

2.1. Định nghĩa phụ âm trong bảng phiên âm Quốc tế IPA

Phụ âm là các âm được tạo ra khi luồng hơi xuất phát từ phía trong bị chặn lại trong quá trình đi qua khoang miệng. 

Phụ âm trong tiếng Anh

2.2. Phân loại phụ âm

Có rất nhiều cách để phân loại phụ âm trong tiếng Anh dựa trên các tiêu chí khác nhau. Trong bảng IPA, các phụ âm được phân chia thành hai loại đó là phụ âm hữu thanh [voiced consonants] và phụ âm vô thanh [unvoiced consonants] ăn cứ theo hoạt động của dây thanh quản.

a. Phụ âm vô thanh

Khi phát âm các phụ âm vô thanh, bạn sẽ nhận thấy là dây thanh quản không rung, đồng thời cảm thấy có một luồng hơi đẩy ra phía trước. Để kiểm tra xem mình đã phát âm các âm này đúng chưa, bạn hãy đặt tay lên cổ họng để xem có cảm nhận được sự “rung động” không nhé, nếu có thì bạn cần luyện tập thêm để phát âm chuẩn xác nhé. Ngoài ra, bạn hãy để bàn tay phía trước miệng để xem có thấy luồng hơi nào không, nếu có thì xin chúc mừng là bạn đã phát âm đúng được một phần rồi đó.

21. Phát âm /p/

potato /pəˈteɪtəʊ/

Don’t eat the pepper. It’s hot. /dəʊnt iːt ðə ˈpepə. ɪts hɒt/

22. Phát âm /t/

twenty /ˈtwenti/

The cat sat down on the mat. /ðə kæt sæt daʊn ɒn ðə mæt/

23. Phát âm /tʃ/

catch /kætʃ/

Which one did you choose? /wɪʧ wʌn dɪd juː ʧuːz/

24. Phát âm /k/

Christmas/ˈkrɪsməs/

I locked myself out and I’m looking for the key. /aɪ lɒkt maɪˈself aʊt ænd aɪm ˈlʊkɪŋ fɔː ðə kiː/

25. Phát âm /f/

rough /rʌf/

Phillip refused to take food from these families. /ˈfɪlɪp ˌriːˈfjuːzd tuː teɪk fuːd frɒm ðiːz ˈfæmɪliz/

26. Phát âm /θ/

mouth /maʊθ/

One third is thirty percent, right? /wʌn θɜːd ɪz ˈθɜːti pəˈsɛnt, raɪt/

27. Phát âm /s/

silent /ˈsaɪlənt/

Miss Smith cooks the best feast. /mɪs smɪθ kʊks ðə bɛst fiːst/

28. Phát âm /ʃ/

fish /fɪʃ/

Don’t mention her anxious expression. /dəʊnt ˈmɛnʃən hɜːr ˈæŋkʃəs ɪksˈpreʃən/

29. Phát âm /h/

hammer /ˈhæmə[r]/

We had ham for dinner. /wiː hæd hæm fɔː ˈdɪnə/

b. Phụ âm hữu thanh

Ngược lại với các phụ âm vô thanh, bạn sẽ cảm nhận được dây thanh quản của mình rung, đồng thời cũng sẽ không có luồng hơi nào thoát ra khi phát âm các phụ âm hữu thanh. Bạn cũng có thể kiểm tra phát âm của mình bằng cách đặt tay lên cổ họng và trước miệng như trên nhé. 

30. Phát âm /b/

before /bɪˈfɔː[r]/

I’ll be right back. /aɪl biː raɪt bæk/

31. Phát âm /d/

dawn /dɔːn/

What did she do at the top? /wɒt dɪd ʃiː duː æt ðə tɒp/

32. Phát âm /dȝ/

badge /bædʒ/

There’s some juice in the fridge. /ðeəz sʌm ʤuːs ɪn ðə frɪʤ/

33. Phát âm /g/

egg /eɡ/

Good to see you again. /gʊd tuː siː juː əˈgen/

34. Phát âm /v/

visit /ˈvɪzɪt/

 You can see the valley between the mountains. juː kæn siː ðə ˈvæli bɪˈtwiːn ðə ˈmaʊntɪnz/

35. Phát âm /w/

weather /ˈweðə[r]/

My mother soothed the teething baby. /maɪ ˈmʌðə suːðd ðə ˈtiːðɪŋ ˈbeɪbi/

36. Phát âm /z/

zero /ˈzɪərəʊ/

She’s my friend’s cousin. /ʃiːz maɪ frendz ˈkʌzn/

37. Phát âm /ȝ/

casual /ˈkæʒuəl/

They found the treasure in Asia. /ðeɪ faʊnd ðə ˈtreʒər ɪn ˈeɪʒə/

38. Phát âm /m/

game /ɡeɪm/

Maybe my mother will make something. /ˈmeɪbiː maɪ ˈmʌðə wɪl meɪk ˈsʌmθɪŋ/

39. Phát âm /n/

nail /neɪl/

Tony has taken the train. /ˈtəʊni hæz ˈteɪkən ðə treɪn/

40. Phát âm /ŋ/

bank /bæŋk/

I’ve been waiting for a long time. /aɪv biːn ˈweɪtɪŋ fɔːr ə lɒŋ taɪm/

41. Phát âm /l/

delay /dɪˈleɪ/

Learning a new language is delightful, but it is also difficult. /ˈlɜːnɪŋ ə njuː ˈlæŋgwɪʤ ɪz dɪˈlaɪtfʊl, bʌt ɪt ɪz ˈɔːlsəʊ ˈdɪfɪkəlt/

42. Phát âm /r/

parade /pəˈreɪd/

We have to rearrange our tour because of the rain. /wiː hæv tuː ˌriːəˈreɪnʤ ˈaʊə tʊə bɪˈkɒz ɒv ðə reɪn/

43. Phát âm /w/

awake /əˈweɪk/

Wow, what is this? Is this a whale /waʊ, wɒt ɪz ðɪs ɪz ðɪs ə weɪl/

44. Phát âm /j/

yard /jɑːd/

Yes, I agree. /jes aɪ əˈgriː/

24 PHỤ ÂM TIẾNG ANH AI CŨNG PHẢI HỌC NẾU MUỐN HIỂU NGƯỜI BẢN XỨ NÓI GÌ

III. Một số video Youtube giúp nâng trình phát âm chuẩn như người bạn xứ

1. Lỗi phát âm sai thường gặp

Langmaster - 3 lỗi sai "chết người" khiến bạn phát âm sai [Học tiếng Anh giao tiếp cơ bản]

19 quy tắc ÂM CÂM: Đảm bảo hết sạch lỗi PHÁT ÂM | Phần 1

19 quy tắc ÂM CÂM: Đảm bảo hết sạch lỗi PHÁT ÂM | Phần 2

3. 20 từ người Việt thường phát âm sai

20 TỪ VỰNG TIẾNG ANH NGƯỜI VIỆT PHÁT ÂM SAI NHIỀU NHẤT

7 CÁCH TỰ HỌC PHÁT ÂM TIẾNG ANH CHUẨN GIỌNG MỸ

Hiện nay trên thị trường xuất hiện rất nhiều ứng dụng học tiếng Anh áp dụng các phương pháp học đã được nghiên cứu chứng minh là hiệu quả. Nhờ đó mà bạn vừa có thể học tiếng Anh một cách bài bản, tiết kiệm thời gian mà vẫn vui nhờ các hoạt động phong phú. Trong bài viết này Langmaster sẽ giới thiệu đến bạn 4 ứng dụng học tiếng Anh vô cùng hiệu quả để cải thiện cả phát âm và từ vựng nhé.

1. Cake

Đây là một ứng dụng giúp bạn luyện phát âm tiếng Anh hoàn toàn miễn phí. Tính năng nổi trội của ứng dụng này chính là bạn sẽ nghe những video thực tế [phim hoạt hình, hội thoại, v.vv.] và nhại lại. Cách học này sẽ giúp bạn học được cách phát âm chuẩn cũng như nói tiếng Anh một cách tự nhiên. 

1.1. Các tính năng cụ thể:

1.1.1. Xem video và nhại theo

Khi sử dụng ứng dụng này bạn sẽ thấy có rất nhiều video ngắn có thể là một đoạn hội thoại hoặc một đoạn phim ngắn. Bạn có thể vừa học vừa giải trí luôn, rất thú vị. Trong lúc xem video bạn có thể luyện nói theo và chấm điểm luôn [theo thang A, B, C]. Ngoài ra, bạn cũng có thể điều chỉnh tốc độ nói nhanh hay chậm cho phù hợp với khả năng nói tiếng Anh của mình.

1.1.2. Học từ vựng và mẫu câu tiếng Anh giao tiếp

Không chỉ luyện phát âm, bạn còn có thể học được thêm rất nhiều từ vựng và mẫu câu thông dụng trong giao tiếp mà người bản xứ hay dùng. Bạn sẽ xem câu mẫu, học từ vựng thông qua ví dụ và luyện nói theo các câu có sẵn.

1.1.3. Ôn tập lại kiến thức đã học

Bạn sẽ dễ dàng xem lại các bài mình đã xem/ học trong phần Lịch sử để có thể tiếp tục học hoặc ôn lại kiến thức bạn đã học một cách thuận tiện và nhanh chóng.

1.2. Đánh giá

1.2.1. Ưu điểm

Ứng dụng hoàn toàn miễn phí 

Kho từ vựng, video khổng lồ

Nguồn tư liệu thực tế

Giao diện thân thiện, dễ sử dụng

1.2.2. Nhược điểm

Ứng dụng này còn tồn đọng một số hạn chế về trải nghiệm người dùng cần khắc phục. Ví dụ, nhiều người để lại bình luận rằng mất nhiều thời gian để load video, mất nhiều thời gian để nhận sao, v.v.

1.3. Video hướng dẫn sử dụng

Để giúp bạn có thể hình dung rõ hơn về giao diện cũng như cách sử dụng cơ bản của ứng dụng này, mình xin đính kèm video hướng dẫn của cô Trang Sherry từ trung tâm Langmaster.

1.4. Cách tải ứng dụng

Hiện nay ứng dụng Cake đã hỗ trợ cả người dùng điện thoại Android và IOS. Do đó bạn có thể dễ dàng tải ứng dụng trên CH Play và Apple store.

Link download cho Android

Link download cho  IOS

2. Elsa: Learn and Speak English

Elsa là một trong những ứng dụng học phát âm tốt nhất hiện nay với công nghệ nhận diện giọng nói giúp bạn sửa được các lỗi sai và dần cải thiện khả năng phát âm của mình.

2.1. Các tính năng cụ thể

2.1.1. Kiểm tra trình độ

Trước khi bắt tay vào học một phần kiến thức hay kỹ năng gì mới thì bạn đều phải biết được trình độ của mình ở đâu và học tiếng Anh cũng vậy. Elsa cung cấp cho bạn bài kiểm tra trình độ, từ đó đưa ra được lộ trình phù hợp cho từng cá nhân.

2.1.2. Luyện âm

Trong phần này, bạn sẽ được học cách phát âm của các nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh. Sau mỗi bài học bạn cũng sẽ được làm các bài luyện tập để ôn lại các âm vừa học. Ngoài ra, Elsa sẽ đọc mẫu và bạn sẽ nhấn mic để đọc theo từ/ câu đó. Sau đó thì phần mềm sẽ đánh giá và đưa ra nhận xét cho phần bạn vừa nói. Ứng dụng cũng sẽ đánh dấu những phần bạn phát âm chưa chuẩn để luyện tập thêm.

2.1.3. Luyện hội thoại

Ngoài việc học các âm hay các từ đơn lẻ thì bạn cũng sẽ được luyện tập các đoạn hội thoại. Hình thức cũng tương tự như trên, bạn sẽ nghe đoạn hội thoại mẫu và đọc theo. Elsa sẽ phân tích và đánh giá độ chính xác của câu bạn vừa nói. 

2.1.4. Luyện tập ngữ điệu trong câu

Để có thể giao tiếp tiếng Anh hiệu quả thì phát âm đúng thôi là chưa đủ, bạn còn cần nói có nhấn nhá, đúng ngữ điệu nữa. Elsa cũng cung cấp các bài học để giúp bạn cải thiện được ngữ điệu, nói đúng trọng âm từ/ câu, từ đó giúp bạn nói tiếng Anh hay hơn, tự nhiên hơn. Tuy nhiên bạn sẽ cần nâng cấp lên tài khoản pro để có thể trải nghiệm tính năng này.

2.1.5. Học từ vựng

Ngoài ra, Elsa còn có kho phần từ vựng đồ sộ giúp bạn học từ vựng một cách hiệu quả bên cạnh học phát âm nữa.

2.1.6. Tra từ điển

Bạn cũng có thể dùng Elsa như một từ điển thông qua thẻ Search ở thanh công cụ phía dưới. Khi tra một từ, Elsa sẽ đưa ra cách phát âm chuẩn, định nghĩa bằng tiếng Anh và tiếng Việt và cả câu mẫu tiếng Anh nữa. Bạn cũng có kiểm tra và luyện phát âm từ bạn vừa tra bằng cách ấn vào biểu tượng mic như hình dưới đây.

2.2. Đánh giá

2.2.1. Ưu điểm
  • Bài học, lộ trình được thiết kế bài bản, đa dạng 
  • Kho kiến thức phong phú, gồm nhiều chủ đề khác nhau
  • Người dùng được kiểm tra, đánh giá liên tục 
  • Elsa có chế độ nhắc nhở vào học, kiểm tra, v.v.
  • Giao diện đẹp mắt, dễ sử dụng
2.2.2. Nhược điểm
  • Độ chính xác không phải là tuyệt đối: Theo thực tế nghiên cứu thì không phải lúc nào Elsa cũng đưa ra kết quả đúng 100% nên người dùng chỉ sử dụng để đo lường tương đối khả năng phát âm
  • Để có thể sử dụng hết các tính năng của Elsa như là luyện hội thoại, luyện ngữ điệu, có lộ trình cá nhân hoá, v.v. thì bạn cần phải trả phí.

2.3. Video hướng dẫn sử dụng

Bạn có thể xem thêm video hướng dẫn sử dụng Elsa Speak để hiểu rõ hơn về cách thức sử dụng của ứng dụng này.

2.4. Cách tải ứng dụng

Hiện nay bạn có thể dễ dàng tải ứng dụng Elsa Speak trên điện thoại bằng cách truy cập vào CH Play và Apple store.

Link download cho Android

Link download cho  IOS

V. Bài luyện tập bảng phiên âm IPA

Sau khi đã học hết rất nhiều lý thuyết ở trên rồi, chúng ta sẽ cùng nhau làm một số bài tập để luyện thêm các âm trong bảng phiên âm IPA nhé!

1. Bài tập luyện tập bảng phiên âm Quốc tế IPA:

Bài 1: Khoanh tròn từ có nguyên âm khác với các từ còn lại.

1. bee teacher live cheek

2. shoe too foot food

3. send men man bread

4. bear deer near here

5. bird word never world

6. day nice buy time

Bài 2: Nghe và điền từ còn thiếu vào chỗ trống, sau đó luyện đọc các câu.

1. When would you _______, Tuesday or Thursday?

2. That was the ______ _______ in the world.

3. Have you ever ______ this _______?

4. The cakes _______ very good.

5. I thought they ______.

6. She went to __________ to _______ German. 

Bài 3: Xếp các từ dưới đây vào cột có âm tương ứng.

jam    chat    television    chicken    jacket

bridge     shoot    visual    cheap    ship

shopping    watch     Asia     job    share

Bài 4: Nghe và chọn từ bạn nghe được.

1. Taught – Thought

2. Tree – Three

3. Boat – Both

4. Mats – Maths

5. Tin – Thin

6. Tanks – Thanks

7. Sheet - Sheath

Bài 5: Nghe và chọn đáp án đúng.

1. What are you ______ about?

A. singing

B. thinking

2. Can I have ______?

A. another

B. the other

3. Are you good at _____?

A. maths

B. math

4. Where’s the _____?

A. bathroom

B. chatroom

5. What are those ____ over there?

A. thing

B. things

6. Is the plural of ‘tooth’ ______?

A. teeth

B. tooth

Bài 6: Nghe và viết S [Same] nếu bạn nghe được hai từ giống nhau và D [Different] nếu hai từ khác nhau.

1. 

2. 

3. 

4. 

5. 

6. 

7. 

8. 

2. Đáp án bài tập bảng phiên âm IPA

Bài 1:

1. live

2. foot

3. man

4. bear

5. never

6. day 

Bài 2:

1. prefer

2. worst - journey

3. heard - word

4. weren’t

5. were

6. university

7. learn

Bài 3:

Bài 4:

1. taught

2. three

3. both

4. Maths

5. tin

6. thanks

7. sheet

Bài 5:

1. b

2. a

3. a

4. a

5. b

6. a

Bài 6: 

1. D [tear - dare]

2. D [ten - den]

3. S [tip - tip]

4. S [dame - dame]

5. D [teal - deal]

6. S [dent - dent]

7. D [tap - dap]

8. S [tail - tail]

Vậy là bạn đã học xong bảng phiên âm IPA. Chúng mình chắc chắn bạn đã cảm thấy tự tin hơn nhiều khi phát âm tiếng Anh rồi. Hãy kiên trì luyện tập hàng ngày để dần cải thiện phát âm của mình, sau khi phát âm đúng hãy tiếp tục học tập để phát âm hay nữa nhé! 

Chủ Đề