Bài tập Nhân số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số

Trang 161 sách giáo khoa 😛

Bài 1:

Bài giải:

Xem thêm: Luyện tập chung trang 160 sách giáo khoa – Toán lớp 3 tại đây !

Bài 2:

Điền số thích hợp vào bảng :

Bài giải:

Bài 3:

Lần đầu người ta chuyển 27150 kg thóc vào kho, lần sau chuyển được số thóc gấp đôi lần đầu. hỏi cả hai lần chuyển vào kho được bao nhiêu kilogam thóc ?

Bài giải:

Số kilogam thóc chuyển lần sau :

27150 x 2 = 54300 [kg]

Cả hai lần chuyển vào kho được :

27150 + 54300 = 81450 [kg]

Đáp số: 81450 kg.

Related

§151. NHÀN soco NâM CHU súvtìl sõ có MỌT CHÚ sfl GHI NHỚ: Nhân rồi mới cộng “phần nhớ” [nếu có] ở hàng liền trước. ♦ Bài 1 Tính: 21526 3 40729 17092 15180 Thừa sô 19091 13070 10709 Thừa số 5 6 7 Tích Bài gíảí Thừa sô' 19091 13070 10709 Thừa sô' 5 6 7 Tích 95455 78420 74963 21526 X 3 40729 X 2 17092 X 4 64578 81458 68368 15180 X 5 75900 Bài giải ❖ Bài 2 Điền sô' thích hợp vào ô trống: ❖ Bài 3 Lần dầu người ta chuyển 27150kg thóc vào kho, lần sau chuyển dược số thóc gấp đói lần dầu. Hồi cả hai lần chuyển vào kho dược bao nhiêu ki-lô-gam thóc? Tóm tắt Chuyển lần 1: Chuyển lần 2: 27150kg I 1 ị i - —I Bài ỹíảí Cách 1: Số’ thóc chuyển lần sau là: 27150 X 2 = 54300 [kg] Sô' thóc chuyển cả hai lần là: 27150 + 54300 = 81450 [kg] Đáp số: 81450kg th-óc Cách 2: Coi 27150kg thóc chuyển lần đầu là một phần thì lần sau chuyển đước hai phần. Vậy tổng sô' phần bằng nhau là: 1 + 2 = 3 [phần] Sô' thóc chuyển vào kho cả hai lần là: 27150 X 3 = 81450 [kg] Đáp số: 81450kg thóc

Để giải các bài tập nhân số có năm chữ số với số có một chữ số trang 161 trong sách giáo khoa Toán lớp 3 chính xác nhất, mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo các phương pháp giải và hướng dẫn làm bài chi tiết dưới đây:

Hướng dẫn giải toán lớp 3 trang 161 bài tập 1

Hướng dẫn giải toán lớp 3 trang 161 bài tập 2

Số?

Thừa số

19091

13070

10709

Thừa số

5

6

7

Tích

Phương pháp giải:

Tìm giá trị của phép nhân hai thừa số đã cho rồi điền kết quả vào ô giá trị của tích.

Giải chi tiết:

Thừa số

19091

13070

10709

Thừa số

5

6

7

Tích

95455

78420

74963

Hướng dẫn giải toán lớp 3 trang 161 bài tập 3

Lần đầu người ta chuyển 27 150 kg thóc vào kho, lần sau chuyển được số thóc gấp đôi lần đầu. Hỏi cả hai lần chuyển vào kho được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

Giải chi tiết:

Cách 1:

Số ki-lô-gam thóc chuyển lần sau :

27150 x 2 = 54300 [kg]

Cả hai lần chuyển vào kho được :

27150 + 54300 = 81450 [kg]

Đáp số: 81450 kg.

Cách 2 :

Coi 27159 kg thóc chuyển lần đầu là 1 phần thì lần sau chuyển được 2 phần. Tổng số phần bằng nhau là :

1 + 2 = 3 [phần]

Cả hai lần chuyển được là :

27150 x 3 = 81450 [kg]

Đáp số: 81450 kg.

Lý thuyết nhân số có năm chữ số với số có một chữ số toán lớp 3

1. Cách thực hiện

+ Ta nhân từ hàng đơn vị tới hàng chục nghìn

+ Nếu ở mỗi hàng, kết quả có giá trị lớn hơn hoặc bằng 10 thì nhớ số chục vào hàng kế tếp, chỉ viết chữ số hàng đơn vị

2. Các dạng toán thường gặp

+ Thực hiện phép tính

+ Toán đố

+ Tìm thành phần chưa biết [tìm X]

+ So sánh

CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để tải hướng dẫn giải chi tiết và chính xác nhất các bài tập số 1, 2, 3 sách toán lớp 3 trang 161 định dạng word, pdf hoàn toàn miễn phí:

Trên đây là nội dung bài giải toán lớp 3 nhân số có năm chữ số với số có một chữ số trang 161 được chúng tôi giới thiệu nhằm giúp các em học sinh và phụ huynh tham khảo để hiểu và nhanh chóng giải được các bài tập trong bài học này.

Ngoài ra các bạn còn có thể tham khảo thêm các bài học khác đã được đăng tải trên chuyên trang của chúng tôi hoàn toàn miễn phí. Hãy chia sẻ ngay nội dung hữu ích này cho bạn bè và người thân cùng tham khảo nhé.

Đánh giá bài viết

PHÒNG GD VÀ ĐT HUYỆN HÓC MÔNTRƯỜNG TH THỚI TAMTRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM TPHCMKHOA GIÁO DỤC TIỂU HỌCKẾ HOẠCH GIẢNG DẠYMÔN TOÁNLỚP 3NHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐVỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐTUẦN 31GVHD: TẠ THỊ KIM THOALỚP TT: 3ATÊN SV: Lưu Trường ChỉnhTuần 31, ngày 11. 04. 2016Môn ToánNHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐVỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐI.1.-2.3.II.1.2.-III.Mục tiêu:Kiến thức:Biết các nhân số có 5 chữ số với số có 1 chữ số [có nhớ 2 lần không liềnnhau].Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.Kỹ năng:Học sinh thực hiện phép tính đúng và chính xác.Thái độ:Yêu thích học toán và kích thích óc nhạy bén, sáng tạo.Chuẩn bị:Giáo viên:Bảng phụ .Sách giáo khoa.Học sinh:Vở bài tập.Các hoạt động:HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN1. Khởi động:- Hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết”.2. Kiểm tra bài cũ:- Các con đã biết nhân các số có 4 chữ số với sốcó 1 chữ số. Để ôn lại kiến thức đã học, cả lớpcùng làm các bài tập sau đây:Đặt tính rồi tính:1] 2318 x 22] 1092 x 33] 1317 x 44] 1409 x 5- Yêu cầu học sinh giơ bảng để kiểm tra.- Cô mời bạn …giải thích bài làm của mình: “Conđã đặt tính như thế nào?”HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH-Học sinh lắng nghe.-4 học sinh của 4 tổ lên làm bàitrên bảng, các bạn khác làmbài vào bảng con tương ứngvới tổ mình.Học sinh giơ bảng con.Học sinh giải thích: Con viếtcác số 2318 ở trên, viết tiếp số2 ở bên dưới hàng đơn vị, rồi-viết dấu nhân, kẻ vạch ngangvà nhân từ phải sang trái, bắtđầu từ hàng đơn vị.Học sinh nhận xét.Học sinh nhắc lại.- Bạn nào nhận xét bài của bạn trên bảng?- Bạn nào nhắc lại cho cô và cả lớp nghe cáchnhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số?- Giáo viên nhận xét.3. Bài mới:a] Giới thiệu bài:- Các con vừa được ôn lại cách nhân các số có 4- Học sinh nhắc nối tiếp tên bàichữ số với số có 1 chữ số. Trong bài học hôm nay, học.chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu nhân số có 5 chữsố với số có 1 chữ số thông qua bài “Nhân số có 5chữ số với số có 1 chữ số”.a] Các hoạt động:Hoạt động 1: Thực hiện phép nhân:Mục tiêu: giúp học sinh biết cách nhân số có 5chữ số với số có 1 chữ số.- Giáo viên ghi yêu cầu bài toán lên bảng14273 x 3 =? và đặt câu hỏi:+ Bạn nào đọc cho cả lớp nghe đề toán?+ Học sinh đọc đề toán.+ Để tìm được kết quả phép tính, ta phải làm thế+ Đặt tính rồi tính.nào?+ Bạn nào lên bảng đặt tính rồi tính? Yêu cầu cả+ 1 học sinh lên bảng làm bài,lớp đặt tính vào bảng con.các bạn khác làm vào bảng con.- Yêu cầu học sinh giơ bảng con để kiểm tra.- Học sinh giơ bảng con.- Nhận xét bài làm của bạn … trên bảng.- Học sinh nhận xét.- Từng bạn nhắc lại cho cả lớp cùng nghe từng- 5 Học sinh trả lời:bước thực hiện phép tính này?Học sinh trả lời đến hàng nào thì dán bảng phụ+ 3 nhân 3 bằng 9, viết 9.câu trả lời lên bảng.+ 3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2.+ 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng8, viết 8.+ 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1.+ 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng4, viết 4.- Kết quả của phép tính này bằng mấy?- Học sinh trả lời: 42819.- Vậy muốn nhân số có 5 chữ số với số có 1 chữ- Muốn nhân số có 5 chữ số vớisố, ta làm sao?số có 1 chữ số, ta viết thừa số thứnhất, viết tiếp thừa số thứ 2 saocho thẳng cột với hàng đơn vịcủa thừa số thứ nhất, rồi viết dấunhân, vạch kẻ ngang và nhân từphải sang trái, từ hàng đơn vị,hàng chục, hàng trăm, hàngnghìn, hàng chục nghìn.Giáo viên chốt ý: Vậy để nhân số có 5 chữ số với - Học sinh lắng nghe và nhắc lại.số có 1 chữ số, ta viết thừa số thứ nhất, viết tiếpthừa số thứ 2 sao cho thẳng cột với hàng đơn vịcủa thừa số thứ nhất, rồi viết dấu nhân, vạch kẻngang và nhân từ phải sang trái, từ hàng đơnvị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàngchục nghìn. Chú ý nhân rồi mới cộng phần nhớ[nếu có] ở hàng liền trước.Hoạt động 2: Luyện tập thực hành.Mục tiêu: giúp cho học sinh củng cố cách nhân sốcó 5 chữ số với số có 1 chữ số, giải toán có lời vănbằng hai phép tính .- Cô vừa hướng dẫn các con biết đặt tính và nhân - Học sinh mở vở bài tập.số có 5 chữ số với số có 1 chữ số. Bây giờ, chúngta cùng nhau làm một số bài tập để củng cố lạikiến thức trên. Các con mở vở bài tập trang 74.BÀI 1:- Bạn nào đọc cho yêu cầu và nội dung bài tập 1.- Học sinh đọc bài.- Bài 1 yêu cầu chúng ta làm gì?- Tính.- Các con hãy áp dụng cách nhân số có 5 chữ số- Học sinh lên bảng làm bài vàvới số có 1 chữ số để làm bài tập này. Giáo viênlàm vào vở.đính 6 phép tính lên bảng. Cô mời 6 bạn lên bảngđặt tính rồi tính, các bạn khác làm vào vở bài tập.Giáo viên lưu ý nhân rồi mới cộng phần nhớ ởhàng liền trước.- Giáo viên gọi học sinh nhận xét bài của bạn.- Học sinh nhận xét.- Giáo viên nhận xét chung. Có bao nhiêu bạn làm - Học sinh giơ tay.đúng cả 6 bài?BÀI 2:- Tiếp theo, chúng ta cùng nhau làm bài tập 2.Giáo viên treo bảng phụ- Bạn nào đọc cho cô yêu cầu của bài tập 2?- Học sinh đọc yêu cầu.- Bài tập 2 cho ta biết gì?- Cho 2 thừa số.- Đề bài yêu cầu tìm gì?- Tìm tích.- Vậy để có tích, ta phải làm sao?- Lấy 2 thừa số nhân với nhau.- Áp dụng cách nhân cô vừa hướng dẫn, các con- Học sinh làm bài.hãy làm bài tập. 4 học sinh lên bảng làm bài.- Yêu cầu học sinh nhận xét.- Giáo viên nhận xét.- Bao nhiêu bạn làm đúng cả 2 bài tập?Giáo viên chốt ý: Qua 2 bài tập, chúng ta vừađược củng cố về nhân số có 5 chữ số với số có 1chữ số, ta nhân từ phải sang trái, từ hàng đơnvị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàngchục nghìn. Chú ý nhân rồi mới cộng phần nhớ[nếu có] ở hàng liền trước.BÀI 3:- Tiếp theo, chúng ta chuyển sang dạng toán có lờivăn. Giáo viên đính bảng phụ ghi đề toán.- Bạn nào đọc đề bài 3?- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích đề toán:+ Các con cầm thước và bút chì, kẻ 1 gạch dướiphần đề bài toán cho và kẻ 2 gạch dưới phần đềbài toán hỏi.+ Bài toán cho ta biết gì?+ Bài toán hỏi gì?- Yêu cầu học sinh tóm tắt đề toán theo sơ đồ.- Học sinh nhận xét.- Học sinh giơ tay.- Học sinh lắng nghe.- 2 học sinh đọc bài toán.+ Học sinh gạch vào vở bài tập.Một học sinh lên bảng gạch đềtoán.+ Học sinh trả lời: Bài toán chobiết lần đầu chuyển 18 250quyển vở, lần sau chuyển gấp 3lần đầu.+ Học sinh trả lời: hỏi cả 2 lần đãchuyển bao nhiêu quyển vở lênmiền núi- Học sinh tóm tắt:- Nhìn vào tóm tắt, bạn nào đọc được đề toán này? - Học sinh đọc lại đề toán.- Bài toán yêu cầu tìm gì?- Tìm số quyển vở cả 2 lần đãchuyển lên miền núi.- Vậy để tìm số quyển vở cả 2 lần đã chuyển lên- Lấy số quyển vở chuyển lầnmiền núi thì ta làm sao?đầu cộng số quyển vở chuyển lầnsau.- Số quyển vở chuyên lần đầu là bao nhiêu quyển? - 18250 quyển.- Số quyển vở chuyển lần sau là bao nhiêu?- gấp 3 lần đầu.- Vậy muốn gấp 1 số lên nhiều lần, ta làm sao?- Lấy số quyển vở chuyển lầnđầu nhân 3.- Bạn nào cho cô biết để giải bài toán này ta thực- 2 bước:hiện qua mấy bước? Kể ra.- Đơn vị của bài toán này là gì?- Các con hãy làm bài tập vào vở, mời 1 bạn lênbảng làm bài.- Bạn nào nhận xét bài làm của bạn?- Có bao nhiêu bạn làm bài giống bạn?- Giáo viên nhận xét.Giáo viên chốt ý: với những dạng toán có lờivăn, chúng ta cần đọc kỹ yêu cầu đề, đi tìmnhững dữ kiện đề toán chưa biết, đặt lời giảithích hợp với phép tính và tính cho đúng. Chúý đơn vị của bài.4. Củng cố:- Bạn nào nhắc lại cho cả lớp biết, hôm nay chúngta học bài gì?- Bạn nào cho cả lớp biết cách đặt tính rồi nhân sốcó năm chữ số với số có một chữ số.Yêu cầu học sinh nhận xét.5. Dặn dò:- Về nhà, các con luyện tập thêm nhân số có nămchữ số với số có một chữ số cho thuần thục.- Xem trước bài luyện tập để tiết sau học cho tốt.- Giáo viên nhận xét tiết học.-+ Bước 1: tìm số quyển vởchuyển lần sau.+ Bước 2: tìm số quyển vở cả 2lần chuyển.- Đơn vị là quyển.- Học sinh làm bài.- Học sinh nhận xét.- Học sinh giơ tay trả lời.- Học sinh vỗ tay.- Học sinh lắng nghe.- Nhânsố có năm chữ số với số cómột chữ số.- Để nhân số có 5 chữ số với số có1 chữ số, ta viết thừa số thứnhất, viết tiếp thừa số thứ 2 saocho thẳng cột với hàng đơn vịcủa thừa số thứ nhất, rồi viếtdấu nhân, vạch kẻ ngang vànhân từ phải sang trái, từ hàngđơn vị, hàng chục, hàng trăm,hàng nghìn, hàng chục nghìn.- Học sinh nhận xét.- Học sinh lắng nghe.

Video liên quan

Chủ Đề