Bài tập tiếng anh thi diem 11 grammar practice

2 Make sentences with the phrases in 1.

Bài tập tiếng anh thi diem 11 grammar practice
×

Vui lòng kiểm tra

kết nối mạng!

Sách mềm

Phiên làm việc hết hạn.

Vui lòng đăng nhập để tiếp tục!

Sách mềm

Vui lòng sử dụng chế độ toàn màn hình

{{note.updatedAt | date:'dd/MM/yyyy, hh:mm' }}

Note

Bài tập tiếng anh thi diem 11 grammar practice

Font:

Bài tập tiếng anh thi diem 11 grammar practice

Bài tập tiếng anh thi diem 11 grammar practice
Bài tập tiếng anh thi diem 11 grammar practice
Bài tập tiếng anh thi diem 11 grammar practice

Typing text

Font:

Bài tập tiếng anh thi diem 11 grammar practice
Bài tập tiếng anh thi diem 11 grammar practice
Bài tập tiếng anh thi diem 11 grammar practice

1. Listen and repeat. Pay attention to the strong and weak forms of the auxiliary verbs. Then practise saying them.

Weak forms

Strong forms

Do you…?

/də/

I do.

/duː/

Does she…?

/dəz/

She does.

/dʌz/

Can I…?

/kən/

You can.

/kæn/

Could we…?

/kəd/

We could.

/kʊd/

Were they…?

/wə/

They were.

/wɜː/

Has he…?

/həz/

He has.

/hæz/

2. Work in pairs. Read these sentences out loud. Pay attention to the strong and weak forms of the auxiliary verbs. Then listen and check.

1. Does /dəz/ she exercise? - Yes, she does /dʌz/.

2. Were /wə/ you eating healthily? - Yes, I was /wɑz/.

3. Do /də/ you eat vegetables? - Yes, I do /du/.

4. Can /kən/ he get up early? - Yes, he can /kæn/.

Vocabulary: Health and fitness

1. Match each word (1-5) with its meaning (a-e).

1. b - Treatment (n) /ˈtriːtmənt/: liệu pháp

2. c - Strength (n) /strɛŋθ/: sức mạnh

3. a - Muscles (n) /ˈmʌsəlz/: cơ bắp

4. d - Suffer (from) (v) /ˈsʌfər/: chịu đựng

5. e - Examine (v) /ɪgˈzæmɪn/: kiểm tra

2. Complete the following sentences using the correct forms of the words in 1.

1. The doctor _____ her carefully, but could not find anything wrong.

  • Đáp án: examined
  • Giải thích: Ở vế sau của câu, động từ “could” được chia ở thì quá khứ đơn là dấu hiệu nhận biết hành động này đã xảy ra và kết thúc ở quá khứ, nên động từ cần điền cũng cần được chia ở thì quá khứ đơn là “Examined”. Nghĩa của câu là “Bác sĩ đã kiểm tra cô ấy cẩn thận, nhưng không tìm được gì.”

2. He is receiving _____ for his health problem.

  • Đáp án: treatment
  • Giải thích: Câu này dịch ra là “Anh ấy đang nhận được __________ cho những vấn đề sức khoẻ của anh ấy.” Có thể thấy, ở vị trí này trong câu cần điền một danh từ, và trong các danh từ ở bài 1 (treatment, strength, muscles) thì chỉ duy nhất từ treatment khi điền vào chỗ trống sẽ khiến câu trở nên có nghĩa. Nghĩa của câu này là: “Anh ấy đang được điều trị cho những vấn đề sức khoẻ của anh ấy.”

3. Regular exercise can help you improve your muscle _____.

  • Đáp án: strength
  • Giải thích: Câu này dịch ra là “Tập thể dục thường xuyên sẽ giúp bạn tăng cường __________ cơ bắp.” Ở vị trí này trong câu cần điền một danh từ (ghép với muscle thành một danh từ ghép) hoặc một trạng từ (bổ nghĩa cho động từ improve), tuy nhiên do trong bài 1 không có trạng từ nên có thể loại trường hợp này. Trong các danh từ của bài 1 thì chỉ duy nhất từ strength khi điền vào chỗ trống sẽ tạo thành cụm danh từ muscle strength (sức mạnh cơ bắp) có nghĩa. Nghĩa của câu này là: “Tập thể dục thường xuyên sẽ giúp bạn tăng cường sức mạnh cơ bắp.”

4. To build your _____, you can try lifting weights.

  • Đáp án: muscles
  • Giải thích: Câu này dịch ra là “Để xây dựng __________, bạn có thể thử nâng tạ.” Tương tự với câu trên, ở vị trí này cần điền một danh từ, và danh từ còn lại của bài 1 là muscle khi ghép vào câu sẽ khiến câu có nghĩa: “Để xây dựng cơ bắp, bạn có thể thử nâng tạ.”

5. Nam can’t sleep well. He is _____ stress.

  • Đáp án: suffering from
  • Giải thích: Vì trước phần cần điền là động từ tobe “is” nên đáp án cần phải chia ở thì hiện tại tiếp diễn là “suffering from”. Nghĩa của câu là “Nam không thể ngủ ngon. Anh ấy đang phải chịu đựng áp lực.”

Grammar: Past simple vs. Present perfect

1. Put the verbs in brackets in either the past simple or the present perfect.

1. He (see) _____ the doctor yesterday.

  • Đáp án: saw
  • Giải thích: Trong câu trên có trạng ngữ chỉ thời gian “yesterday” (ngày hôm qua) là dấu hiệu cho biết hành động đi khám của anh ấy đã kết thúc trong quá khứ. Động từ “see” vì thế cần được chia ở thì quá khứ đơn là “saw”. Ở trong câu, anh ấy đã đến gặp bác sĩ hôm qua.

2. She (suffer) _____ from a serious headache, but after treatment, she felt better.

  • Đáp án: suffered
  • Giải thích: Ở vế sau của câu, động từ “felt” được chia ở thì quá khứ đơn là dấu hiệu cho biết hành động này đã kết thúc trong quá khứ. Động từ “suffer” cũng cần được chia ở thì quá khứ đơn là “suffered”. Trong câu trên, cô ấy đã phải chịu đựng một cơn đau đầu nghiêm trọng, nhưng sau điều trị, cô ấy đã cảm thấy tốt hơn.

3. Our living conditions (improve) _____ over the last few decades. Now people live much better.

  • Đáp án: have improved
  • Giải thích: Dựa vào cụm “over the last few decades”, có thể nhận thấy hành động này mới diễn ra gần đây (...last few decades), chưa kết thúc và vẫn còn tiếp diễn đến hiện tại. Vì vậy, động từ cần được chia ở thì hiện tại hoàn thành là “have increased”. Câu trên có nghĩa là: “Điều kiện sống của chúng ta đã cải thiện trong vòng một vài thập kỷ qua. Bây giờ mọi người sống tốt hơn nhiều.”

4. The doctor (just, examine) ______ her. Fortunately, the treatment is working.

  • Đáp án: has just examined
  • Giải thích: Đáp án có từ “just” là dấu hiệu cho thấy hành động này mới diễn ra, thêm vào đó là trong câu sau thì hiện tại đơn được sử dụng. Dựa vào những dữ liệu này, chia động từ đáp án ở thì hiện tại hoàn thành “has just examined” là hợp lý nhất. Trong câu trên, bác sĩ đã vừa kiểm tra cô ấy, may mắn là việc điều trị đang có hiệu quả.

2. Work in pairs. Talk about what you do to keep fit and healthy. Use the past simple and the present perfect.

Ví dụ: I have been eating a balanced diet and have also started weightlifting. Last week, I went for a jog in the park and attended a yoga class to stay fit and healthy. Over the past few months, I have joined a gym and have regularly exercised to improve fitness. (Tôi đã có một chế độ ăn uống cân bằng và đã bắt đầu tập tạ. Tuần trước, tôi đã chạy bộ trong công viên và tham gia một lớp học yoga để giữ dáng và sức khỏe. Trong vài tháng qua, tôi đã đến phòng tập và thường xuyên tập thể dục để cải thiện thể lực.)

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK . Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 11 Global Success. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THPT chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.

Tác giả: Trần Hữu Đức


Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.