Giải VBT Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang
Giải câu 1, 2, 3, 4 bài Tập đọc: Tự thuật trang 7 SGK Tiếng Việt 2 tập 1. Câu 4. Hãy cho biết tên địa phương nơi em ở:
Sắp xếp lại các từ trong mỗi câu dưới đây để tạo thành một câu mới, rồi viết vào chỗ trống: Luyện từ và câu – Tuần 2 trang 7 Vở bài tập [SBT] Tiếng Việt lớp 2 tập 1 –
1. Viết các từ
Có tiếng học |
Có tiếng tập |
M : học hành, … |
M : tập đọc… |
2. Đặt câu với một từ vừa tìm được ở bài tập 1
3. Sắp xếp lại các từ trong mỗi câu dưới đây để tạo thành một câu mới, rồi viết vào chỗ trống:
M: Con yêu mẹ ⇒ Mẹ yêu con
a] Bác Hồ rất yêu thiếu nhi.
b] Thu là bạn thân nhất của em.
4. Đặt dấu câu thích hợp vào □ cuối mỗi câu sau:
– Tên em là gì □
– Em học lớp mấy □
– Tên trưòng của em là gì □
TRẢ LỜI:
1. Viết các từ
Có tiếng học |
Có tiếng tập Quảng cáo |
M : học hành, học tập, học hỏi, học giỏi, học sinh, chăm học, ăn học… |
M : tập đọc, tập viết, tập vẽ, tập tô, học tập. luyện tập, tập làm vãn, tập thể dục… |
2. Đặt câu với một từ vừa tìm được ở bài tập 1:
– Em là học sinh lớp 2A.
– Bạn Trinh rất chăm chỉ học tâp.
– Bạn Khang rất chịu khó học hỏi.
3. Sắp xếp lại các từ trong mỗi câu dưới đây để tạo thành một câu mới, rồi ghi vào chỗ trống:
M : Con yêu mẹ. ⇒ Mẹ yêu con.
a] Bác Hồ rất yêu thiếu nhi.
⇒ Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ
b] Thu là bạn thân nhất của em.
⇒ Em là bạn thân nhất của Thu. / Bạn thân nhất của Thu là em./ Bạn thân nhất của em là Thu.
4. Đặt dấu câu thích hợp vào uu cuối mỗi câu sau:
– Tên em là gì ?
– Em học lớp mấy ?
– Tên trường của em là gì ?
Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 5, 6, 7 Bài 2: Mùa nước nổi sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.
Câu 1 [trang 5 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Dựa vào bài đọc, nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B.
Trả lời
Câu 2 [trang 5 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Em thích nhất hình ảnh nào trong bài đọc?
Trả lời
Em thích nhất hình ảnh: đàn cá ròng ròng.
Câu 3: [trang 5 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Đánh dấu ✔ vào ô trống trước các từ chỉ đặc điểm của mưa có trong bài đọc.
☐ dầm dề
☐ rả rích
☐ sướt mướt
☐ dai dẳng
Trả lời
☑ dầm dề
☐ rả rích
☑ sướt mướt
☐ dai dẳng
Câu 4: [trang 5 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Tìm và viết thêm các từ ngữ tả mưa.
Trả lời
Xối xả, sườn sượt.
Câu 5: [trang 5 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Viết tên sự vật có tiếng bắt đầu bằng c hay k dưới mỗi hình.
Trả lời
Câu 6 [trang 6 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Chọn a hay b.
Trả lời
a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.
cây …. e …ải tóc quả ….anh
…e mưa …ải nghiệm bức ….anh
b. Viết các từ ngữ:
- có tiếng chứa ac: …………………………………
- có tiếng chứa at: …………………………………
Trả lời
a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.
cây tre chải tóc quả chanh
che mưa trải nghiệm bức tranh
b. Viết các từ ngữ:
- có tiếng chứa ac: thác nước, nhạc sĩ, bác sĩ.
- có tiếng chứa at: bài hát, bãi cát, bát chè.
Câu 7 [trang 6 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Điền vào chỗ trống:
a. ch hoặc tr: Đôi mắt long lanh Màu xanh ….ong vắt Chân có móng vuốt Vồ …uột rất tài. |
b. ac hay at Con lợn éc Biết ăn, không biết h…. Con vịt nâu C…. c …. không nên câu. |
Trả lời
a. ch hoặc tr: Đôi mắt long lanh Màu xanh trong vắt Chân có móng vuốt Vồ chuột rất tài. |
b. ac hay at Con lợn éc Biết ăn, không biết hát Con vịt nâu Cạc cạc không nên câu. |
Câu 8 [trang 6 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]:
a. Viết tên mùa và đặc điểm của các mùa ở miền Bắc dưới mỗi tranh.
Trả lời
Câu 9 [trang 7 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào ô trống.
- Ở miền Bắc, mùa nào trời lạnh ☐
- Ở miền Bắc, mùa đông trời lạnh ☐
- Ở miền Nam, nắng nhiều vào mùa nào ☐
- Ở miền Nam, nắng nhiều vào mùa khô ☐
- Sau cơn mưa, cây cối như thế nào ☐
- Sau cơn mưa, cây cối tốt tươi ☐
Trả lời
- Ở miền Bắc, mùa nào trời lạnh?
- Ở miền Bắc, mùa đông trời lạnh.
- Ở miền Nam, nắng nhiều vào mùa nào?
- Ở miền Nam, nắng nhiều vào mùa khô.
- Sau cơn mưa, cây cối như thế nào?
- Sau cơn mưa, cây cối tốt tươi.
Câu 10 [trang 7 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Viết 3 – 4 câu tả một đồ vật em cần dùng để tránh nắng hoặc tránh mưa.
G: - Em muốn tả đồ vật gì?
- Đồ vật đó có gì nổi bật về hình dạng, màu sắc, …?
- Em thường dùng đồ vật đó vào lúc nào?
- Tình cảm của em đối với đồ vật đó như thế nào?
Trả lời
Ở lớp em bạn nào cũng có một chiếc ô. Chiếc ô của em có 7 sắc màu cầu vồng rực rỡ. Khi trời mưa hoặc trời nắng, chiếc ô giúp em che chắn mưa, nắng. Em rất yêu thích chiếc ô của mình.
Tham khảo giải SGK Tiếng Việt lớp 2:
- Giải SGK Tiếng Việt lớp 2 Bài 2: Mùa nước nổi
Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống [NXB Giáo dục].
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.