Nhận định nào không phù hợp với vẻ đẹp nghệ thuật của bài thơ

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 9 bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Hoàn cảnh sáng tácbài Bài thơ về tiểu đội xe không kính là

  •    A. Trước Cách mạng tháng Tám năm 1945
  •    B. Trong kháng chiến chống Pháp
  •    C. Sau đại thắng mùa xuân 1975

Câu 2: Dòng nào nói đúng nhất giọng điệu của Bài thơ về tiểu đội xe không kính ?

  • B. Giọng điệu hóm hỉnh, hài hước.
  • C. Giọng tự trào mà sâu sắc them thía.
  • D. Giọng điệu mạnh mẽ, hào hùng.

Câu 3: Tác giả sáng tạo hình ảnh độc đáo- những chiếc xe không kính, nhằm mục đích gì?

  •    A. Làm nổi bật hình ảnh những người lính lái xe hiên ngang dũng cảm, sôi nổi, trẻ trung
  •    C. Nhấn mạnh tội ác của giặc Mĩ trong việc tàn phá đất nước
  •    D. Làm nổi bật sự vất vả, gian lao của những người lính lái xe

Câu 4: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong những câu sau:

Thấy sao trời và đột ngột cánh chimNhư sa như ùa vào buồng lái- Bụi phun tóc trắng như người già

- Mưa tuôn mưa xối như ngoài trời

  •    B. Liệt kê
  •    C. Nhân hóa
  •    D. Nói quá

Câu 5: Nhận định nào nói đúng nhất vẻ đẹp của hình ảnh những người lính lái xe trong bài thơ này?

  •    A. Có tư thế hiên ngang và tinh thần dũng cảm
  •    B. Có những niềm vui sôi nổi của tuổi trẻ trong tình đồng đội
  •    C. Có ý chí chiến đấu vì miền Nam ruột thịt

Câu 6: Giọng điệu bài thơ được thể hiện thế nào?

  •    B. Trữ tình, nhẹ nhàng, phù hợp với đối tượng miêu tả
  •    C. Sâu lắng, nhẹ nhàng, phù hợp với đối tượng được miêu tả
  •    D. Hào hùng, hoành tráng, phù hợp với đối tượng được miêu tả

Câu 7: Hình tượng người lính lái xe trên tuyến đường Trương Sơn thời chống Mỹ được tác giả khắc hoạ qua những phương diện nào ?

  • A. Hoàn  cảnh xuất thân; hoàn cảnh sống và chiến đấu; phẩm chất của người lính nơi chiến trường.
  • C. Nỗi lòng riêng tư; hoàn cảnh sống và chiến đấu;phẩm chất của người lính nơi chiến trường.
  • D. Hoàn cảnh sống và chiến đấu; phẩm chất của người lính nơi chiến trường.

Câu 8: Qua những dòng thơ ta thấy tác giả là người như thế nào?

  •    A. Có sự am hiểu về hiện thực đời sống chiến tranh
  •    B. Có sự gắn bó với đời sống chiến đấu nơi chiến trường lửa đạn
  •    C. Có tâm hồn trẻ trung, sôi nổi và tinh nghịch

Câu 9: Bài thơ có sự kết hợp giữa các phương thức biểu đạt nào?

  •    A. Biểu cảm, thuyết minh, miêu tả
  •    C. Miêu tả, tự sự, thuyết minh
  •    D. Biểu cảm, miêu tả, thuyết minh

Câu 10: Dòng nào nói đúng nhất đặc điểm của những người lính lái xe của Phạm Tiến Duật ?

  • B. Có tư thế hiên ngang, tinh thần dũng cảm coi thường hiểm nguy, sống sôi nổi trẻ trung chan hoà trong tình đồng đội.
  • C. Sống giản dị, tinh thần dũng cảm coi thường hiểm nguy, sống sôi nổi trẻ trung chan hoà trong tình đồng đội, có ý chí chiến đấu vì miền Nam.
  • D. Lái xe giỏi, tinh thần dũng cảm coi thường hiểm nguy, sống sôi nổi trẻ trung chan hoà trong tình đồng đội, có ý chí chiến đấu vì miền Nam.

Bài thơ về tiểu đội xe không kính, câu hỏi trắc nghiệm văn 9

Câu 1: Nhân vật chính tron văn bản là

  • A. Trương Sinh và Phan Lang
  • B. Vũ Nương và mẹ chồng
  • D. Vũ Nương và Phan Lang

Câu 2:  Nhận xét nào không phù hợp với Truyền kỳ mạn lục của Nguyễn Dữ ?

  • A. Ghi chép tản mạn những điều kỳ lạ vẫn được lưu truyền.
  • B. Viết bằng chữ Hán, khai thác truyện cổ dân gian và các truyền thuyết lịch sử, dã sử của Việt Nam.
  • C. Nhân vật chính thường là người phụ nữ đức hạnh bị xô vào cảnh ngộ éo le, oan khuất hoặc những người trí thức bất mãn với thời cuộc.

Câu 3: Câu văn nào khái quát được vẻ đẹp toàn diện của nhân vật Vũ Nương?

  • B. Nàng hết lời thương xót, phàm việc ma chay tế lễ, lo liệu như đối với cha mẹ đẻ mình.
  • C. Thiếp vốn con kẻ khó, được nương tựa nhà giàu.
  • D. Nàng hết sức thuốc thang lễ bái thần phật và lấy lời ngọt ngào khôn khéo khuyên lơn.

Câu 4: Câu văn nào nói lên cách xử sự của Vũ Nương trước tính hay ghen của chồng?

  • A. Cách biệt ba năm giữ gìn một tiết.
  • B. Tô son điểm phấn từng đã nguôi lòng, ngõ liễu tường hoa chưa hề bén gót.
  • C. Đâu có sự mất nết hư thân như lời chàng nói.

Câu 5: Việc đan cài các yếu tố thực với các yếu tố kỳ ảo trong tác phẩm mang lại hiệu quả nghệ thuật  gì ?

  • B. Làm cho thế giới kỳ ảo lung linh gần với cuộc đời thực.
  • C. Làm tăng độ tin cậy, hấp dẫn cho câu chuyện.
  • D. Làm tăng thêm nỗi thương xót Vũ Nương trong lòng người đọc.

Câu 6: Đọc đoạn văn sau nói về  lời dặn dò đầy tình nghĩa của Vũ Nương với chồng và trả lời câu hỏi.

Chàng đi chuyến này, thiếp chẳng dám mong đeo được ấn phong hầu, mặc áo gấm trở về quê cũ, chỉ xin ngày về mang theo được hai chữ bình yên, thế là đủ rồi. Chỉ e việc quân khó liệu, thế giặc khôn lường. Giặc cuồng còn lẩn lút, quân triều còn gian lao, rồi thế chẻ tre chưa có, mà mùa dưa chín quá kì, khiến cho tiện thiếp băn khoăn, mẹ hiền lo lắng. Nhìn trăng soi thành cũ, lại sửa soạn áo rét, gửi người ải xa, trông liễu rủ bãi hoang, lại thổn thức tâm tình, thương người đất thú! Dù có thư tín nghìn hàng, cũng sợ không có cánh hồng bay bổng.
Nhận định nào không phù hợp?

  • A. Nói lên nỗi nhớ mong khắc khoải của mình khi chồng đi chinh chiến.
  • B. Cảm thông trước những nỗi vất vả, gian lao mà chồng sẽ phải chịu đựng.
  • C. Không mong vinh hiển mà chỉ cầu mong chồng được bình an trở về.

Câu 7: Nhận định nào nói đúng và đầy đủ ý nghĩa của chi tiết Vũ Nương gieo mình xuống sông tự vẫn?

  • A. Bày tỏ niềm thương cảm của tác giả trước số phận mỏng manh và bi thảm của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
  • Phản ánh chân thực cuộc sống đầy oan khuất và khổ đau của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
  • C. Tố cáo xã hội phụ quyền phong kiến đã chà đạp lên quyền sống của con người, nhất là người phụ nữ.

Câu 8: Lời than sau đây của Vũ Nương nói lên điều gì ở con người nàng?

Kẻ bạc mệnh này duyên phận hẩm hiu, chồng con rẫy bỏ, điều đâu bay buộn, tiếng chịu nhuốc nhơ, thần sông có linh, xin ngài chứng giám. Thiếp nếu đoan trang giữ tiết, trinh bạch gìn lòng, vào nước xin làm ngọc Mị Nương, xuống đất xin làm cỏ Ngu mĩ. Nhược bằng lòng chim dạ cá, lừa chồng dối con, dưới xin làm mồi cho cá tôm, trên xin làm cơm cho diều quạ, và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ.

  • A. Nàng là người phụ nữ ủy mị, yếu đuối.
  • B. Nàng là người mẹ hiền thục, người vợ đảm đang.
  • C. Nàng là người con gái đẹp nhưng phải chịu cuộc sống khổ cực.

 Câu 9: Chuyện người con gái Nam Xương của Nguyễn Dữ có nguồn gốc từ :

  •   A. Cốt truyện của Trung Quốc.
  •   B. Từ truyện dã sử của Trung Quốc.
  •   D. Từ truyện đồng dao Việt Nam.

Câu 10: Nhận định nào nói đúng nhất nội dung của câu văn:

Ngày qua tháng lại, thoắt đã nửa năm, mỗi khi thấy bướm lượn đầy vườn, mây che kín núi, thì nỗi buồn góc bể chân trời không thể nào ngăn được.

  • A. Miêu tả cảnh thiên nhiên trong nhiều thời điểm khác nhau.
  • B. Nỗi buồn nhớ của Vũ Nương.
  • D. Cho thấy Trương Sinh đã phải đi chinh chiến ở một nơi rất xa xôi.

Câu 11: Yếu tố kỳ ảo cuối tác phẩm không nhằm thể hiện điều gì ?

  • A. Hoàn chỉnh thêm vẻ đẹp cho nhân vật Vũ Nương: nàng luôn quan tâm đến gia đình và khao khát phục hồi danh dự.
  • C. Để cho bé Đản vẫn nhìn thấy mẹ.
  • D. Để Trương Sinh tiếc nuối và ân hận về sự mù quáng của mình.

Câu 12: Câu nào trong lời trăng trối của bà mẹ nói lên sự ghi nhận nhân cách và công lao của Vũ Nương đối với gia đình nhà chồng?

  • A. Một thấm thân tàn, nguy trong sớm tối, việc sống chết không khỏi phiền đến con.
  • B. Chồng con nơi xa xôi chưa biết sống chết thế nào, không thể về đền ơn được.
  • C. Mẹ không phải không muốn đợi chồng con về, mà không gắng ăn miếng cơm miếng cháo đặng cùng sum họp.

Câu 13: “Chuyện người con gái Nam Xương” được viết vào thế kỉ nào?

  • B. Thế kỉ XV
  • C. Thế kỉ XVII
  • D. Thế kỉ XIV

Câu 14: Nhận xét nào nói đúng nhất tính cách của nhân vật Trương Sinh ?

  • A. Một người con hiếu thảo, một người cha thương con.
  • B. Một người chồng thuỷ chung nhưng thô bạo.
  • D. Một người chồng đáng thương vì phải nuôi con một mình.

Câu 15: Dòng nào nói đúng đặc điểm của nhân vật Vũ Nương ?

  • A. Người phụ nữ xinh đẹp, nết na, luôn khao khát sự bình yên; người phụ nữ khát khao hạnh phúc gia đình; người phụ nữ chịu nỗi oan khuất nghiệt ngã.
  • C. Người phụ nữ có tài ăn nói, nết na; người phụ nữ khát khao hạnh phúc gia đình; người phụ nữ chịu nỗi oan khuất nghiệt ngã.
  • D. Người phụ nữ có tài đánh đàn, nết na; người phụ nữ khát khao hạnh phúc gia đình; người phụ nữ chịu nỗi oan khuất nghiệt ngã.

Video liên quan

Chủ Đề