Bài tập Tiếng Việt lớp 5 Mở rộng vốn từ: truyền thống

[1] Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ truyền thng ? Đánh dấu X vào □ trước ý trả lời đúng :

□ Phong tục và tập quán của tổ tiên, ông bà.

□ Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người ở nhiều địa phương khác nhau.

□ Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

2. Dựa theo nghĩa của tiếng truyền, em hãy xếp các từ ngữ cho trong ngoặc đơn vào ba nhóm :

a] Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác [thường thuộc thế hệ sau] :………………………

b] Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết :...................

c] Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người:……………………

[truyền thống, truyền bá, truyền nghề, truyền tin, truyền máu, truyền hình, truyền nhiễm, truyền ngôi, truyền tụng]

3. Tìm trong đoạn văn ở bài tập 3 [Tiếng Việt 5, tập hai, trang 82], viết vào chỗ trống :

- Những từ ngữ chỉ người, gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc:

…………………………………

- Những từ ngữ chỉ sự vật, gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc:

…………………………………

TRẢ LỜI:

[1] Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ truyền thng ? Đánh dấu X vào □ trước ý trả lời đúng :

X  Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

2. Dựa theo nghĩa của tiếng truyền, em hãy xếp các từ ngữ cho trong ngoặc đơn vào ba nhóm :

a] Truyền có nghĩa là trao lại cho người  khác [thường thuộc thế hệ sau] :

- Truyền thống, truyền nghề, truyền ngôi.

b] Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết :

- Truyền hình, truyền tin, truyền tụng, truyền bá.

c] Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người :

- Truyền máu, truyền nhiễm

3. Tìm trong đoạn văn ở bài tập 3 [Tiếng Việt 5, tập hai, trang 82], viết vào chỗ trống :

- Những từ ngữ chỉ người, gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc:

Các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản.

- Những từ ngữ chỉ sự vật, gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc:

Nắm tro bếp thuở các Vua Hùng dựng nước, suối tiên đồng cổ Loa, con dao cắt rốn của cậu bé làng Gióng, vườn cà bên sông Hồng, thanh Gươm giữ thành Hà Nội, chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản.

 Giaibaitap.me

[1] Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ truyền thng ? Đánh dấu X vào □ trước ý trả lời đúng :

□ Phong tục và tập quán của tổ tiên, ông bà.

□ Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người ở nhiều địa phương khác nhau.

□ Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

2. Dựa theo nghĩa của tiếng truyền, em hãy xếp các từ ngữ cho trong ngoặc đơn vào ba nhóm :

a] Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác [thường thuộc thế hệ sau] :………………………

b] Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết :...................

c] Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người:……………………

[truyền thống, truyền bá, truyền nghề, truyền tin, truyền máu, truyền hình, truyền nhiễm, truyền ngôi, truyền tụng]

3. Tìm trong đoạn văn ở bài tập 3 [Tiếng Việt 5, tập hai, trang 82], viết vào chỗ trống :

- Những từ ngữ chỉ người, gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc:

…………………………………

- Những từ ngữ chỉ sự vật, gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc:

…………………………………

TRẢ LỜI:

[1] Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ truyền thng ? Đánh dấu X vào □ trước ý trả lời đúng :

X  Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

2. Dựa theo nghĩa của tiếng truyền, em hãy xếp các từ ngữ cho trong ngoặc đơn vào ba nhóm :

a] Truyền có nghĩa là trao lại cho người  khác [thường thuộc thế hệ sau] :

- Truyền thống, truyền nghề, truyền ngôi.

b] Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết :

- Truyền hình, truyền tin, truyền tụng, truyền bá.

c] Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người :

- Truyền máu, truyền nhiễm

3. Tìm trong đoạn văn ở bài tập 3 [Tiếng Việt 5, tập hai, trang 82], viết vào chỗ trống :

- Những từ ngữ chỉ người, gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc:

Các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản.

- Những từ ngữ chỉ sự vật, gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc:

Nắm tro bếp thuở các Vua Hùng dựng nước, suối tiên đồng cổ Loa, con dao cắt rốn của cậu bé làng Gióng, vườn cà bên sông Hồng, thanh Gươm giữ thành Hà Nội, chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản.

 Sachbaitap.com

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

1.Kho tàng tục ngữ, ca dao đã ghi lại nhiều truyền thống quý báu của dân tộc ta. Em hãy minh hoạ mỗi truyền thống nêu dưới đây bằng một câu tục ngữ hoặc ca dao :

1. Kho tàng tục ngữ, ca dao đã ghi lại nhiều truyền thống quý báu của dân tộc ta. Em hãy minh hoạ mỗi truyền thống nêu dưới đây bằng một câu tục ngữ hoặc ca dao :

a] Yêu nước      ............

M : Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.

b]Lao động cần cù  ……………

c]Đoàn kết             ……………

d]Nhân ái               ……………

2. Mỗi câu tục ngữ, ca dao hoặc câu thơ dưới đây đều nói đến một truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Hãy điền những chữ còn thiếu vào chỗ trống.

[1]                   Muốn sang thì bắc……

             Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.

[2]                      Bầu ơi thương lấy bí cùng

             Tuy rằng ………nhưng chung một giàn.

[3]                      Núi cao bởi có đất bồi

             Núi chê đất thấp ………ở đâu.

[4]                       Nực cười châu chấu đá xe

             Tưởng rằng chấu ngã, ai dè ……

[5]                      Nhiễu điều phủ lấy giá gương

             Người trong một nước phải ………cùng.

[6]                     Cá không ăn muối ………

           Con cưỡng cha mẹ trăm đường con hư.

[7]                    Ăn quả nhớ kẻ trồng cây

          Ăn khoai ………dây mà trồng.

[8]                  Muôn dòng sông đổ biển sâu

          Biển chê sông nhỏ, biển đâu……

[9]                   Lên non mới biết non cao

         Lội sông mới biết ………cạn sâu.

[10]                     Dù ai nói đông nói tây

                Lòng ta vẫn ………giữa rừng.

[11]                     Chiều chiều ngó ngược, ngó xuôi

                Ngó không thấy mẹ, ngùi ngùi ……

[12]                     Nói chín ………làm mười

                Nói mười, làm chín, kẻ cười người chê.

[13]                     Ăn quả nhớ kẻ trồng cây

             ……..nhớ kẻ đâm, xay, giần, sàng.

[14]                       ……từ thuở còn non

                 Dạy con từ thuở hãy còn thơ ngây.

[15]                      Nước lã mà vã nên hồ

                 Tay không mà nổi………mới ngoan.

[16]                     Con có cha như ………

                Con không cha như nòng nọc đứt đuôi.

3. Viết các chữ vừa điền được trong các câu ở bài tập 2 vào các ô trống theo hàng ngang để giải ô chữ hình chữ s. [Xem M : dòng 1,2]:

 

TRẢ LỜI:

1. Kho tàng tục ngữ, ca dao đã ghi lại nhiều truyền thống quý báu của dân tộc ta. Em hãy minh hoạ mỗi truyền thống nêu dưới đây bằng một câu tục ngữ hoặc ca dao :

a] Yêu nước                    

M : Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.

 - Con ơi con ngủ cho lành

Để mẹ gánh nước rửa bành con voi

- Muốn coi lên núi mà coi

Coi bà Triệu Ẩu cưỡi voi đánh cồng

- Chim Việt đậu cành Nam

b] Lao động cần cù

- Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ

- Có làm thì mới có ăn

Không dưng ai dễ đem phần đến cho.

c] Đoàn kết

 - Một cây làm chắng nên non

Ba cây chụm lại nên hòn núi cao

 - Khôn ngoan đá đáp người ngoài

Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau

- Bầu ơi thương lấy bí cùng

Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn

- Lá lành đùm lá rách

d] Nhân ái

- Thương người như thể thương thân

- Chị ngã em nâng

- Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.

2. Mỗi câu tục ngữ, ca dao hoặc câu thơ dưới đây đều nói đến một truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Hãy điền những chữ còn thiếu vào chỗ trống.

[1]                   Muốn sang thì bắc cầu kiều

                Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.

[2]                      Bầu ơi thương lấy bí cùng

             Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.

[3]                      Núi cao bởi có đất bồi

             Núi chê đất thấp núi ngồi ở đâu.

[4]                       Nực cười châu chấu đá xe

             Tưởng rằng chấu ngã, ai dè xe nghiêng.

[5]                   Nhiễu điều phủ lấy giá gương

             Người trong một nước phải thương nhau cùng.

[6]                     Cá không ăn muối ươn

           Con cưỡng cha mẹ trăm đường con hư.

[7]                    Ăn quả nhớ kẻ trồng cây

          Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng .

[8]                  Muôn dòng sông đổ biển sâu

          Biển chê sông nhỏ, biển đâu nước còn

[9]                   Lên non mới biết non cao

         Lội sông mới biết lạch nào cạn sâu.

[10]                     Dù ai nói đông nói tây

                Lòng ta vẫn vững như cây giữa rừng.

[11]                     Chiều chiều ngó ngược, ngó xuôi

                Ngó không thấy mẹ, ngùi ngùi nhớ thương

[12]                     Nói chín thì nên làm mười

                Nói mười, làm chín, kẻ cười người chê.

[13]                 Ăn quả nhớ kẻ trồng cây

                Ăn gạo nhớ kẻ đâm, xay, giần, sàng.

[14]                      Uốn cây từ thuở còn non

                 Dạy con từ thuở hãy còn thơ ngây.

[15]                      Nước lã mà vã nên hồ

                 Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.

[16]                     Con có cha như nhà có nóc

                Con không cha như nòng nọc đứt đuôi.

3.Viết các chữ vừa điền được trong các câu ở bài tập 2 vào các ô trống theo hàng ngang để giải ô chữ hình chữ s. [Xem M : dòng 1,2]:

Ô hình chữ S là: Uống nước nhớ nguồn

 Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Tiếng Việt 5 - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Video liên quan

Chủ Đề