Bài tập tổng hợp về thì quá khứ năm 2024
Bài tập thì quá khứ hoàn thành là một trong những dạng bài tập khó và thách thức đối người học tiếng Anh. Lý thuyết căn bản của loại thì này không dễ dàng chút nào, vì vậy, học viên cần phải nghiền ngẫm và phân tích thật kỹ trong quá trình tìm hiểu. Dưới đây, VUS đã tổng hợp một số dạng bài tập quá khứ hoàn thành mà bạn có thể thực hành để ôn luyện kiến thức hiệu quả hơn. Trước khi bắt tay vào làm bài tập, mời các bạn cùng xem lại các lý thuyết trọng tâm về thì quá khứ hoàn thành. Show
Ôn tập các lý thuyết trọng tâm trước khi làm bài tập thì quá khứ hoàn thànhÔn tập lý thuyết trước khi làm bài tập thì quá khứ hoàn thành sẽ giúp bạn củng cố kiến thức cơ bản về thì, bao gồm cách sử dụng, cấu trúc câu và dấu hiệu nhận biết. Ngoài ra, việc tìm hiểu về lý thuyết trước khi làm bài cũng sẽ giúp bạn tự tin hơn trong quá trình làm bài tập và hạn chế tối đa việc mắc phải những lỗi sai không mong muốn. Khái niệm và cách dùng của thì quá khứ hoàn thànhThì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) là thì dùng để diễn tả một sự việc hoặc hành động xảy ra trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ. Thì này thường được dùng để kết hợp hai sự kiện hoặc hành động trong quá khứ, hành động nào xảy ra trước thì sẽ sử dụng thì quá khứ hoàn thành. Dưới đây là một số cách dùng phổ biến khác của thì quá khứ hoàn thành mà bạn cần nên nắm:
Ví dụ: I had already cooked dinner before she got home. (Tôi đã nấu xong bữa tối trước khi cô ấy về nhà)
Ví dụ: By the time Nam finished his studies, he had been in Ho Chi Minh City for over 4 years. (Trước khi Nam hoàn thành việc học của mình, anh ấy đã ở Thành phố Hồ Chí Minh được bốn năm)
Ví dụ: He had never traveled abroad until last summer. (Anh ấy chưa từng đi du lịch nước ngoài cho đến mùa hè năm ngoái)
Ví dụ: If they had left on time, they wouldn’t have missed their flight. (Nếu họ khởi hành đúng giờ thì họ đã không bị lỡ chuyến bay)
Ví dụ: She wishes she hadn’t quit her job last month. (Cô ấy ước cô ấy đã không nghỉ việc vào tháng trước) Công thức thì quá khứ hoàn thànhCâu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn S + had + V3/ed S + had + not + V3/ed → had not = hadn’t Had + S + V3/ed → Yes + S + had → No + S had + not Ví dụ: Lan had finished her work before the meeting started. → (Lan đã hoàn thành công việc của mình trước khi cuộc họp bắt đầu) She hadn’t visited that museum before last summer. → (Cô ấy chưa từng thăm bảo tàng đó cho đến mùa hè năm ngoái) Had they received your email by the time they left the office yesterday? → (Họ có nhận được email của bạn trước khi rời khỏi văn phòng ngày hôm qua không?) Các dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ hoàn thànhDưới đây là các từ nhận biết thường đi cùng với thì quá khứ hoàn thành:
Ví dụ: As soon as she had finished her work, she went home. (Ngay sau khi cô ấy làm xong việc của mình, cô ấy về nhà)
Ví dụ: She called me when she had arrived at the restaurant (Cô ấy gọi điện cho tôi khi cô ấy đã đến nhà hàng)
Ví dụ: I had finished my work before Nam arrived. (Tôi đã hoàn thành công việc của mình trước khi Nam đến)
Ví dụ: I went to the movie after I had eaten. (Tôi đi xem phim sau bữa ăn) Cùng chủ đề: Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect): Lý thuyết và bài tập Cách để phân biệt thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ đơnViệc nắm cách phân biệt sẽ giúp bạn tránh nhầm lẫn giữa thì quá khứ hoàn thành với thì quá khứ đơn, giúp quá trình làm bài tập thì quá khứ hoàn thành được chính xác và hiệu quả. Thì quá khứ đơn Thì quá khứ hoàn thành 1. Mô tả các hành động hoặc sự kiện xảy ra ở quá khứ và đã kết thúc Ví dụ: I watched a great movie yesterday evening. (Tôi đã xem một bộ phim tuyệt vời vào tối qua) 1. Mô tả một hành động diễn ra kéo dài đến một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ Ví dụ: She had never ridden a bicycle until last week. (Cô ấy chưa từng đi xe đạp cho đến tuần trước) 2. Mô tả các hành động xảy ra một cách liên tục trong quá khứ Ví dụ: When the game finished, the players shook hands and walked off the field. (Khi trận đấu kết thúc, các cầu thủ bắt tay nhau và rời khỏi sân) 2. Mô tả hai hành động cùng xảy ra ở quá khứ và dùng thì quá khứ hoàn thành để mô tả những hành động xảy ra trước Ví dụ: After I had finished my homework, I went to the party. (Sau khi tôi đã hoàn thành bài tập, tôi đã đi dự tiệc) Ví dụ: Before she left for vacation, she had packed her bags. (Trước khi đi nghỉ, cô ấy đã thu dọn hành lý của mình) 3. Mô tả một hành động đột ngột xen vào một hành động khác đang được diễn ra trong quá khứ Ví dụ: While I was watching a movie, the power went out.(Trong khi tôi đang xem phim, điện bị cắt đột ngột) Trọn bộ các dạng bài tập thì quá khứ hoàn thành từ cơ bản đến nâng caoDưới đây là trọn bộ các dạng bài tập thì quá khứ hoàn thành từ cơ bản đến nâng cao có kèm đáp án do chính VUS tổng hợp và đăng tải. Hy vọng với các dạng bài tập dưới đây sẽ giúp các bạn nắm vững lý thuyết và nhớ lâu hơn các kiến thức có liên quan đến thì quá khứ hoàn thành. Xây dựng nền tảng vững chắc, bứt phá kỹ năng cùng kho tàng: Bí quyết học tiếng Anh Bài tập thì quá khứ hoàn thành cơ bản có đáp ánBài tập 1: Chia các động từ trong ngoặc
Đáp án: 1had gone2had left3hadn’t cleaned4Had they studied5hadn’t eaten6hadn’t charged7Had you seen8had forgotten / forgot Bài tập 2: Chia động từ và nối 1–5 với a–e để hoàn thành câu tương ứng1. John was smiling because a. she ______ (not find) any shoes in her size.2. Jill was disappointed because b. her daughter ______ (pass) her driving test.3. The woman was proud becausec. he ______ (not leave) work until 11.30 p.m.4. Kate felt scared becaused. he ______ (have) some good news.5. Gareth was very tired becausee. she ______ (hear) a loud noise. Đáp án: 1d – had had2a – hadn’t found3b – had passed4e – had heard5c – hadn’t left Bài tập 3: Viết lại câu sử dụng từ trong ngoặcThay đổi động từ sang thì quá khứ hoàn thành và thực hiện bất kỳ thay đổi nào khác nếu cần thiết để câu có nghĩa. Ví dụ: Tina left her credit card at home. She wanted to buy a new dress in the sale. (but) → Tina wanted to buy a new dress in the sale, but she had left her credit card at home. 1. Samantha learned to ski. Then she went on the skiing holiday. (after) → ____________________________________________________________. 2. Andrea’s computer broke. Then she stopped shopping online. (after) → ____________________________________________________________. 3. Gemma saved her pocket money for three months. She could buy a skateboard. (because) → ____________________________________________________________. 4. Sheila wrapped all the presents. Then the guests arrived. (after) → ____________________________________________________________. 5. Howard bought a lot of things in the shop. He got a free gift. (because) → ____________________________________________________________. Đáp án: 1Samantha went on the skiing holiday after she had learned to ski. (hoặc) After Samantha had learned to ski, she went on the skiing holiday.2Andrea stopped shopping online after her computer had broken. (hoặc) After Andrea’s computer had broken, she stopped shopping online.3Gemma could buy a skateboard because she had saved her pocket money for three months.4The guests arrived after Sheila had wrapped all the presents. (hoặc) After Sheila had wrapped all the presents, the guests arrived.5Howard got a free gift because he had bought a lot of things in the shop. Bài tập 4: Viết thành câu hoàn chỉnh với các gợi ý đã choHãy xem thông tin cập nhật cho thấy những gì Callum đã làm ngày hôm qua. Sau đó viết thành một câu hoàn chỉnh tương tự ví dụ. Sử dụng thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn. 1. get up / have breakfast → After he’d got up, he had breakfast. 2. have breakfast / go shopping → _________________________________. 3. buy a skateboard / meet friends for lunch → _________________________________. 4. finish his homework / practise the guitar → _________________________________. 5. have dinner / watch a DVD → _________________________________. 6. read a magazine / go to bed → _________________________________. Đáp án: 2After he had had breakfast, he went shopping.3After he had bought a skateboard, he met friends for lunch.4After he had finished his homework, he practised the guitar.5After he had had dinner, he watched a DVD.6After he had read a magazine, he went to bed. Bài tập thì quá khứ hoàn thành nâng cao có đáp ánBài tập 1: Chọn câu có nghĩa giống với câu đầu tiên1. We’d had dinner when Wendy arrived.
2. By the time my dad came home, I’d gone to bed.
3. Mr. Banks hadn’t arrived at the office by the time I got there.
4. They’d bought the plane tickets before they heard about the cheaper flight.
5. The girl had tidied the house when the visitors arrived.
Đáp án: 12345aabab Bài tập 2: Gạch chân dưới dạng đúng của động từ
Đáp án: 1reached – had left2did you feel – heard3was – had just closed4didn’t want – had seen5found out – had passed6got – hadn’t practised7was – had gone8decided – had been filled Bài tập 3: Kết hợp các câu sau sử dụng “After” và “Before”Ví dụ: My mother had taken her umbrella before she went out. (after) → After my mother had taken her umbrella, she went out.
Đáp án: 1Frank had called me before I went to school.(Hoặc) Before I went to school, Frank had called me.2After I had washed the dishes, I watched TV.(Hoặc) I watched TV after I had washed the dishes.3She had washed her hands before she had lunch.(Hoặc) Before she had lunch, she had washed her hands.4After the boys had bought a ball, they played football.(Hoặc) The boys played football after they had bought a ball.5After the boys had bought a ball, they played football.(Hoặc) The boys played football after they had bought a ball. Anh ngữ không còn là nỗi lo khi đến với VUSThêm một ngoại ngữ là thêm một cơ hội được mở ra cùng những chân trời mới. Ngoài năng lực và kỹ năng cần thiết thì ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh, đóng vai trò quan trọng đối với giới trẻ trong thời đại hội nhập ngày nay. Tuy nhiên, thực tế thì người trẻ Việt Nam gặp rất nhiều khó khăn khi mới bắt đầu học tiếng Anh, một trong số đó là bị hạn chế về phát âm, nghe và hiểu đúng nghĩa của từ. Khó khăn này dẫn đến hậu quả là thường xuyên phát âm sai các từ đã học, không nghe hiểu được, dẫn tới cảm giác chán nản và ái ngại khi tiếp xúc với ngoại ngữ, đặc biệt là ở các các đối tượng như thanh thiếu niên và những người đi làm. Nhận thức được điều này, VUS đã cho ra mắt 4 khóa học độc quyền nhằm khắc phục và giải quyết toàn bộ vấn đề trên, đáp ứng được nhu cầu học tập ở mọi lứa tuổi:
VUS cam kết đầu ra chuẩn quốc tế, được trang bị bộ hành trang Anh ngữ vững chắc, phát triển đồng bộ 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết chuẩn như người bản xứ. Ngoài ra, hệ thống bài tập độc quyền chuẩn khung Cambridge sẽ giúp học viên sẵn sàng chinh phục và bứt phá tại các kỳ thi học thuật ứng với từng độ tuổi như Starters, Movers, Flyers, KET, PET, IELTS,… VUS là trung tâm hàng đầu tại Việt Nam hợp tác với các đối tác giáo dục uy tín quốc tế như National Geographic Learning, Macmillan Education, Cambridge University Press & Assessment,… mang đến cho học viên những bộ giáo trình chất lượng, chuẩn quốc tế, cam kết cung cấp các kiến thức Anh ngữ vượt trội.
Ngoài ra tại VUS còn có hệ sinh thái học tập độc quyền V-HUB, đây là ứng dụng chỉ dành riêng cho các học viên tại VUS.
Ngoài việc trang bị kiến thức Anh ngữ vững vàng, VUS còn cung cấp kho tàng kiến thức toàn cầu, đa dạng và thực tiễn. Qua những phương pháp giảng dạy hiện đại như Discovery-based Learning, Inquiry-based Learning và Social Tech-based Learning,… học viên không chỉ phát triển tư duy ngôn ngữ mà còn hình thành những kỹ năng toàn cầu thiết yếu cho học tập và làm việc như:
Chủ đề học tập đa dạng và thực tiễn giúp học viên mở rộng góc nhìn, tiếp thu kiến thức Anh ngữ một cách chuẩn chỉnh về những lĩnh vực phổ biến toàn cầu như sức khỏe, kinh doanh, lối sống, du lịch, giáo dục,… mang đến nhiều sắc thái và cảm xúc trong quá trình học tập. VUS hiện là hệ thống Anh ngữ với đội ngũ giảng dạy lớn nhất Việt Nam với hơn 2.700 giáo viên bản xứ và trợ giảng tâm huyết, giàu kinh nghiệm. 100% giáo viên tiếng Anh đảm bảo đạt trình độ chuẩn quốc tế (TESOL, CELTA, TEFL) và 45% giáo viên có bằng thạc sĩ hoặc tiến sĩ. Tất cả giáo viên đều phải trải qua một quá trình tuyển dụng nghiêm ngặt và được yêu cầu tham gia hơn 150 buổi đào tạo chuyên môn mỗi năm để nâng cao chất lượng giảng dạy. Nâng cao khả năng Anh ngữ, khơi mở thành công cùng VUSVới gần 30 năm kinh nghiệm trong ngành giảng dạy và đào tạo tiếng Anh, VUS đã nhận được sự tin tưởng của 2,7 triệu gia đình Việt Nam, với hơn 280.000 lượt đăng ký mỗi năm. Tính đến thời điểm hiện tại, hệ thống đã phát triển rộng khắp và đã thành lập được gần 80 cơ sở tại 22+ tỉnh, thành trên cả nước. Bằng những nỗ lực không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo và dịch vụ, VUS đã trở thành hệ thống giáo dục hàng đầu và giành được nhiều giải thưởng quan trọng:
VUS hiện là đối tác uy tín và lâu năm trong ngành giảng dạy tiếng Anh của các Nhà xuất bản hàng đầu thế giới như Oxford University Press, National Geographic Learning, Cambridge University Press and Assessment, British Council IELTS Vietnam, Macmillan Education, BSD, HatchXR, McGraw Hill… Thông qua đó, VUS tinh chỉnh và bản địa hóa giáo trình nhằm phù hợp hơn với trẻ em Việt Nam nhưng vẫn thừa hưởng nội dung phong phú, sống động từ chương trình quốc tế. Ngoài ra VUS còn là hệ thống Anh ngữ quy tụ hơn 2.700 giáo viên và giảng viên giỏi, có chuyên môn cao và tâm huyết với nghề. Để trở thành giáo viên tại VUS, các ứng viên phải trải qua nhiều vòng kiểm tra, đánh giá năng lực nghiêm ngặt.
Với mong muốn mang đến cho các em môi trường học tập tiếng Anh đạt chuẩn quốc tế, VUS luôn không ngừng phấn đấu và phát triển, nhằm nâng cao chất lượng cả về giảng dạy và đào tạo. Chúng tôi cam kết trang bị cho học viên những hành trang vững chắc nhất, giúp các em bước gần hơn tới thành công. Trên đây là phần bài tập thì quá khứ hoàn thành có đáp án mà VUS đã tổng hợp và đăng tải để bạn có thể ôn tập và củng cố lại kiến thức. Đây là một thì khá quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh, vì vậy các bạn cần học thuộc và hiểu rõ. Việc chăm chỉ làm bài tập sẽ giúp bạn nắm chắc kiến thức và cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành một cách tốt nhất. Chúc bạn ngày càng thành công trong việc cải thiện trình độ tiếng Anh của mình. |