Cách viết nhật ký thực tập kế toán năm 2024

  • 1. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Báo cáo thực tập – Kế Toán Xác định doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh
  • 2. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH SÁCH SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí..........................................................................6 Sơ đồ 1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán...........................................................................8 Sơ đồ 1.3 Sơ đồ trình tự hạch toán theo hình thức “ Nhật kí chung”........................11 DANH SÁCH BẢNG Bảng 2.1: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511.............................................................................19 Bảng 2.2: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632.............................................................................22 Bảng 2.3: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 642.............................................................................28 Bảng 2.4: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 515.............................................................................32 Bảng 2.5: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 635.............................................................................37 Bảng 2.6: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 711.............................................................................40 Bảng 2.7: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 811.............................................................................43 Bảng 3.1: Bảng các chỉ tiêu làm cơ sở tính chi phí hoạt động trên doanh thu ..........52 Bảng 3.2: Bảng phân tích chi phí hoạt động trên doanh thu ........................................53
  • 3. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KẾT CẤU THÉP TRƯỜNG PHÚ – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG.3 1.1 Giới thiệu khái quát về công ty...................................................................................3 1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty..........................................................................3 1.2.1 Chức năng.................................................................................................................3 1.2.2 Nhiệm vụ ..................................................................................................................4 1.3 Đặc điểm sản xuất và kinh doanh tại công ty ...........................................................4 1.4 Cơ cấu tổ chức quản lí của công ty ............................................................................6 1.4.1 Sơ đồ tổ chức............................................................................................................6 1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban .............................................................6 1.5 Giới thiệu về tổ chức công tác kế toán tại công ty...................................................8 1.5.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán..............................................................................8 1.5.1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy...........................................................................................8 1.5.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.............................................................8 1.5.2 Hình thức, chế độ kế toán áp dụng tại công ty...................................................10 1.5.3 Trình tự ghi sổ........................................................................................................10 1.5.4 Các chính sách áp dụng tại công ty .......................................................................11 1.5.5 Chiến lược, phương hướng phát triển của đơn vị trong tương lai...................12 CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KẾT CẤU THÉP TRƯỜNG PHÚ– CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG. ....................................................13 2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh và kỳ xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. ........................................................................................................................13 2.1.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty: ......................................................13 2.1.2 Kỳ xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp: là Quý ................................13 2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. ................................................13 2.2.1 Các loại doanh thu tại công ty................................................................................13 2.2.2 Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển chứng từ...........................................13
  • 4. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.2.3 Tài khoản sử dụng. ..................................................................................................14 2.2.4 Quá trình ghi nhận doanh thu tại công ty. ............................................................15 2.2.5 Trình tự ghi sổ tại công ty. .....................................................................................15 2.2.6 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, bảng biểu, sổ kế toán tại Công ty). ........................................................................................................................16 2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. ..................................................................20 2.4 Kế toán giá vốn hàng bán. ........................................................................................20 2.4.1 Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển chứng từ...........................................20 2.4.2 Tài khỏan sử dụng: ..................................................................................................20 2.4.3 Nguyên tắc hoạch toán............................................................................................20 2.4.4 Trình tự ghi sổ tại công ty: .....................................................................................21 2.4.5 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, bảng biểu, sổ kế toán tại công ty). ........................................................................................................................21 2.5. Kế toán chi phí bán hàng: ........................................................................................22 2.5.1 Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển chứng từ...........................................22 2.5.2 Tài khỏan sử dụng: Chi phí bán hàng, có 6 tài khoản cấp 2:.............................22 2.5.3 Nguyên tắc hoạch toán............................................................................................23 2.5.4 Trình tự ghi sổ tại công ty. .....................................................................................23 2.5.5 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, bảng biểu, sổ kế toán tại Công ty) ........................................................................................................................23 2.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.....................................................................24 2.6.1 Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển chứng từ...........................................24 2.6.2 Tài khoản sử dụng. ..................................................................................................25 2.6.3 Nguyên tắc hoạch toán: Nguyên tắc chi phí phù hợp với doanh thu để tính và hạch toán chi phí cuối kỳ nhằm xác định kết quả kinh doanh hợp lý.........................25 2.6.4 Trình tự ghi sổ tại công ty. .....................................................................................25 2.6.5 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, bảng biểu, sổ kế toán tại Công ty). ........................................................................................................................26 2.7. Kế toán doanh thu tài chính:.....................................................................................28 2.7.1 Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển chứng từ...........................................28 2.7.2 Tài khoản sử dụng. ..................................................................................................29
  • 5. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.7.3 Nguyên tắc hoạch toán:...........................................................................................29 2.7.4 Trình tự ghi sổ tại công ty. .....................................................................................29 2.7.5 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, bảng biểu, sổ kế toán tại Công ty). ........................................................................................................................30 2.8. Chi phí hoạt động tài chính:...................................................................................33 2.8.1 Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển chứng từ...........................................33 2.8.2 Tài khoản sử dụng. ..................................................................................................33 2.8.3 Trình tự ghi sổ tại công ty. .....................................................................................33 2.8.4 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, bảng biểu, sổ kế toán tại công ty). ........................................................................................................................34 2.9. Thu nhập khác:.........................................................................................................37 2.9.1 Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển chứng từ...........................................37 2.9.2 Tài khỏan sử dụng: ..................................................................................................38 2.9.3 Nguyên tắc hoạch toán..........................................................................................38 2.9.4 Trình tự ghi sổ tại công ty. ...................................................................................38 2.9.5 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, bảng biểu, sổ kế toán tại Công ty). ........................................................................................................................39 2.10. Chi phí khác: ............................................................................................................41 2.10.1 Chứng từ, sổ sách và trình tự lưu chuyển chứng từ. .........................................41 2.10.2 Tài khỏan sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 811 để phản ánh chi phí khác của Công ty. .......................................................................................................................41 2.10.3 Trình tự ghi sổ tại công ty. ...................................................................................41 2.10.4 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ( Chứng từ, bảng biểu, sổ kế toán tại Công ty).........................................................................................................................42 2.11. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp........................................................44 2.11.1 Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển chứng từ. .......................................44 2.11.2 Tài khoản sử dụng:................................................................................................44 2.11.3 Nguyên tắc hoạch toán..........................................................................................44 2.11.4 Trình tự ghi sổ tại công ty. ...................................................................................45 2.11.5 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, bảng biểu, sổ kế toán tại Công ty).........................................................................................................................45
  • 6. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.12. Kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh ...................................................45 2.12.1 Chứng từ, sổ sách. .................................................................................................46 2.12.2 Tài khoản sử dụng. ................................................................................................46 2.12.3 Trình tự ghi sổ tại công ty. ...................................................................................46 2.12.4 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, bảng biểu, sổ kế toán tại công ty). ........................................................................................................................46 2.13. Trình bày thông tin trên Báo Cáo Tài Chính. ......................................................49 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................52 3.1. Nhận xét......................................................................................................................52 3.1.1 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển...............................................53 3.1.1.1 Thuận lợi................................................................................................................53 3.1.1.2 Khó khăn: ..............................................................................................................54 3.1.1.3 Phương hướng phát triển.....................................................................................54 3.1.2 Về mặt quản lý.........................................................................................................55 3.1.3. Về kiểm soát nội bộ: ..............................................................................................55 3.1.2 Đối với bộ phận kế toán:.........................................................................................58 3.2. Kiến nghị. ...................................................................................................................59 KẾT LUẬN.......................................................................................................................63 PHỤ LỤC ........................................................................................................................70
  • 7. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Chữ đầy đủ 1 BCĐKT Bảng cân đối kế toán 2 GTGT Giá trị gia tăng 3 TK Tài khoản 4 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 5 TNCN Thu nhập cá nhân 6 BCTC Báo cáo tài chính 7 GBN Giấy báo nợ 8 GBC Giấy báo có 9 TTĐB Tiêu thụ đặc biệt 10 XK Xuất khẩu 11 KC Kết chuyển 12 CT Công trình 13 CN Chi nhánh 14 HĐKT Hợp đồng kinh tế 15 TSCĐ Tài sản cố định 16 DT Doanh thu
  • 8. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 1 LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm qua, cơ chế quản lý kinh tế của nhà nước đã có những đổi mới sâu sắc và toàn diện, và tạo ra những chuyển biến tích cực cho sự tăng trưởng, phát triển nền kinh tế, đã từng bước chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng XHCN, điều đó càng chi phối mạnh mẽ hoạt động của cácdoanh nghiệp trong một môi trường cạnh tranh mới. Đặc biệt trong xu thế toàn cầu hoá, hội nhập kinh tế Thế Giới và khu vực Kinh tế Việt Nam đang từng bước khắc phục những khó khăn và nâng cao thế mạnh, vươn lên thành nước công nghiệp. Thực tế sau nhiều năm thực hiện đường lối đổi mới với mô hình kinh tế tổng quát là xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần,Việt Nam từ một nước tăng trưởng thấp, tích luỹ phần lớn nhờ vào vay mượn bên ngoài, đến nay đã trở thành một nước có tốc độ tăng trưởng cao trong khu vực, tạo được khả năng tích luỹ và đầu tư phát triển kinhtế. Để kinh doanh ổn định và ngày càng phát triển, các doanh nghiệp luôn xem trọng và cải tiến bộ máy kế toán cho phù hợp với xu thế phát triển kinh tế. Bởi thông tin kế toán rất cần thiêt cho nhà quản trị đề ra chiến lược và quyết định kinh doanh. Bộ máy kế toán sẽ xác định đúng nhu cầu cần huy động vốn, lựa chọn nguồn tài trợ, lựa chọn phương thức đòn bẩy kinh doanh để huy động vốn, để nguồn vốn bảo toàn và phát triển, nâng cao thu nhập của công ty… Bộ máy kế toán thực hiện được mục tiêu công cụ quản lý kinh doanh. Kết quả kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu của mỗi doanh nghiệp. Bởi vậy, tổ chức bộ máy kế toán xác định kết quả luôn được các doanh nghiệp chú trọng. Qua thời gian học tập tại trường và thực tập tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng và Kết Cấu Thép Trường Phú – CN Bình Dương, em đã nhận thấy rõ tầm quan trọng của công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. Vì vậy em đã chọn đề tài : "Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng và Kết Cấu Thép Trường Phú – CN Bình Dương" làm đề tài cho báo cáo thực tập. Báo cáo thực tập gồm ba phần chính: Chương 1: Giới thiệu về Công Ty Cổ Phần Xây Dựng và Kết Cấu Thép Trường Phú – CN Bình Dương.
  • 9. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 2 Chương 2: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng và Kết Cấu Thép Trường Phú - CN Bình Dương Chương 3: Nhận xét và kiến nghị. Mục tiêu nghiên cứu là để vận dụng được những kiến thức đã được học tại trường vào thực tiễn nhằm củng cố, bổ sung và nâng cao kiến thức đã học. Tìm hiểu được công tác kế toán thực tế, cách thức hạch toán và theo dõi quản lý tại Công ty Cổ Phần Xây Dựng và Kết Cấu Thép TRƯỜNG PHÚ. Qua đó có điều kiện so sánh, đánh giá giữa lý thuyết với thực tiễn kiến thức đã học. Ngoài ra, bài nghiên cứu còn được thực hiện dựa trên các cơ sở từ việc thu thập các sổ sách, số liệu, chứng từ kế toán tại Công ty CP Xây Dựng và Kết Cấu Thép Trường Phú. Nghiên cứu về phương pháp hạch toán và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, xem xét về việc áp dụng các nguyên tắc kế toán, hệ thống tài khoản kế toán nói chung và của kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng ở công ty được thực hiện như thế nào? Cũng như sự ảnh hưởng của kết quả kinh doanh đến công ty ra sao. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kế toán xác định kết quả kinh doanh trong công ty. Phương pháp nghiên cứu - Số liệu sơ cấp: Các số liệu về kế toán tiền lương được thu thập, xử lý số liệu từ phòng nghiệp vụ. - Số liệu thứ cấp: Tham khảo các sách báo, các tài liệu nghiên cứu trước đây và các báo cáo, tài liệu từ cơ quan thực tập. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi thời gian: trong khoảng thời gian từ 01/07/2018 đến 10/09/2018 - Phạm vi không gian: giới hạn trong phạm vi hoạt động của công ty Cổ Phần Xây Dựng và Kết Cấu Thép Trường Phú - Phạm vi đề tài: chỉ nghiên cứu đến những số liệu liên quan đến kết quả hoạt động kinh doanh của công ty bao gồm: kế toán doanh thu, kế toán chi phí, báo cáo kết quả kinh doanh cuối niên độ.
  • 10. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 3 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KẾT CẤU THÉP TRƯỜNG PHÚ – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG. 1.1 Giới thiệu khái quát về công ty Tên công ty: Công ty CP Xây Dựng & Kết Cấu Thép Trường Phú. Tên Giao dịch: Truong Phu Construction & Steel Structure Join Stock Company. Tên viết tắt: Truong Phu Steel.Ltd Địa chỉ trụ sở chính: 115 Đường 100 Bình Thới , P14, Q.11, Tp. HCM Điện Thoại: (84-8) 9744677 – 9744931 Fax: (84-8) 9747018 Website: www.truongphusteel.vn Email: [email protected] Mã số thuế công ty 0302735586. Mã số thuế chi nhánh 0302735586-001. 1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty 1.2.1 Chức năng Tư vấn, thiết kế xây dựng: Lập dự án đầu tư, tư vấn đấu thầu, khảo sát xây dựng, thí nghiệp, kiểm tra thiết kế kỹ thuật, lập tổng dự toán công trình theo thông tư số 23/BXD- VKT 15/12/1994 của bộ xây dựng. Thi công dựng công trình dân dụng và công nghiệp, trung tâm thương mại, sân vận động, nhà máy xử lý chất thải, nhà thép cao tầng, nhà giữ xe, nhà máy thép, trung tâm giao nhận, nhà máy sản xuất, khu dân cư, khu đô thị, khu công nghiệp, công trình giao thông thủy lợi…. Đầu tư kinh doanh nhà, kinh doanh lữ hành nội địa… Thiết kế và quy hoạch: quy hoạch và xây dựng đô thị, khu công nghiệp, thiết kế lập tổng dự toán và dự toán chi tiết, thẩm tra thiết kế và dự toán. Đầu tư kinh doanh địa ốc, kinh doanh nhà, đầu tư kinh doanh cơ sở hạ tầng trong khu công nghiệp và đô thị.
  • 11. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 4 Kinh doanh buôn bán các mặt hàng vật liệu xây dựng và hàng trang trí nội thất và chuyên thiết kế sản xuất cung cấp và lắp dựng nhà thép tiền chế chất lượng cao, và còn hợp tác với rất nhiều đối tác trong và ngoài nước, chẳng hạn như: các khu công nghiệp ở TPHCM, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, các tỉnh miền tây và miền trung. Ngoài ra còn có rất nhiều nhà đầu tư lớn tại Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc, Canada,… 1.2.2 Nhiệm vụ Thực hiện đúng các chức năng của công ty, tuân thủ quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn xây dựng, bảo đảm xây dựng tiết kiệm, chống lãng phí thất thoát và các tiêu cực khác trong xây dựng. Thực hiện nghiêm chỉnh trách nhiệm với các bên liên quan Thực hiện các nguyên tắc hoạt động kinh tế, vạch ra các chiến lược kinh doanh chủ yếu mang tính kinh tế nhưng cũng phải xét đến các mặt xã hội, môi trường và sự đánh giá về mức an toàn đầu tư. Thực hiện các thủ tục hành chính đã được quy định và chịu sự kiểm tra nghiêm ngặt của cơ quan có thẩm quyền. Cung cấp đầy đủ các thông tin liên quan đến hoạt động của công ty một cách hợp pháp cho các bên quan tâm. 1.3 Đặc điểm sản xuất và kinh doanh tại công ty Thiết kế nhà xưởng công nghiệp hoàn thiện trọn gói Nhà Thép văn phòng kết cấu nhiều tầng Xây dựng dân dụng và công nghiệp Mua bán thép tấm, thép cuốn, thép hình các loại Thiết kế, sản xuất, lắp đặt các loại nhà thép tiền chế: nhà xưởng, nhà kho khẩu độ từ 10-180mm; showroom, siêu thị, tháp kỹ thuật, nhà văn phòng kết cấu thép nhiều tầng... Trong nền kinh tế thị trường có nhiều sự chuyển biến vì vậy một công ty hay đơn vị muốn đứng vững và tạo được uy tín đòi hỏi đơn vị cần phải năng động và sáng tạo trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty Cổ phần kết cấu và xây dựng
  • 12. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 5 thép Trường Phú là một trong những điển hình. Điều này thể hiện ở chỗ ngành nghề kinh doanh có sự thay đổi rõ rệt, từ số lượng sản phẩm và cả chất lượng. Nhà thép Trường Phú cung cấp giá cả cạnh tranh, sản phẩm chất lượng cao. Bản vẽ kỹ thuật chuyên nghiệp. Chất lượng tốt, tiến độ xây dựng đảm bảo, hậu mãi tốt Nhà thép Trường Phú luôn cung cấp những yêu cầu của khách hàng, quản lý chất lượng tiêu chuẩn quốc tế. Công ty ký kết làm ăn với thị trường quốc tế ở Châu Á là Đài Loan, Singapore, Trung Quốc, Hàn Quốc, Canada, Indonesia, Đan Mạch,…. (Hình 1.1 Một số hình ảnh của nhà xưởng trong và ngoài nước )
  • 13. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 6 1.4 Cơ cấu tổ chức quản lí của công ty 1.4.1 Sơ đồ tổ chức Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí Nguồn: Phòng kế toán 1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý công ty có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Ban kiểm soát: Chức năng và nhiệm vụ của Ban kiểm soát là kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong ghi chép sổ HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT TỔNG GIÁM ĐỐC GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH GIÁM ĐỐC KỸ THUẬT PHÒNG THIẾT KẾ KIẾN TRÚC PHÒNG TƯ VẤN VÀ Q.LÝ DỰ ÁN PHÒNG THIẾT KẾ KẾT CẤU PHÒNG TIẾP THỊ VÀ ĐẤU THẦU PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH PHÒNG KẾ TOÁN TÀI CHÍNH PHÒNG KINH DOANH ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
  • 14. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 7 kế toán và báo cáo tài chính, thẩm định báo cáo tài chính hàng năm của công ty, kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý, điều hành hoạt động của công ty. Tổng Giám Đốc: Tổng Giám đốc là người đại diện cho công ty, điều hành mọi hoạt động hằng ngày của công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị. Giám Đốc Kỹ Thuật: Là người kiểm tra chất lượng các loại vât liệu xây dựng, bê tông, móng cọc, kết cấu thép, độ chặt nền đắp. Thiết kế thành phần cấp phối các loại bê tông, kiểm tra lắp đặt thiết bị quan trắc kết quả xử lý nền đất yếu. Giám Đốc Tài chính: Là người tham mưu cho Tổng Giám Đốc về điều hành, quản lý và chỉ đạo trong lĩnh vực kinh tế tài chính, lĩnh vực công tác, tổ chức lao động tiền lương, thi đua khen thưởng, kỷ luật, pháp chế, lưu hồ sơ… Phòng Thiết kế kiến trúc: Chịu trách nhiệm về thiết kế các công trình xây dựng, quản lý, khắc phục các sự cố. Phòng Tư vấn và Quản lý dự án: Được giao nhiệm vụ tiếp cận các dự án, tư vấn và theo dõi tiến triển của chúng một cách chặt chẽ có thể quản lý các dự án một cách dễ dàng. Phòng Thiết kế kết cấu: Có nhiệm vụ thiết kế, lập dự án các công trình, thực hiện công tác thẩm tra thiết kế và thực hiện công tác khảo sát đánh giá hiện trạng công trình. Phòng Tiếp thị và Đấu thầu: Có nhiệm vụ tìm kiếm các công trình, tham gia đấu thầu để trúng thầu, đảm bảo sẽ tuân thủ các quy định về đấu thầu, đảm bảo chất lượng công trình, gói thầu. Phòng Tổ chức hành chính: Tuyển dụng nhân sự và thực hiện hợp đồng lao động theo đúng chỉ đạo của Ban Lãnh đạo. Sắp xếp bố trí công nhân viên và công việc phù hợp. Trực tiếp giải quyết các vấn đề liên quan đến tiền lương … Phòng Kế toán – Tài chính: Tham mưu công tác tài chính của công ty cho Giám Đốc. Giúp đỡ công ty quản lý vốn, tài sản, báo cáo tài vụ, báo cáo quyết toán định kỳ. Tổ chức phân tích, tình hình tài chính của công ty. Phòng Kinh doanh: Có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất kinh doanh và các kế hoạch chiến lược ngắn, trung và dài hạn, trực tiếp tiếp thị với khách hàng, chủ động tìm kiếm khách hàng lập các dự toán đấu thầu. Tham mưu cho Tổng Giám đốc về các
  • 15. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 8 hướng kinh doanh mới, đồng thời phối hợp với các phòng ban đề ra các phương án kinh doanh cho công ty. 1.5 Giới thiệu về tổ chức công tác kế toán tại công ty 1.5.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 1.5.1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và hệ thống quản lý của công ty, cơ cấu bộ máy kế toán của ông ty CP xây dựng và kết cấu thép Trường Phú – CN Bình Dương được tổ chức theo mô hình tập trung. Sơ đồ 1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Nguồn: Phòng kế toán 1.5.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận Kế toán trưởng:  Là người đứng đầu bộ máy kế toán, có trách nhiệm chuyên môn cao, phụ trách tổng quát công tác thống kê, điều hành hoạt động của phòng kế toán tài vụ.  Tham mưu cho giám đốc về quản lý kinh tế, tài chính và đề xuất những biện pháp đem lại hiệu quả kinh doanh cho công ty.  Tập hợp chi phí để tính giá vốn hàng hóa.  Thực hiện báo cáo thuế và báo cáo khác theo yêu cầu của cơ quan thuế.  Thực hiện báo cáo định kỳ phục vụ công việc, văn bản liên quan đến bảo hiểm xã hội, chấm công, tăng lương, thôi việc...  Thay mặt công ty trong giao dịch với cơ quan thuế. KẾ TOÁN TRƯỞNG Kế toán tổng hợp Kế toán thanh toán Kế toán thuế, ngân hàng Thủ quỹ
  • 16. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 9 Kế toán tổng hợp:  Thu thập các nhật ký chứng từ, các tờ kê chi tiết của phần hành kế toán chuyển đến.  Sau đó tiến hành kiểm tra, đối chiếu số phát sinh của các tài khoản từ phần hành này, nếu phát hiện sai sót thì kịp thời thông báo cho các phần hành và tiến hành sửa chữa.  Vào sổ cái tài khoản, bảng cân đối kế toán và lập báo cáo tổng hợp quý và năm.  Báo cáo quyết toán chung cho công ty. Kế toán thanh toán:  Có nhiệm vụ tổ chức ghi chép, kiểm tra, phản ánh tổng hợp số liệu thu chi, tạm ứng trước khi chuyển cho kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt.  Thường xuyên kiểm kê và đối chiếu các số liệu tồn quỹ tiền mặt với thủ quỹ, lập bảng kiểm kê quỹ.Kiểm tra đôn đốc các bộ công nhân viên thanh toán, hoàn ứng tiền tạm ứng đúng hạn.  Cuối ngày lập báo cáo tình hình vốn, doanh thu, chi phí, công nợ phải thu, phải trả từng khách hàng.  Theo dõi công nợ nội bộ, tình hình thanh toán lương. Lập báo cáo định kỳ sau đó chuyển qua kế toán tổng hợp. Kế toán thuế - ngân hàng:  Tổ chức ghi chép phản ảnh tổng hợp về tình hình vay, trả nợ Ngân hàng, theo dõi tình hình tiền gửi tại Ngân hàng, công nợ khách hàng, nhà cung cấp, chịu trách nhiệm thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.  Lập hồ sơ vay vốn và xem xét các khoản vay đến hạn phải trả để kịp thời thanh toán. Lập báo cáo thuế định kỳ và lập hồ sơ hoàn thuế, sau đó chuyển cho kế toán tổng hợp.
  • 17. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 10 Thủ quỹ:  Tiếp nhận các phiếu thu, chi từ kế toán thanh toán và tiến hành thu, chi.  Tiến hành thu, chi tiền mặt, séc, ngân phiếu, nộp tiền vào ngân hàng.  Phản ảnh số tiền hiện có tại quỹ, thực hiện việc chi trả, phát lương, thanh toán, tạm ứng..  Tiến hành ghi chép vào sổ quỹ các khoản thu, chi để theo dõi và làm cơ sở ký quỹ cuối ngày.  Nộp báo cáo quỹ hàng ngày cho kế toán thanh toán.  Lưu trữ các phiếu thu, chi. 1.5.2 Hình thức, chế độ kế toán áp dụng tại công ty Công ty cổ phần xây dựng và kết cấu thép Trường Phú hiện nay đang sử dụng hình thức sổ kế toán “ Nhật ký chung”. Các loại sổ kế toán sử dụng tại công ty: Sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết tài khoản. Đặc trưng cơ bản hình thức kế toán nhật ký chung: Hình thức Nhật ký chung đặc trưng cơ bản là tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Ưu điểm: thuận tiện đối chiếu kiểm tra chi tiết theo chứng từ gốc, tiện cho việc sử dụng kế toán máy. Nhược điểm: một số nghiệp vụ bị trùng lắp, do vậy cuối tháng phải loại bỏ số liệu trùng mới ghi vào sổ cái. 1.5.3 Trình tự ghi sổ Hằng ngày căn cứ vào chứng từ, ghi vào sổ nhật ký chung hay nhật ký đặc biệt sau đó ghi vào sổ cái. Nếu có sổ chi tiết thì ghi vào sổ chi tiết. Định kỳ 3, 5 ngày ghi 1 lần vào sổ cái. Cuối tháng, quý cộng số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh, kết hợp với bảng tổng hợp chi tiết lập các báo cáo tài chính.
  • 18. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 11 Sơ đồ 1.3 Sơ đồ trình tự hạch toán theo hình thức “ Nhật kí chung” Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Đối chiếu, kiểm tra Nguồn: Phòng kế toán 1.5.4 Các chính sách áp dụng tại công ty  Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ tài chính.  Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng theo thông tư 200/2014/TT-BTC.  Kỳ hạch toán là tháng. Chứng từ gốc Sổ chi tiết Sổ quỹ Sổ Cái Nhật ký chung Bảng cân đối tài khoản Báo cáo kế toán Bảng tổng hợp
  • 19. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 12  Công ty áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, phương pháp tính giá xuất kho hàng tồn kho theo phương pháp thực tế đích danh.  Công ty kê khai thuế và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.  Khấu hao theo phương pháp đường thẳng.  Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho theo nguyên tắc giá gốc. 1.5.5 Chiến lược, phương hướng phát triển của đơn vị trong tương lai TRƯỜNG PHÚ phấn đấu trở thành nhà thầu kết cấu thép có chất lượng nhất, hiệu quả và uy tín hàng đầu tại Việt Nam vào năm 2020. Chiến lược của TRƯỜNG PHÚ giai đoạn 2014-2020 và tầm nhìn đến 2020 là phấn đấu trở thành nhà thầu kết cấu thép có chất lượng nhất, hiệu quả và uy tín hàng đầu tại Việt Nam vào năm 2020. Trong đó chú trọng đến 04 khâu đột phá chiến lược là:  Tập trung vào nhóm khách hàng trung bình - khá.  Sử dụng nguồn năng lực quản lý thi công xây dựng và các nguồn nội lực tài chính để phát triển thương hiệu TRƯỜNG PHÚ ngay thị trường trong nước và quốc tế.  Chú trọng xây dựng năng lực cạnh tranh cốt lõi cho doanh nghiệp.  Ứng dụng công nghệ mới, tạo vị thế cho doanh nghiệp trên thị trường thông qua các giải pháp xây dựng đặc biệt, gia tăng các giá trị cốt lõi bằng những ý tưởng sáng tạo, lợi nhuận thực và bền vững.
  • 20. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 13 CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KẾT CẤU THÉP TRƯỜNG PHÚ– CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG. 2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh và kỳ xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. 2.1.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty: Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Trường Phú chủ yếu là xây dựng các công trình nhà ở dân dụng, các công trình nhà xưởng... có quy mô vừa và nhỏ. Do đặc thù của công ty là hoạt động xây dựng nên hoạt động sản xuất diễn ra ở nhiều nơi và thời gian dài. Vì vậy những công trình thi công tại các địa phương thì công ty có thể sản xuất theo hợp đồng khoán sản phẩm, hoặc ký các hợp đồng để quá trình sản xuất được thuận tiện hơn. Với những hoạt động xây dựng của công ty được thực hiện tại các đơn vị cơ sở như tổ, đội và cuối mỗi tháng nghiệm thu công việc đã làm được. 2.1.2 Kỳ xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp: là Quý 2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 2.2.1 Các loại doanh thu tại công ty. Doanh thu về thi công nhà xưởng là chủ yếu 2.2.2 Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển chứng từ. Chứng từ: - Hóa đơn Giá trị gia tăng do Kế toán lập , hóa đơn này được lập thành 3 liên: Liên 01: Lưu, được giao cho kế toán vật tư giữa để làm cơ sở đối chiếu trong công tác khai báo thuế của kế toán Thuế - Ngân hàng . Liên 02 : Giao cho khách hàng Liên 03 : Giao cho kế toán thanh toán - Mọi trường hợp liên quan đến hóa đơn bị hủy phải lưu đồng thời cả 3 liên bị gạch chéo và ghi hủy . - Bảng kê doanh thu. (do công ty lập) - Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục hoặc biên bản nghiệm thu công trình hoàn thành đưa vào sử dụng, hồ sơ thanh toán đợt theo từng hạng mục hoàn
  • 21. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 14 thành hoặc hồ sơ quyết toán giá trị công trình hoàn thành, biên bản thanh lý hợp đồng, (do công ty lập và được sự phê duyệt của Chủ đầu tư, tư vấn, giám sát…) - Hồ sơ quyết toán và các chứng từ khác liên quan….(do công ty lập) Sổ sách: - Sổ nhật ký chung - Sổ chi tiết TK 5111 “Doanh thu bán hàng” và TK 51131 “cung cấp dịch vụ”. - Sổ cái tài khoản 511, và các loại sổ sách khác có liên quan. Trình tự lưu chuyển chứng từ: Khi hoàn thành hạng mục hay toàn bộ công trình Phòng kỹ thuật thi công phải chuẩn bị hồ sơ nghiệm thu bao gồm biên bản kiểm tra kỹ thuật, biên bản kiểm tra chất lượng công việc, đồng thời kèm theo các hồ sơ khác như: chứng chỉ xuất xưởng các loại vật tư chủ yếu, phiếu kiểm tra chất lượng vật tư chủ yếu… Đối với các công trình thuộc nguồn vốn Trung Ương bảng quyết toán khối lượng sẽ chuyển ra ban kiểm toán ở Hà Nội thẩm tra phê duyệt. Căn cứ biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình và biên bản thanh lý hợp đồng cùng với bản phê duyệt của ban quản lý Kiểm toán Hà Nội, công ty xuất hóa đơn cho khách hàng, kế toán mở sổ chi tiết TK 5111 theo dõi. 2.2.3 Tài khoản sử dụng. Để theo dõi doanh thu, kế toán sử dụng tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, với hai tài khoản cấp hai theo Thông tư 200/2014/TTBCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài Chính và chi tiết từng tài khoản. Công ty sử dụng 5 tài khoản chi tiết cấp 2: Tài Khoản 5111: “Doanh thu bán hàng hóa ” Tài Khoản 5112: “Doanh thu bán thành phẩm” Tài Khoản 5113: “Cung cấp dịch vụ” Tài Khoản 5114: “Doanh thu trợ cấp, trợ giá” Tài Khoản 5117: “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư” Tài khoản đối ứng: Tài khoản 131: Phải thu khách hàng Tài khoản 3331: Thuế GTGT đầu ra. Và các tài khoản 111,112 ….
  • 22. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 15 2.2.4 Quá trình ghi nhận doanh thu tại công ty. Trên cơ sở các hợp đồng kinh tế Công ty đã ký với khách hàng về việc cung cấp dịch vụ, trong hợp đồng xác định rõ thỏa thuận giữa hai bên về các vấn đề sau: nội dung hợp đồng, thời gian thực hiện, phương thức thanh toán… Kế toán sẽ ghi nhận doanh thu dựa trên cơ sở khối lượng công việc đã được các bên A, B, TK… phê duyệt giá trị công việc hoàn thành. Hoạch toán doanh thu: Sau khi ký hợp đồng chủ đầu tư sẽ ứng trước cho nhà thầu một số tiền theo qui định chung của Nhà nước, thỏa thuận của hai bên đã ký kết trong hợp đồng (khoảng 15%- 30% tùy theo từng hợp đồng). Sau đó, chủ đầu tư sẽ chuyển số tiền ứng vào tài khoản tiền gửi ngân hàng của đơn vị thi công, một số công trình chủ đầu tư yêu cầu đơn vị thi công phải ký quỹ bảo lãnh bảo đảm thi công. Kế toán ghi nhận: Nợ TK 111,112: Số tiền khách hàng ứng trước. Có TK 131: Số tiền khách hàng ứng trước. 2.2.5 Trình tự ghi sổ tại công ty. Các chứng từ gốc từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến doanh thu, kế toán hoạch toán và phản ánh vào sổ nhật ký chung trong phần mềm kế toán của công ty, phần mềm sẽ tự động phản ánh qua sổ cái và sổ chi tiết của tài khoản doanh Thu. Hồ sơ mời thầu Công ty lập dự toán đấu thầu Tiến hành đấu thầu sau khi trúng thầu Tiến hành bàn bạc và ký hợp đồng Tiến hành thi công Sau đó tiến hành lập bảng nghiệm thu khối lượng Bảng quyết toán khối lượng Trình duyệt của ban quản lý Kiểm toán Lập hóa đơn GTGT Chứng từ gốc, hóa đơn GTGT Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 511 Sổ chi tiết TK 5111,5113 Hồ sơ nghiệm thu công trình
  • 23. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 16 2.2.6 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, bảng biểu, sổ kế toán tại Công ty). Trường hợp ví dụ minh họa các nghiệp vụ phát sinh cụ thể quý 4 năm 2016: Nghiệp vụ 1: Ngày 31/10/2016, kế toán kết chuyển doanh thu hoàn thành công trình Nam Kim 3 – Kho phụ trợ theo Hợp đồng kinh tế 60/2015 ký vào tháng 12/2015 Nợ TK 3387: 1.015.545.455 (đồng) Có TK 511: 1.015.545.455 (đồng) Hạch toán trong phầm mềm Unesco: Nghiệp vụ 2: Ngày 29/10/2016, Công ty Cổ phần Xây dựng và Kết cấu thép Trường Phú bán thép tấm cho Công ty Cổ phần Sản xuất Kinh doanh thép Thắng Lợi. Đính kèm hóa đơn số 0000492
  • 24. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 17 Kế toán ghi nhận: Nợ TK 13111: 115.865.978 (đồng) Có TK 5111: 105.332.707 (đồng) Có TK 333111: 10.533.271 (đồng) Hạch toán trên phần mềm Unesco: Nghiệp vụ 3: Ngày 30/11/2016, kế toán kết chuyển doanh thu hoàn thành công trình Showroom Donacoop theo Hợp đồng kinh tế số 53/2015 ký ngày 18/10/2015. Kế toán ghi nhận Nợ 3387: 1.210.936.219 (đồng) Có 5111: 1.210.936.219 (đồng) Nghiệp vụ 4: Ngày 05/11/2016, Công ty Cổ phần Xây dựng và Kết cấu Thép Trường Phú bán thép que tròn, dạng cuộn cho Công ty Cổ phần Sản xuất Kinh doanh Thép Thắng Lợi. Đính kèm HĐGTGT số 0000494.
  • 25. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 18 Kế toán ghi nhận: Nợ 1311: 176.395.881 (đồng) Có 3387 : 160.359.592 (đồng) Có 333111: 16.035.989 (đồng) Nghiệp vụ 5: Ngày 31/12/2016, kế toán kết chuyển doanh thu công trình Tân Phước Thịnh giai đoạn 2 theo HĐKT số 01/2016/HĐKT/CN1-TP/DAH2. Kế toán ghi nhận: Nợ 3387: 20.753.360.911 (đồng) Có 5111: 20.753.360.911 (đồng) Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Quý 4/2016. Kế toán ghi nhận: Nợ 3387: 31.853.079.547 (tháng 10) (đồng) Nợ 3387: 20.885.056.871 (tháng 11) (đồng)
  • 26. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 19 Nợ 3387: 145.739.688.023 (tháng 12) (đồng) Có 911: 98.477.824.441 (đồng) (Chứng từ kèm theo là Hóa đơn GTGT ở phần phụ lục phía sau). Bảng 2.1: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511 511- Doanh thu bán hàng Từ tháng 10/2016 đến tháng 12/2016 Ngày GS Diễn giải Đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có 29/10/2016 Bán thép tấm cho Cty Thắng Lợi 1311 105.332.707 31/10/2016 KC doanh thu 911 1.015.545.455 ….. ……… 05/11/2016 Bán thép que tròn, dạng cuộn 160.359.892 30/11/2016 Kết chuyển doanh thu 1311 1.210.936.219 …….. ............. 31/12/2016 KC doanh thu 3387 20.753.360.911 …… ……….. Tổng phát sinh quý 4/2016 98.477.824.441 Nguồn: Số liệu dựa vào Sổ cái TK 511
  • 27. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 20 2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. Công ty Cổ Phần Xây Dựng & Kết Cấu Thép Trường Phú không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu. 2.4 Kế toán giá vốn hàng bán. 2.4.1 Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển chứng từ. Chứng từ: Biên bản nghiệm thu khối lượng vật tư, Phiếu xuất kho... Sổ sách: Sổ Cái TK 632, Sổ chi tiết TK 632 Trình tự lưu chuyển chứng từ: Các chứng từ liên quan đến chi phí nguyên vật liệu, Chi phí tiền lương công nhân thời vụ thi công, chi phí sản xuất chung được kế toán vật tư và kế toán chi phí theo dõi từng công trình; bảng lương, bảng trích theo các theo lương của Ban điều hành công trình do phòng tổ chức hành chính thực hiện chuyển cho kế toán tổng hợp để nhập số liệu vào máy. Phần kết chuyển giá vốn các công trình do kế toán tổng hợp thực hiện bút toán kết chuyển sau khi đã cân đối chính xác các khoản chi phí. 2.4.2 Tài khỏan sử dụng: Công ty sử dụng tài khoản 632 để hạch toán Giá vốn hàng bán. Tài khoản đối ứng: Tài khoản 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Tài khoản 911: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh. 2.4.3 Nguyên tắc hoạch toán. Kế toán sẽ tập hợp tất cả các khoản mục chi phí vào tài khoản 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. Đối tượng tập hợp chi phí là từng công trình, hạng mục công trình. Chi phí sản xuất bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Được tập hợp theo phương pháp trực tiếp, Chi phí sản xuất trực tiếp của công trình nào thi theo dõi riêng của từng công trình đó. Vì vậy chi phí sản xuất sẽ được tập hợp từ lúc mới khởi công đến khi công trình được nghiệm thu: hạng mục hay hoàn thành công trình sẽ tính được giá thành thực tế sản phẩm theo từng khoản mục chi phí.
  • 28. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 21 Khi xác định kết quả kinh doanh, kế toán sẽ kết chuyển giá vốn TK 632 sang TK 911. 2.4.4 Trình tự ghi sổ tại công ty: Hằng ngày nhân viên kế toán phụ trách căn cứ vào hóa đơn GTGT hoặc phiếu xuất kho để ghi nhận giá vốn hàng bán vào sổ nhật ký chung và sổ cái. Cuối tháng kế toán thực hiện thao tác khóa sổ để xác định kết quả kinh doanh. 2.4.5 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, bảng biểu, sổ kế toán tại công ty). Trường hợp ví dụ minh họa các nghiệp vụ phát sinh cụ thể quý 4 năm 2016: Ngày 31/12/2016 sau khi tập hợp chi phí 621, 622, 627 kế toán kết chuyển sang TK 154 để ghi nhận giá vốn hàng bán hàng tháng, kế toán ghi nhận giá vốn như sau: Kế toán ghi nhận: Nợ 632: 95.036.027.758 (đồng) Có 154: 35.698.587.256 (tháng 10) (đồng) Có 154: 29.589.366.952 (tháng 11) (đồng) Có 154: 29.748.073.550 (tháng 12) (đồng) Cuối kỳ sau khi xác định giá vốn trong kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ giá vốn sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Kế toán ghi nhận: Nợ 911: 95.036.027.758 (đồng) Có 632: 95.036.027.758 (đồng) Tổng hợp chi phí sản xuất theo KL nghiệm thu Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 632 Sổ chi tiết 632
  • 29. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 22 Bảng 2.2: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632 632 – Giá vốn hàng bán Từ tháng 10/2016 đến tháng 12/2016 Nguồn: Số liệu dựa vào Sổ cái TK 632 2.5. Kế toán chi phí bán hàng: 2.5.1 Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển chứng từ. Chứng từ: Phiếu thu, Phiếu chi, Bảng phân bồ khấu hao TSCĐ, hóa đơn GTGT. Sổ sách: Sổ cái TK 641, sổ chi tiết TK 641. 2.5.2 Tài khỏan sử dụng: Chi phí bán hàng, có 6 tài khoản cấp 2: Tài khoản 6411: Chi phí nhân viên. Tài khoản 6412: Chi phí vật liệu, bao bì. Tài khoản 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng. Tài khoản 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ. Tài khoản 6415: Chi phí bảo hành sản phẩm. Tài khoản 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài. Tài khoản 6418: Chi phí bằng tiền khác. Tài khoản đối ứng: Ngày GS Diễn giải Đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có 29/10/2016 Xuất bán thép tấm cho Cty Thắng Lợi 152 103.996.800 31/10/2016 KC giá vốn CT Nam Kim 3- Kho phụ trợ 154 875.657.112 31/12/2017 KC giá vốn CT Thiên Tâm HĐKT 42/2015 154 4.822.523.515 ….. ………. . Tổng phát sinh quý 4/2016 95.036.027.758
  • 30. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 23 Tài khoản 111: Tiền mặt Tài khoản 214: Chi phí khấu hao TSCĐ Tài khoản 334: Phải trả người lao động Tài khoản 3382: Kinh phí công đoàn Tài khoản 3383: BHXH Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh. 2.5.3 Nguyên tắc hoạch toán. Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (Trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,. . Tài khoản 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí như: Chi phí nhân viên, vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ, dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Tuỳ theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý từng ngành, từng doanh nghiệp, Tài khoản 641 có thể được mở thêm một số nội dung chi phí. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. 2.5.4 Trình tự ghi sổ tại công ty. Hàng ngày mọi nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chi phí bán hàng của công ty điều được kế toán hoạch toán vào sổ nhật ký chung trong phần mềm kế toán, phần mềm sẽ tự động kết chuyển qua sổ Cái và sổ Chi tiết TK 641. 2.5.5 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, bảng biểu, sổ kế toán tại Công ty) Là một doanh nghiệp xây dựng nên công ty không sử dụng tài khoản 641: chi phí bán hàng để hạch toán. Chứng từ gốc, hóa đơn GTGT, phiếu chi Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 641 Sổ chi tiết 6411,6412,6413….
  • 31. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 24 2.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 2.6.1 Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển chứng từ. Chứng từ: - Phiếu chi, giấy báo nợ báo có của ngân hàng, phiếu thanh toán tạm ứng. - Hóa đơn GTGT. - Giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán, hóa đơn GTGT. - Bảng lương, bảng trích khấu hao tài sản cố định, và các chứng từ khác liên quan. Sổ sách: - Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK 642, sổ chi tiết “Chi phí sản xuất kinh doanh” TK6421, 6422, 6423, 6424, 6427, 6428. Trình tự lưu chuyển chứng từ: Giấy đề nghị thanh toán từ các bộ phận, công nhân viên công được Tổng giám đốc ký duyệt, kế toán trưởng, thủ quỹ, kế toán thanh toán ký duyệt, kế toán tiền mặt ghi nhận vào bảng tổng hợp chứng từ tài khoản 111. Phiếu chi trình tự luân chuyển như sau: Phòng tổ chức hành chính chuyển bảng lương, trích theo lương cho kế toán tổng hợp. Cùng với bảng phân bổ chi phí khấu hao máy móc thiết bị của các phân xưởng, kế toán tổng hợp nhập số liệu vào máy, kế toán thanh toán lưu giữ chứng từ. Khách hàng KT thanh toán KTT, TGĐ KT thanh toán KTT. TGĐ Thủ quỹ Lưu Chứng từ gốc Kiểm tra,đối chiếu Phê duyệt Lập phiếu chi Duyệt chi Chi
  • 32. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 25 2.6.2 Tài khoản sử dụng. Công ty sử dụng tài khoản 642 để hạch toán Chi phí quản lý doanh nghiệp.Với các tài khoản cấp 2: Tài khoản 6421: Chi phí nhân viên quản lý Tài khoản 6422: Chi phí vật liệu quản lý Tài khoản 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng Tài khoản 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ Tài khoản 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài Tài khoản 6428: Chi phí bằng tiền khác Tài khoản đối ứng: Tài khoản 111: Tiền mặt Tài khoản 214: Chi phí khấu hao TSCĐ Tài khoản 334: Phải trả người lao động Tài khoản 3382: Kinh phí công đoàn Tài khoản 3383: BHXH Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh 2.6.3 Nguyên tắc hoạch toán: Nguyên tắc chi phí phù hợp với doanh thu để tính và hạch toán chi phí cuối kỳ nhằm xác định kết quả kinh doanh hợp lý. 2.6.4 Trình tự ghi sổ tại công ty. Hàng ngày mọi nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty điều được kế toán hoạch toán vào sổ nhật ký chung trong phần mềm kế toán, phần mềm sẽ tự động kết chuyển qua sổ Cái và sổ Chi tiết TK 642. Chứng từ gốc, hóa đơn GTGT, phiếu chi Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 642 Sổ chi tiết 6421,6422,6423…
  • 33. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 26 2.6.5 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, bảng biểu, sổ kế toán tại Công ty). Trường hợp ví dụ minh họa các nghiệp vụ phát sinh cụ thể quý 4 năm 2016: Nghiệp vụ 1: Ngày 31/10/2016 phân bồ công cụ dụng cụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp. Đính kèm bảng phân bổ công cụ dụng cụ tháng 10. (Sổ chi tiết TK 242) Kế toán ghi nhận: Nợ 6423: 20.776.198 (đồng) Có 2421: 20.776.198 (đồng) Nghiệp vụ 2: Ngày 31/10/2016 trích chi phí khấu hao TSCĐ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp. Đính kèm bảng phân bổ khấu hao. ( Sổ chi tiết 214) Kế toán ghi nhận : Nợ 6424: 3.025.639 (đồng) Có 2141: 3.025.639 (đồng) Nghiệp vụ 3: Ngày 25/10/2016 thanh toán tiền điện. Đính kèm HĐ số 0392202. Kế toán ghi nhận: Nợ 6428: 79.949.500 (đồng) Nợ 133111: 7.994.950 (đồng) Có 112: 87.944.450 (đồng) Nghiệp vụ 4: Ngày 26/12/2016 thanh toán tiền cước điện thoại. Kế toán ghi nhận: Nợ 6428: 907.569 (đồng) Nợ 133111: 90.757 (đồng) Có 1111: 998.326 (đồng)
  • 34. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 27 Hạch toán trên phần mềm Unesco: Cuối kỳ kế toán tổng hợp tất cả các chi phí quản lý doanh nghiệp của TK 642 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Kế toán ghi nhận: Nợ 911 : 1.936.043.450 (đồng) Có 642: 604.602.111 (tháng 10) (đồng) Có 642: 386.147.504 (tháng11) (đồng) Có 642: 945.293.835 (tháng 12) (đồng) ( Chứng từ kèm theo là Hóa đơn ở phần phụ lục phía sau).
  • 35. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 28 Bảng 2.3: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 642 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Từ tháng 10/2016 đến tháng 12/2016 Ngày GS Diễn giải Đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có 25/10/2016 Thanh toán tiền điện thoại 1111 79.949.500 31/10/2016 Phân bổ công cụ dụng cụ 242 20.776.198 31/10/2016 Trích khấu hao TSCĐ 2141 3.025.639 ….. ……… 26/12/2017 Thanh toán tiền điện thoại 1111 907.569 ….. ………. . Tổng phát sinh quý 4/2016 1.936.043.450 Nguồn: Số liệu dựa vào Sổ cái TK 642 2.7. Kế toán doanh thu tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính tại công ty chủ yếu là doanh thu tiền gửi. 2.7.1 Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển chứng từ. Chứng từ: - Giấy báo có của ngân hàng. - Phiếu thu. Sổ sách: - Sổ phụ, bảng kê tiền lãi. - Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 515. Trình tự lưu chuyển chứng từ: Giấy báo có về tiền lãi được chuyển cho kế toán tổng hợp nhập số liệu, chuyển cho kế toán thanh toán lưu giữ chứng từ. Bên đơn vị vay trả tiền lãi kế toán lập phiếu thu, chuyển tiền cho thủ quỹ và lưu giữ chứng từ.
  • 36. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 29 2.7.2 Tài khoản sử dụng. Để hạch toán doanh thu hoạt động tài chính kế toán chi nhánh sử dụng tài khoản 515. Tài khoản đối ứng: Tài khoản 112: Tiền gửi ngân hàng Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh 2.7.3 Nguyên tắc hoạch toán: Doanh thu hoạt động tài chính được phản ánh trên Tài khoản 515 bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia và các hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền. Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán chứng khoán, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc, số lãi về trái phiếu, tín phiếu hoặc cổ phiếu. Đối với khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch lãi giữa giá ngoại tệ bán ra và giá ngoại tệ mua vào. Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư này mới được ghi nhận là doanh thu phát sinh trong kỳ, còn khoản lãi đầu tư nhận được từ các khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá gốc khoản đầu tư trái phiếu, cổ phiếu đó. Đối với khoản thu nhập từ nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết, doanh thu được ghi nhận vào TK 515 là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc. 2.7.4 Trình tự ghi sổ tại công ty. Kế toán tập hợp các phiếu thu, giấy báo có, phiếu tính lãi ..để hoạch toán và nhập vào phần mềm máy tính. Kế toán tổng hợp căn cứ vào các chứng từ phản ánh vào sổ nhật ký chung trong phần mềm kế toán, phần mềm máy tính sẽ tự kết chuyển các nghiệp vụ sang sổ cái và sổ chi tiết tài khoản 515.
  • 37. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 30 2.7.5 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, bảng biểu, sổ kế toán tại Công ty). Trường hợp ví dụ minh họa các nghiệp vụ phát sinh cụ thể quý 4 năm 2016: Nghiệp vụ 1: Ngày 25/10/2016 Giấy báo có MBBank số lãi nhập vốn của công ty Kế toán hạch toán trên phần mềm UNESCO Kế toán ghi nhận: Nợ 11213: 419.310 (đồng) Có 51501: 419.310 (đồng) Giấy báo có, phiếu thu, chứng từ Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 515 Sổ chi tiết 5151,5152…
  • 38. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 31 Nghiệp vụ 2: Ngày 25/11/2016 Giấy báo có của ngân hàng BIDV CN Chợ Lớn về số lãi nhập vốn của công ty. Đính kèm GBC. Kế toán ghi nhận: Nợ 11212: 240.084 (đồng) Có 51501: 240.084 (đồng) Nghiệp vụ 3: Ngày 25/11/2016 Giấy báo có của ngân hàng MB - PGD Tân Hương – Chi nhánh TPHCM – Ngân hàng TMCP Quân Đội về số lãi nhập vốn của công ty. Đính kèm GBC. Kế toán ghi nhận: Nợ 11213: 399.984 (đồng) Có 51501: 399.984 (đồng) Hạch toán trên phầm mềm Unesco: Nghiệp vụ 4: Ngày 24/12/2016 Giấy báo có của ngân MB - PGD Tân Hương – Chi nhánh TPHCM – Ngân hàng TMCP Quân Đội về số lãi nhập vốn của công ty. Đính kèm GBC.
  • 39. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 32 Kế toán ghi nhận: Nợ 11213: 368.043 (đồng) Có 51501: 368.043 (đồng) Nghiệp vụ 5: Ngày 25/12/2016 Giấy báo có của ngân hàng BIDV CN Chợ Lớn về số lãi nhập vốn của công ty. Đính kèm GBC. Kế toán ghi nhận: Nợ 11212: 131.994 (đồng) Có 5151: 131.994 (đồng) Cuối quý kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Kế toán ghi nhận : Nợ 515: 830.565 (tháng10) (đồng) Nợ 515: 643.556 (tháng 11) (đồng) Nợ 515: 1.951.157 (tháng 12) (đồng) Có TK 911: 3.425.278 (đồng) (Chứng từ kèm theo là giấy báo có ở phần phụ lục phía sau). Bảng 2.4: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 515 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Từ tháng 10/2016 đến tháng 12/2016 Nguồn: Số liệu dựa vào Sổ cái TK 515 Ngày GS Diễn giải Đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có 15/10/2016 Lãi nhập vốn 1121 419.310 15/11/2016 Lãi nhập vốn 1121 240.084 25/11/2016 Lãi nhập vốn 1121 399.984 ….. ……… 24/12/2016 Lãi nhập vốn 1121 368.043 25/12/2016 Lãi nhập vốn 131.994 . Tổng phát sinh quý 4/2016 3.425.278
  • 40. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 33 2.8. Chi phí hoạt động tài chính: Chi phí hoạt động tài chính tại công ty bao gồm: Chi phí lãi vay ngân hàng, chênh lệch lỗ tỷ giá phát sinh trong kỳ, chi phí tài chính khác (phí bảo lãnh dự thầu, phí bảo lãnh thực hiện hợp đồng). 2.8.1 Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển chứng từ. Chứng từ: - Phiếu Chi, Giấy báo nợ, hóa đơn GTGT. - Bảng kê và các chứng từ khác liên quan. Sổ sách: - Sổ Nhật ký chung. - Sổ cái, sổ chi tiết TK 635 “ Chi phí tài chính”. Trình tự lưu chuyển chứng từ: Kế toán nhận và xử lý các chứng từ, kiểm tra đối chiếu tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ sau đó cập nhật số liệu dựa vào chứng từ gốc hợp lý. Riêng khoản chênh lệch tỷ giá, kế toán tổng hợp căn cứ tỷ giá VNĐ/USD để xác định chênh lệch nợ phải thu khách hàng tại thời điểm cuối tháng. (Nếu doanh thu theo tỷ giá cuối tháng > doanh thu theo hóa đơn, kế toán tổng hợp vào doanh thu hoạt động tài chính, nếu doanh thu theo tỷ giá cuối tháng < doanh thu theo hóa đơn, kế toán tổng hợp vào chi phí hoạt động tài chính). Chứng từ kết xuất ra chuyển cho kế toán thanh toán lưu giữ. 2.8.2 Tài khoản sử dụng. Kế toán sử dụng tài khoản 635: “Chi phí hoạt động tài chính” để hoạch toán. Tài khoản đối ứng: Tài khoản 131: Phải thu khách hàng Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh 2.8.3 Trình tự ghi sổ tại công ty. Hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán ( phiếu thu, giấy báo nợ, phiếu chi..) của các nghiệp vụ phát sinh thực tế để hoạch toán chính xác đúng tài khoản và nhập vào phần mềm máy tính.
  • 41. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 34 Kế toán tổng hợp căn cứ vào các chứng từ phản ánh vào sổ nhật ký chung trong phần mềm kế toán, phần mềm máy tính sẽ tự kết chuyển các nghiệp vụ sang sổ cái và sổ chi tiết tài khoản 635. 2.8.4 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, bảng biểu, sổ kế toán tại công ty). Trường hợp ví dụ minh họa các nghiệp vụ phát sinh cụ thể quý 4 năm 2016: Nghiệp vụ 1: Ngày 25/11/2016 trả lãi khế ước 257468 ngân hàng BIDV – CN Chợ Lớn. Đính kèm GBN Kế toán ghi nhận: Nợ 63501: 25.796.650 (đồng) Có 11213: 25.796.650 (đồng) Nghiệp vụ 2: Ngày 25/11/2016 trả lãi khế ước 255295. Đính kèm GBN Kế toán ghi nhận: Nợ 63501: 66.531.215 (đồng) Có 11213: 66.531.215 (đồng) Giấy báo nợ, phiếu chi, chứng từ Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 635 Sổ chi tiết 635 “chi phí tài chính”
  • 42. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 35 Nghiệp vụ 3: Ngày 02/12/2016 trích trả lãi vay khế ước 255550. Đính kèm GBN Kế toán ghi nhận: Nợ 63501: 3.634.703 (đồng) Có 11212: 3.634.703 (đồng) Nghiệp vụ 4: Ngày 24/12/2016 trích trả lãi vay khế ước LD1631282052 Kế toán ghi nhận: Nợ 63501: 23.191.736 (đồng) Có 11213: 23.191.736 (đồng) Nghiệp vụ 5: Ngày 25/12/2016 trích trả lãi vay khế ước 255295 ngân hàng BIDV – CN Chợ Lớn. Đính kèm giấy báo nợ Nợ 63501: 41.029.869 (đồng) Có 11212: 41.029.869 (đồng)
  • 43. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 36 Hạch toán trên phần mềm Unesco: Cuối kỳ kết chuyển chi phí hoạt động tài chính sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Kế toán ghi nhận: Nợ 911: 590.358.420 (đồng) Có 63501: 118.366.370 (đồng) (tháng 10) Có 63501: 226.633.934 (đồng) (tháng 11) Có 63501: 245.358.420 (đồng) (tháng 12)
  • 44. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 37 Bảng 2.5: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 635 635 – Chi phí tài chính Từ tháng 10/2016 đến tháng 12/2016 Nguồn: Số liệu dựa vào Sổ cái TK 635 2.9. Thu nhập khác: Thu nhập từ hoạt động khác ở công ty bao gồm các khoản được thưởng, được bồi thường, các khoản thu phạt tài chính, các khoản thu từ thanh lý tài sản cố định, nhượng bán vật tư. 2.9.1 Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển chứng từ. Chứng từ: - Biên bản thanh lý tài sản cố định. - Phiếu thu, giấy báo có và các chứng từ khác liên quan. Sổ sách: Kế toán sử dụng sổ nhật ký chung, sổ cái TK 711 Trình tự lưu chuyển chứng từ: Các hóa đơn hay chứng từ thuộc thu nhập khác sẽ được luân chuyển tuần tự. Kế toán thanh toán lưu giữ, ghi nhận vào bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế toán tổng hợp nhập số liệu vào máy. Ngày GS Diễn giải Đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có 25/11/2016 Trả lãi vay 1121 25.796.650 25/11/2016 Lãi nhập vốn 1121 66.531.215 ….. …………. 02/12/2016 Lãi nhập vốn 1121 3.634.703 24/12/2016 Lãi nhập vốn 1121 23.191.736 25/12/2016 Lãi nhập vốn 1121 41.029.869 . Tổng phát sinh quý 4/2016 590.358.420
  • 45. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 38 2.9.2 Tài khỏan sử dụng: Kế toán sử dụng TK 711 để hoạch toán các khoản thu nhập khác của công ty. Tài khoản đối ứng: - Tài khoản 112: Tiền gửi ngân hàng VNĐ tại ngân hàng ACB và nhiều ngân hàng khác tại TPHCM - Tài khoản 111: Tiền mặt. - Tài khoản 3311: Phải trả người bán - Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh 2.9.3 Nguyên tắc hoạch toán Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Nội dung thu nhập khác của doanh nghiệp, gồm: - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ. - Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác. - Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản. - Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng. - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ. - Các khoản thuế được NSNN hoàn lại. - Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ. - Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (Nếu có). - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp. - Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên. 2.9.4 Trình tự ghi sổ tại công ty. Hàng ngày căn cứ vào nghiệp vụ phát sinh kế toán tập hợp các phiếu thu, giấy báo có,..để hoạch toán chính xác đúng tài khoản và nhập vào phần mềm kế toán. Kế toán tổng hợp căn cứ vào các chứng từ phản ánh vào sổ nhật ký chung, phần mềm máy tính sẽ tự kết chuyển các nghiệp vụ sang sổ cái và sổ chi tiết tài khoản 711.
  • 46. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 39 2.9.5 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, bảng biểu, sổ kế toán tại Công ty). Trường hợp ví dụ minh họa các nghiệp vụ phát sinh cụ thể quý 4 năm 2016: Nghiệp vụ 1: Ngày 10/10/2016, Công ty thu tiền của công ty Thiết bị nâng TAE SEUNG VINA. Kế toán ghi nhận: Nợ TK 11211: 21.405.000(đồng) Có TK 711: 21.405.000 (đồng) Hạch toán trên phần mềm Unesco: Giấy báo nợ, phiếu chi, chứng từ Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 711 Sổ chi tiết 711 “Thu nhập khác”
  • 47. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 40 Nghiệp vụ 2: Ngày 31/12/2016 kế toán điều chỉnh công nợ. Kế toán ghi nhận: Nợ TK 3311: 698.973 (đồng) Có TK 711: 698.973 (đồng) Nghiệp vụ 3: Ngày 31/12/2016 kế toán điều chỉnh công nợ. Kế toán ghi nhận: Nợ TK 3311: 1.545.134 (đồng) Có TK 711: 1.545.134 (đồng) Nghiệp vụ 4: Ngày 31/12/2016 kế toán điều chỉnh công nợ. Kế toán ghi nhận: Nợ TK 3311: 2.002 (đồng) Có TK 711: 2.002 (đồng). Cuối kỳ kế toán tổng hợp toàn bộ thu nhập khác của TK 711 kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 711: 21.405.000 (đồng) (tháng 10) Nợ TK 711: 0 (đồng) (tháng 11) Nợ TK 711: 2.765.210 (đồng) (tháng 12) Có TK 911: 24.170.210 (đồng). Bảng 2.6: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 711 711 – Doanh thu khác Từ tháng 10/2016 đến tháng 12/2016 Nguồn: Số liệu dựa vào Sổ cái TK 711 Ngày GS Diễn giải Đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có 31/12/2016 Điềuh chỉnh công nợ 3311 698.973 31/12/2016 Điều chỉnh công nợ 3311 1.545.134 31/12/2016 Điều chỉnh công nợ 3311 2.002 …… ………. . Tổng phát sinh quý 4/2016 24.170.210
  • 48. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 41 2.10. Chi phí khác: Chi phí khác ở công ty bao gồm : chi phí bồi thường, chi phí thanh lý TSCĐ và một số chi phí liên quan khác. 2.10.1 Chứng từ, sổ sách và trình tự lưu chuyển chứng từ. Chứng từ: - Hóa đơn GTGT, Phiếu Chi…và một số chứng từ liên quan khác. - Biên bản thanh lý TSCĐ. Sổ sách: Kế toán sử dụng sổ nhật ký chung, sổ cái TK 811 Trình tự lưu chuyển chứng từ: Kế toán tổng hợp nhập số liệu vào máy, sau đó kế toán tiền mặt ghi nhận số tiền phải chi, kế toán thanh toán lưu giữ các chứng từ, hóa đơn, phiếu chi… 2.10.2 Tài khỏan sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 811 để phản ánh chi phí khác của Công ty. Tài khoản đối ứng: Tài khoản 3311: Phải trả người bán Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh 2.10.3 Trình tự ghi sổ tại công ty. Hàng ngày căn cứ vào nghiệp vụ phát sinh kế toán tập hợp các phiếu chi, biên bản thanh lý,... Kế toán tổng hợp căn cứ vào các chứng từ phản ánh vào Sổ Nhật ký chung, phần mềm máy tính sẽ tự kết chuyển các nghiệp vụ sang sổ cái và sổ chi tiết tài khoản 811. Biên bản thanh lý, phiếu chi, chứng từ Sổ nhật ký chung Sổ chi tiết 811 “Chi phí khác” Sổ cái TK 811
  • 49. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 42 2.10.4 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ( Chứng từ, bảng biểu, sổ kế toán tại Công ty). Trường hợp ví dụ minh họa các nghiệp vụ phát sinh cụ thể quý 4 năm 2016: Nghiệp vụ 1: Ngày 31/12/2016 kế toán điều chỉnh công nợ. Kế toán ghi nhận: Nợ TK 811: 508 (đồng) Có TK 3311: 508 (đồng). Nghiệp vụ 2: Ngày 31/12/2016 kế toán điều chỉnh công nợ. Kế toán ghi nhận: Nợ TK 811: 600 (đồng) Có TK 3311: 600 (đồng). Hạch toán trên phần mềm Unesco
  • 50. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 43 Nghiệp vụ 3: Ngày 31/12/2016 kế toán điều chỉnh công nợ. Kế toán ghi nhận: Nợ TK 811: 1.192.543 (đồng) Có TK 3311:1.192.543 (đồng). Nghiệp vụ 4: Ngày 31/12/2016 kế toán điều chỉnh công nợ. Kế toán ghi nhận: Nợ TK 811: 15.000 (đồng) Có TK 3311: 15.000 (đồng). Cuối kỳ kế toán kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định doanh thu. Kế toán ghi nhận: Nợ TK 911 : 1.681.044 (đồng) Có TK 811: 1.681.044 (đồng). Bảng 2.7: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 811 811 – Chi phí khác Từ tháng 10/2016 đến tháng 12/2016 Nguồn: Số liệu dựa vào Sổ cái TK 811 Ngày GS Diễn giải Đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có 31/12/2016 Điềuh chỉnh công nợ 3311 508 31/12/2016 Điều chỉnh công nợ 3311 600 31/12/2016 Điều chỉnh công nợ 3311 1.192.543 …… ………. . Tổng phát sinh quý 4/2016 1.681.044
  • 51. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 44 2.11. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 2.11.1 Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển chứng từ. Chứng từ: - Phiếu chi tạm nộp thuế trong năm. - Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý. - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm. Sổ sách: Kế toán sử dụng sổ nhật ký chung, sổ cái TK 821, sổ chi tiết 8211. Trình tự lưu chuyển chứng từ: Kế toán tổng hợp in chứng từ, sổ các tài khoản 821, kế toán thuế ghi nhận, lập tờ khai thuế thu nhập tạm nộp trong tháng. Kế toán trưởng, kế toán thuế trực tiếp nộp, giải trình số thuế thu nhập phải nộp cho cục thuế. Chứng từ liên quan đến thuế do kế toán thuế lưu giữ. 2.11.2 Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng tài khoản 821 để phản ảnh thuế thu nhập doanh nghiệp và tài khoản 8211 để phải ánh thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Tài khoản đối ứng: Tài khoản 3334: Thuế TNDN phải nộp. Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh. 2.11.3 Nguyên tắc hoạch toán. Hàng quý, kế toán sẽ lập tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính để nộp thuế, cuối năm tài chính công ty sẽ tự lập tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan thuế và đóng thuế. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí thuế thu nhập DN tạm tính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính ( TNDN): Thuế suất thuế TNDN 22% theo quy định hiện hành Thuế TNDN = Thu nhập chịu thuế TNDN X Thuế suất thuế TNDN Thu nhâp chịu thuế TNDN =( DTBH + DTHĐTC+ TNK) - (CPHĐSXKD + CPHĐTC + CPK)
  • 52. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 45 2.11.4 Trình tự ghi sổ tại công ty. Kế toán nhập liệu nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung trong phần mềm kế toán, phần mềm sẽ tự động kết chuyển qua sổ cái và sổ chi tiết TK 821. 2.11.5 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ( Chứng từ, bảng biểu, sổ kế toán tại Công ty). Trường hợp phát sinh cụ thể tại công ty quý 4 năm 2016: Thu nhập chịu thuế TNDN: = (98.477.824.441 + 3.425.278 + 24.170.210) – (1.936.043.450 + 590.358.420 + 1.681.044 + 95.036.027.758) = 98.477.824.441 – 95.036.027.758 = 941.309.257 (đồng) Thu nhập tính thuế TNDN = 941.309.257 (đồng). Thuế TNDN phải nộp trong kỳ = 941.309.257 X 20% = 188.261.851 (đồng). Căn cứ vào bảng tính thuế, kế toán ghi nhận thuế TNDN nội bộ để theo dõi tính thuế TNDN cả năm 2016 và nộp thuế TNDN năm 2016. Thuế TNDN tạm theo dõi ở quý 4 năm 2016” Nợ TK 8211: 188.261.851 (đồng) Có TK 3334 : 188.261.851 (đồng) Cuối kỳ kế toán kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 911: 188.261.851 (đồng) Có TK 8211: 188.261.851 (đồng). 2.12. Kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh: Công việc xác định kết quả kinh doanh tại công ty diễn ra hàng quý, nhằm mục đích xác định lợi nhuận cho từng quý và đề những chiến lược mới cho quý sau. Sổ cái TK 821 Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp. Sổ nhật ký chung Sổ chi tiết 8211 “Thuế thu nhập DN hiện hành”
  • 53. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 46 2.12.1 Chứng từ, sổ sách. Chứng từ: Phiếu kế toán, chứng từ ghi sổ, bảng tổng hợp chi tiết chứng từ kết chuyển. Sổ sách: Sổ Nhật ký chung, Sổ cái tài khoản 911, Sổ kế toán chi tiết TK 911. 2.12.2 Tài khoản sử dụng. Tài khoản 911: “ Xác định kết quả kinh doanh” Tài khoản 421 : “Lợi nhuận chưa phân phối” 2.12.3 Trình tự ghi sổ tại công ty. Kế toán vào phần mềm kế toán thực hiện bước kết chuyển xác định kết quả kinh doanh trong phần mềm kế toán, phần mềm sẽ tự động kết chuyển qua sổ cái và sổ chi tiết TK911 và 421. 2.12.4 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Chứng từ, bảng biểu, sổ kế toán tại công ty). Do kể từ ngày 15/11/2014 theo điều 17 Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài Chính, hàng quý Doanh Nghiệp không phải lập tờ khai thuế TNDN tạm tính quý. Căn cứ kết quả sản xuất, kinh doanh, DN thực hiện tạm nộp số tiền thuế TNDN của quý. Đối với công ty Trường Phú, theo dõi nội bộ thuế TNDN và tạm nộp thuế TNDN vào tháng 1 năm 2017. Cho nên phần lợi nhuận trước thuế của 3 tháng (tháng 10, tháng 11, tháng 12) năm 2016 được chuyển thẳng vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối để doanh nghiệp theo dõi nội bộ. Quy trình xác định kết quả kinh doanh quý 4 năm 2016: Cuối quý, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí trong quý của công ty bao gồm: giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khác và chi phí thuế TNDN tạm tính qua bên Nợ TK 911. Tháng 10: Nợ TK 911: 31.566.773.500 (đồng) Phần mềm kết chuyển XĐ KQKD Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 911 Sổ chi tiết 911 “Chi phí khác”
  • 54. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 47 Có TK 632: 30.843.805.019 (đồng) Có TK 642: 604.602.111 (đồng) Có TK 635: 118.366.370 (đồng) Đồng thời kết chuyển toàn bộ doanh thu trong quý của công ty bao gồm: doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu HĐTC,thu nhập khác sang bên Có TK 911. Trước khi kết chuyển doanh thu 511 thì phải chuyển toàn bộ 3387 sang 511 để xác định kết quả kinh doanh nếu công trình hoàn thành. Nợ TK 511: 31.853.079.547 (đồng) Nợ TK 515: 830.565 (đồng) Nợ TK 711: 21.405.000 (đồng) Có TK 911: 31.875.315.112 ( đồng) KQKD > 0 LÃI KQKD < 0 LỖ KQKD tháng 10 = 31.872.315.112 - 31.566.773.500 = 308.541.615 (đồng) Kết chuyển lỗ trong kỳ hoạt động kinh doanh của công ty. Kế toán ghi nhận: Nợ 4212: 308.541.615 (đồng) Có 911: 308.541.614 (đồng) Tháng 11: Nợ 911: 20.517.816.372 (đồng) Có 632: 19.905.034.934 (đồng) Có 642: 386.147.504 (đồng) Có 635: 226.633.934 (đồng) Nợ TK 511: 20.885.056.871 (đồng) Nợ TK 515: 643.556 (đồng) Có 911: 20.885.700.427 (đồng) KẾT QUẢ KINH DOANH = TỔNG DOANH THU – TỔNG CHI PHÍ = TỔNG CÓ TK 911 – TỔNG NỢ TK 911
  • 55. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 48 KQKD tháng 11 = 20.885.700.427 – 20.517.816.372 = 367.884.055 (đồng) Kết chuyển lãi trong kỳ hoạt động kinh doanh của công ty. Kế toán ghi nhận: Nợ 911: 367.884.055 (đồng) Có 4212: 367.884.055 (đồng) Tháng 12: Nợ 911: 45.479.520.800 (đồng) Có 632: 44.287.187.805 (đồng) Có 642: 945.293.835 (đồng) Có 635: 245.358.116 (đồng) Có 811: 1.681.044 (đồng) Nợ 511: 45.739.688.023 (đồng) Nợ 515: 1.951.157 (đồng) Nợ 711: 2.765.210 (đồng) Có 911: 45.744.404.390 (đồng) KQKD tháng 12 = 45.744.404.390 – 45.479.520.800 = 264.883.590 (đồng) Kết chuyển lãi trong kỳ hoạt động kinh doanh của công ty. Kế toán ghi nhận: Nợ 911: 264.883.590 (đồng) Có 4212: 264.883.590 (đồng) Bút toán tổng hợp lãi trong kỳ hoạt động kinh doanh của công ty: Quý 4 năm 2016. Nợ 911: 941.309.257 (đồng) Có 4212: 941.309.257 (đồng) Cuối năm 2016, theo tờ khai quyết toán thuế Thu nhập doanh nghiệp mẫu số 03/TNDN, tổng lợi nhuận trước thuế cả năm 2016 là 1.022.468.149 (đồng) Trong đó: Lợi nhuận tháng 01/2016: 118.922.646 (đồng) Lợi nhuận tháng 02/2016: (94.593.222) (đồng) Lợi nhuận tháng 03/2016: 266.526.161 (đồng) Lợi nhuận tháng 04/2016: 752.664.735 (đồng) Lợi nhuận tháng 05/2016: (126.664.166) (đồng)
  • 56. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 49 Lợi nhuận tháng 06/2016: (143.731.512) (đồng) Lợi nhuận tháng 07/2016: (414.439.249) (đồng) Lợi nhuận tháng 08/2016: (49.389.159) (đồng) Lợi nhuận tháng 09/2016: (228.137.342) (đồng) Lợi nhuận tháng 10/2016: 308.541.612 (đồng) Lợi nhuận tháng 11/2016: 367.884.055 (đồng) Lợi nhuận tháng 12/2016: 264.883.590 (đồng) Thuế TNDN 2016: 1.022.468.149 x 20% = 204.493.630 (đồng) Trong năm 2016, Doanh nghiệp đã tạm nộp thuế TNDN vào ngày 28/04/2016, số tiền 15.000.000 đồng. Cho nên kỳ nộp thuế TNDN năm 2016, doanh nghiệp phải nộp còn lại là 189.493.630 đồng. Doanh nghiệp chi nộp thuế TNDN vào ngày 05/04/2017 số tiền: 189.493.630 đồng. 2.13. Trình bày thông tin trên Báo Cáo Tài Chính. Báo cáo này phân tích về trình bày thông tin trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong quý 04 năm 2016 của Công ty Cổ Phần Xây Dựng & Kết Cấu Thép Trường Phú. Các số liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong quý 04/2015 như sau: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Chủ yếu phát sinh từ việc bán thép, phụ tùng xây dựng: từ các hợp đồng xây dựng và từ giá trị nghiệm thu, thanh toán từ các hạng mục công tình xây dựng. Quý 04/2016, chỉ tiêu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 98.477.824.441 đồng. Chỉ tiêu này của cả năm 2016 là 281.396.763.411 đồng. Các khoản giảm trừ doanh thu: Công ty Cổ Phần Xây Dựng & Kết Cấu Thép Trường Phú không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu. Quý 04/2016, chỉ tiêu các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty là 0 đồng. Chỉ tiêu này của cả năm 2016 củng là 0 đồng. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: bằng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu.
  • 57. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 50 Quý 04/2016, chỉ tiêu doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty là: 98.477.824.441 đồng. Chỉ tiêu này của cả năm 2016 là 281.396.763.411 đồng. Giá vốn hàng bán: phản ánh toàn bộ giá vốn và chi phí bỏ ra của việc thi công các công trình xây dựng củng như giá vốn khi xuất kho bảo hộ lao động, xuất kho vật tư, thiết bị, phụ tùng xây dựng. Quý 04/2016, chỉ tiêu giá vốn hàng bán của công ty là 95.036.027.758 đồng. Chỉ tiêu này của cả năm 2016 là 272.831.713.826 đồng. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Chỉ tiêu này là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ và giá vốn hàng bán của doanh nghiệp Quý 04/2016. Chỉ tiêu lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ là 3.441.796.683 đồng. Chỉ tiêu này của cả năm 2016 là 8.565.049.585 đồng: Doanh thu hoạt động tài chính: Chỉ tiêu này phản ánh tiền lãi từ các hợp đồng tiền gửi tại ngân hàng, khoản lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái của công ty. Quý 04/2016, chỉ tiêu doanh thu hoạt động tài chính của công ty là 3.425.278 đồng. Chỉ tiêu này của cả năm 2016 là 17.144.083 đồng. Chi phí hoạt động tài chính: Chỉ tiêu này phát sinh tại công ty Cổ Phần Xây Dựng & Kết Cấu Thép Trường Phú chủ yếu là các khoản chi phí lãi vay. Quý 04/2016, chỉ tiêu chi phí hoạt động tài chính của công ty là 590.358.420 đồng. Chỉ tiêu này của cả năm 2016 là 1.756.936.670 đồng. Chi phí bán hàng: Công ty không phát sinh khoản chi phí bán hàng Quý 04/2016, chỉ tiêu chi phí bán hàng của công ty là 0 đồng. Chỉ tiêu này của cả năm 2016 là 0 đồng. Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty bao gồm chi phí lương nhân viên, chi phí văn phòng phẩm, công cụ dụng cụ ở bộ phận quản lý, chi phí khấu hao tài sản cố định, phí chuyển khoản ngân hàng, các chi phí dịch vụ mua ngoài khác. Quý 04/2016, chỉ tiêu chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty là 1.936.043.450 đồng. Chỉ tiêu này của cả năm 2016 là 5.818.016.442 đồng.
  • 58. tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hương – MSSV: 15125093 51 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: bằng lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ cộng doanh thu hoạt động tài chính trừ các chi phí tài chính và chi phí quản lý doanh nghiệp. Quý 04/2016, chỉ tiêu này của công ty là 918.820.091 đồng. Chỉ tiêu này của cả năm 2016 là 1.007.240.556 đồng. Thu nhập khác: Thu nhập khác phát sinh tại công ty chủ yếu là từ các khoản điều chỉnh công nợ, khoản phạt hành chính, phạt vi phạm an toàn lao động với cá nhân hay tổ chức khác. Quý 04/2016, chỉ tiêu thu nhập khác của công ty là 24.170.210 đồng. Chỉ tiêu này của cả năm 2016 là 28.716.617 đồng. Chi phí khác: Chỉ tiêu này phát sinh tại công ty chủ yếu là từ các khoản điều chỉnh công nợ, chi lễ, thưởng, tiền phạt do nộp chậm các khoản phải nộp. Quý 04/2016, chỉ tiêu chi phí khác của công ty là 1.681.044 đồng. Chỉ tiêu này của cả năm 2016 là 13.489.024 đồng. Lợi nhuận khác: bằng thu nhập khác trừ chi phí khác. Quý 04/2016, chỉ tiêu lợi nhuận khác của công ty là 22.489.166 đồng. Chỉ tiêu này của cả năm 2016 là 15.227.593 đồng. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: bằng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cộng với lợi nhuận khác. Quý 04/2016, chỉ tiêu lợi nhuận kế toán trước thuế của công ty là 941.309.257 đồng. Chỉ tiêu này của cả năm 2016 là 1.022.468.149 đồng. Doanh thu, thu nhập khác và chi phí được trình bày trong Báo Cáo kết quả hoạt động kinh doanh để cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh và kết quả kinh doanh trong kỳ báo cáo. Các yếu tố doanh thu, thu nhập khác và chi phí được trình bày theo nhiều cách trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để trinh bày tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Theo kiểu một bước: lấy tổng doanh thu trừ tổng chi phí để tính lợi nhuận mà không phân biệt loại hoạt động. Cách tính toán ở công ty cũng không phức tạp nhiều và dễ hiểu.